Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Soạn văn 10 bài: Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt - Soạn bài lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.1 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Soạn văn 10 bài: Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt.</b>
<b>I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt</b>


<b>Câu 1 (trang 65 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Về ngữ âm và sử dụng chữ viết</b>
a. Từ lỗi đã được sửa lại và in đậm:


- Không giặt quần áo ở đây. (sai phụ âm cuối)


- Khi sân trường khô ráo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi. (sai phụ âm đầu)
- Tơi khơng có tiền lẻ, anh làm ơn đổi cho tôi. (sai dấu thanh)


b. Người Bác phát âm theo giọng địa phương nên có nhiều âm khác với cách
phát âm chung trong ngơn ngữ toàn dân:


- dưng mờ = nhưng mà
- bẩu = bảo


- mờ = mà
- giời = trời


<b>Câu 2 (trang 65 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Về từ ngữ</b>
a. Chữa lỗi: các từ sai đã được sửa thành từ in đậm.


- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót.


- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền thụ.
- Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần. Câu này sai về kết
hợp từ, chỉ có thể nói hoặc viết là "mắc các bệnh truyền nhiễm", khơng thể nói
hoặc viết là "chết các bệnh truyền nhiễm”.


-> Chữa: Số người mắc và chết vì các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Lựa chọn những câu dùng từ đúng:
- Các câu 2, 3, 4 đúng.


- Câu 1 sai từ "yếu điểm", chữa thành "điểm yếu".
- Câu 5 sai từ "linh động", chữa thành "sinh động".
<b>Câu 3 (trang 66 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Về ngữ pháp</b>
a. Phát hiện và sửa lỗi về ngữ pháp:


<b>Câu Lỗi ngữ pháp</b> <b>Cách sửa</b>


(1)


Người viết không phân
định rõ các thành phần
trạng ngữ và chủ ngữ.


- Cách 1: Bỏ chữ “Qua” ở đầu câu.


- Cách 2: Bỏ từ “của” và thay bằng dấu phẩy.
- Cách 3: Bỏ các từ “đã cho” và thay bằng dấu
phẩy.


(2)


Cả câu chỉ là một cụm
danh từ được phát triển dài
mà chưa đủ các thành phần
chính.



- Cách 1: Thêm chủ ngữ thích hợp, ví dụ "Đó là
lịng tin tưởng ..."


- Cách 2: Thêm vị ngữ thích hợp, ví dụ "Lịng
tin tưởng ... đã được biểu hiện trong tác phẩm".


b. - Câu (1) "Có được ngơi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn" sai vì
khơng phân định rõ thành phần phụ ở đầu câu với chủ ngữ.


- Câu 2, 3, 4 đúng.


c. Cả đoạn văn khơng có câu nào sai nhưng cái sai chủ yếu lại ở sự liên hệ, liên
kết giữa các câu. Các câu lộn xộn, thiếu lô-gic. cần sắp xếp lại các câu, các vế
câu và thay đổi một số từ ngữ để ý của đoạn mạch lạc, phát triển hợp lí. Có thể
chữa lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trang, thuỳ mị. Về tài thì Kiều hơn hẳn Thúy Vân nhưng nàng đâu có được
hưởng hạnh phúc.


<b>Câu 4 (trang 66 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Về phong cách ngôn ngữ</b>


a. - Từ "hồng hơn" thường dùng trong văn bản phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật, không phù hợp dùng trong biên bản một vụ tai nạn giao thông (phong
cách ngôn ngữ hành chính) -> Thay bằng "Chiều ngày 25 – 10…".


- Cụm từ "hết sức là" thường dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Đây
là văn bản nghị luận nên dùng cụm từ này là không phù hợp -> Thay bằng "rất"
hoặc "vơ cùng" có ý nghĩa chỉ mức độ tương đương.


b. Trong lời thoại của Chí Phèo có nhiều từ ngữ thuộc ngơn ngữ nói với phong


cách ngơn ngữ sinh hoạt:


- Các từ xưng hô: "bẩm", "cụ", "con".


- Các thành ngữ: "trời tru đất diệt", "thước đất cắm dùi".


- Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: "sinh ra", "có dám nói gian", "quả", "về
làng về nước", "chả làm gì nên ăn", ...


Những từ ngữ và cách nói như trên không thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị
vì đơn đề nghị thuộc phong cách ngơn ngữ hành chính, lời lẽ, câu văn phải thế
hiện tính trang trọng. Chẳng hạn câu của Chí Phèo "con có dám nói gian thì
trời tru đất diệt" nếu trong lá đơn thì phải viết là "tơi xin cam đoan điều đó là
đúng sự thật".


<b>II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao</b>
<b>Câu 1 (trang 67 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2):</b>


Trong câu tục ngữ, các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa chuyển. Chúng
vốn là từ chỉ tư thế thân thể của con người nhưng lại được dùng theo lối ẩn dụ
để biểu hiện nhân cách, phẩm giá. Việc sử dụng như thế đã cụ thể hóa những
điều trừu tượng, giúp câu mang ý nghĩa hình tượng và tăng sức biểu cảm.
<b>Câu 2 (trang 67 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

điều hịa khí hậu cho sự sống), vừa khiến câu văn trở nên hình tượng và biểu
cảm hơn.


<b>Câu 3 (trang 67 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2):</b>


Đoạn văn dùng phép điệp (Ai có), phép đối (Ai có… / khơng có…), nhịp điệu


nhanh, dứt khốt, khoẻ khoắn khiến cho lời kêu gọi vừa giản dị tha thiết vừa
hùng hồn vang dội, tác động mạnh mẽ đến người đọc, người nghe.


<b>Luyện tập</b>


<b>Câu 1 (trang 68 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2):</b>


Những từ ngữ viết đúng là: bàng hồng; chất phác; bàng quan; lãng mạn; hưu
trí; uống rượu; trau chuốt; nồng nàn; đẹp đẽ; chặt chẽ.


<b>Câu 2 (trang 68 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2):</b>
- "lớp" phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ.
- "hạng" phân biệt người theo phẩm chất xấu, tốt.


- "phải" mang nét nghĩa bắt buộc, cưỡng bức nặng nề không phù hợp với sắc
thái nhẹ nhàng, vinh hạnh của việc "đi gặp các vị cách mạng đàn anh".


- "sẽ" giảm nhẹ mức độ bắt buộc nên phù hợp hơn.


<b>Câu 3 (trang 68 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Các lỗi của các câu trong đoạn:</b>


- Ý của câu đầu và các câu sau không nhất qn: Câu đầu nói về tình u nam
nữ, những câu sau lại nói về những tình cảm khác.


- Đại từ "họ" ở câu 2 và câu 3 không rõ nghĩa (họ là ai?).
-> Có thể chữa lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 4 (trang 68 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Câu văn được tổ chức một cách mạch</b>
lạc, mang tính chuẩn mực lại có tính nghệ thuật cao. Tính hình tượng và biểu
cảm được tạo nên bởi:



- Dùng quán ngữ tình thái: "biết bao nhiêu".


- Cách dùng từ ngữ miêu tả âm thanh "oa oa cất tiếng khóc đầu tiên".
- Lặp từ, lặp cấu trúc cú pháp (lặp phần phụ chú).


</div>

<!--links-->

×