Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

BỆNH TAY CHÂN MIỆNG, lâm SÀNG, xét NGHIỆM, điều TRỊ và PHÒNG DỊCH (BỆNH TRUYỀN NHIỄM) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 91 trang )

BỆNH TAY CHÂN MIỆNG - LÂM
SÀNG, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ VÀ
PHỊNG DỊCH
HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ VÀ ĐIỀU TRỊ


1.

Đại cương

2.

Dịch tể

3.

Sinh bệnh học

4.

Triệu chứng lâm sàng

5.

Biến chứng

6.

Xét nghiệm cận lâm sàng

7.



Phân độ lâm sàng

8.

Chẩn đóan và chẩn đóan phân biệt

9.

Điều trị & phịng ngừa





Bệnh tay chân miệng là Bệnh truyền nhiễm do vi rút
đường ruột (enterovirus) gây ra.



Thường gặp ở trẻ em.




Hai nhóm tác nhân gây bệnh thường gặp là
Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71)
 bệnh nhiễm coxsakie hay hội chứng tay

chân miệng



Người là nguồn bệnh tự nhiên



Lây nhiệm chủ yếu qua đường tiêu
hóa: virus hiện diện trong nước bọt,
phỏng nước, phân → lây qua tiếp
xúc (phân –tay-miệng )





A
300

250

200
Nu
mb
er
of
cas
es

150


100

50

0

B
160

1998
2009

1999

2000

2001

2002

2003Epidemic year 2004

2005

2006

2007

2008


140

120

Nu 100
mb
er
of
EV
80
71
isol
ates
60

40

20

0

1998

1999

2000

2001

2002


2003 Epidemic year2004

2005

2006

2007

2008

Figure 2: Distribution of (A) hand, foot, and mouth disease and (B) enteroviruse 71 isolates identifi ed in sentinel clinics in Sarawak, Malaysia, from March, 1998, to mid-2009

2009





1800
1600
1400
1200
1000

2009
2010

800


2011

600
400
200
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 21 22 23 24 35 39 47



2 tuần

8-11 tuần



Sinh bệnh học

Giai đọan II

Giai đọan IV

Giai đọan III


IL-6, IFN-



IL-1, IL-6, IFN-





Catecholamine
Đáp ứng viêm hệ thống
IL-6, IL-8


IVIG
!

CD4, CD8, NK

IL-6, IL-8, IL-10, IFN-,
IL-13


Milrinone


Nhiễm EV71 nặng

Virus xâm nhập TKTW

Nhiễm virus máu toàn thân

Đáp ứng viêm hệ thống
mạnh


? Virus xâm nhập qua hàng rào máu não
? Virus xâm nhập qua đường TK tủy sống

Đáp ứng viêm Hệ
TKTW mạnh

Viêm thân não
Tổn thương lan tỏa đến hành tủy

Mất cân bằng hoạt động ∑
và phó ∑

Cơn bão Cytokine

Gia tăng hoạt động ∑
cơn bảo ∑
Giải phóng
catecholamin quá mức
Tăng tính thấm mao mạch
phổi

↑↑ SVR, ↑↑ SBP↑↑ HR

Ngơ độc tim liên
quan catecholamin
Cardiomyocyte apoptosis

Tổn thương tim
R/l chức năng thất trái cấp
Đường chính

Đường phụ
Có bằng chứng mạnh
Giả thiết / chưa chứng minh hay chỉ dựa vào thí nghiệm trên động vật

Phù phổi

Figure 5: The postulated pathogenesis of enterovirus-71-associated acute pulmonary oedema
EV71=enterovirus 71. CNS=central nervous system. SVR=systemic vascular resistance. SBP=systemic blood pressure. HR=heart rate. LV=left ventricular.





Giai đoạn ủ bệnh: 3-7 ngày



Virus lây lab rất nhanh: từ các
chất tiết mũi miệng, phân của
trẻ, hay giọt nước bọt khi trẻ hắt
hơi



Trẻ đi mẫu giáo→ tạo thành dịch






Giai đoạn khởi phát:1-2 ngày
 sốt nhẹ, mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, tiêu chảy vài lần

trong ngày.


Giai đoạn toàn phát: 3-10 ngày
 Loét miệng
 Phát ban dạng phỏng nước.
 Biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp thường xuất hiện

sớm từ ngày 2 đến ngày 5 của bệnh.


 Loét

miệng

 vết lt đỏ hay phỏng nước trên nền hồng ban,

đường kính 2-3 mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi,
mơi, họng. Trẻ rất đau khi ăn, tăng tiết
nước bọt
 Dạng

phỏng nước:

 từ 2 – 10 mm, màu xám, hình oval, có

vịng hồng ban xun quanh. Ở lịng bàn tay,

lịng bàn chân, gối, mông



PHÁT BAN PHỎNG
NƯỚC

Bóng nước lòng bàn tay và lòng bàn chân có
thể lồi lên trên da sờ có cảm giác cộn hay ẩn
dưới da, thường ấn không đau


×