Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 31 - Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.2 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 31</b>


<b>Bài 1 (trang 167 sgk Hóa 12 nâng cao): Chất nào sau đây khơng bị phân hủy</b>
khi nung nóng?


A. Mg(NO3)2


B. CaCO3
C. CaSO4


D. Mg(OH)2


Lời giải:
Đáp án C


<b>Bài 2 (trang 167 sgk Hóa 12 nâng cao): Theo thuyết Brón-stet, ion nào sau</b>
đây (trong dung dịch) có tính lưỡng tính?


A. CO3


2-B. OH


-C. Ca2+


D. HCO3


-Lời giải:
Đáp án D


<b>Bài 3 (trang 167 sgk Hóa 12 nâng cao): Nước tự nhiên có chứa ion nào dưới</b>
đây được gọi là nước có tính cứng tạm thời?



A. Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Cl</sub>


-B. Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, SO</sub>
42-.


C. Cl-<sub>, SO</sub>


42-, HCO3- ,Ca2+.


D. HCO3-,Ca2+, Mg2+.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4 (trang 167 sgk Hóa 12 nâng cao): Một loại nước cứng khi đun sơi thì</b>
mất tính cứng, trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau
đây?


A. Ca(HCO3)2, MgCl2.


B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2


C. Mg(HCO3)2, CaCl2.


D. MgCl2, Ca2SO4.


Lời giải:
Đáp án D


<b>Bài 5 (trang 167 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho các chất:</b>
A. NaCl



B. Ca(OH)2


C. Na2CO3


D. HCl
E. BaCl2


F. Na2SO4


Những chất nào có thể


a. làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
b. làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Viết các phương trình hóa học.


Lời giải:


a. Đáp án B hoặc C


Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 do chúng


làm kết tủa Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> dưới dạng muối cacbonat theo các phương trình:</sub>


Ca(OH)2 OH- + HCO3- → CO32- +H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓


Na2CO3: CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓


CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓



b. Đáp án C (phản ứng xem phần a)


<b>Bài 6 (trang 167 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Có 4 chất rắn dựng trong 4 lọ riêng</b>
biệt: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4. CaSO.2H2O. Bằng cách nào để nhận biết 4 chất,


nếu ta chỉ dùng nước và dung dịch axit HCl.


b. Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình


bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa
chất cần thiết).


Lời giải:


a, Hòa tan 4 chất vào nước ta thu được hai nhóm:
- Nhóm tan nhiều trong nước có Na2CO3 và Na2SO4.


- Nhóm ít tan trong nước có CaCO3 và CaSO4.2H2O Nhỏ dung dịch HCl vào


từng chất thuộc hai nhóm trên


- Nhận ra Na2CO3 vì có khí thốt ra cịn Na2SO4 thì khơng


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O


- Nhận ra CaCO3 vì có khí cịn CaSO4.2H2O thì khơng


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O



b, Lấy mỗi lọ một ít chất rắn đem hịa tan vào nước, đánh số rồi chia làm hai
phần


Phần 1: Nhò từ từ dung dịch NaOH vào, nhận ra ống đựng MgCl2 vì có kết tủa


2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl


Phần 2: Loại bỏ ống nghiệm MgCl2 đã nhận ra, nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào


nhận ra ống đựng CaCl2 vì có kết tủa


CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 7 (trang 167 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong tự nhiên các nguyên tố magie và</b>
canxi có trong quặng đơlơmit: CaCO3.MgCO3. Từ quặng này hãy trình bày


phương pháp điều chế:


a. Hai chất riêng biệt là CaCO3 và MgCO3.


b. Hai kim loại riêng biệt là Ca và Mg.
Viết các phương trình hóa học.


Lời giải:
Sơ đồ tách


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + 2H2O


MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + 2H2O



MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl


- Lọc tách phần khơng tan thì dung dịch cịn chứa các ion Ca2+<sub>, Cl</sub>-<sub>, Na</sub>+<sub>, OH</sub>


-thêm Na2CO3 vào dung dịch ta thu CaCO3 kết tủa


Ca2+ + CO32 → CaCO3


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + 2H2O


CaCl2đpnc→ Ca + Cl2


Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O


MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl


MgCl2đpnc→ Mg + Cl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mg(OH)2 + Ca2+ → Ca(OH)2 + Mg2+.


Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+


Lời giải:


Phản ứng xảy ra là:


Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+


Độ tan của Ca(OH)2 là 16.10-4 mol/100 g H2O còn Mg(OH)2 là 0,2.10-4



mol/100g H2O


=> Phản ứng diễn ra do tạo chất Mg(OH)2 là chất ít tan trong nước hơn nhiều so


với Ca(OH)2


<b>Bài 9 (trang 168 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N</b>2


và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l, thu được 1 gam chất


kết tủa. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban
đầu?


Lời giải:


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)


Nếu dư CO2 dư: CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)


* Trường hợp: Nếu CO2 không dư:


= = 1 : 100 = 0,01 mol => = 0,01 . 22,4 = 0,224 (lít)
=> %(V) CO2 = 0,224 : 10 . 100 = 2,24%


%(V)N2 = 100 – 2,24 = 97,76%


*Trường hợp 2: Nếu CO2 dư, xảy ra phương trình số 2


= 2.0,02 = 0,04 mol



Theo (1) = = = 0,04 mol


Nhưng theo đề bài chỉ thu được 0,01 mol kết tủa => có 0,03 mol kết tủa bị hịa
tan theo phương trình (2)


= tan ra = 0,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

=> = 0,07.22,4 = 1,568 lít


=> %(V) CO2 = 1,568 : 10 . 100 = 15,68%


%(V)N2 = 100 – 15,68 = 84,32%


<b>Bài 10 (trang 168 sgk Hóa 12 nâng cao): Có ba cốc đựng lần lượt: nước mưa,</b>
nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước
đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng.
Lời giải:


Đun nóng 3 cốc, cốc có kết tủa xuất hiện là cốc có chứa nước cứng tạm thời
Ca(HCO3)2 to → CO2 + CaCO3 + H2O


Mg(HCO3)2 to → CO2 + MgCO3 + H2O


Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào hai mẫu nước cịn lại, cốc có kết tủa xuất hiện là cốc


nước cứng vĩnh cửu, còn lại là nước mưa (nước mềm)
CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓


CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓



<b>Bài 11 (trang 168 sgk Hóa 12 nâng cao): Cần dùng bao nhiêu gam Na</b>2CO3


vừa đủ đề làm mềm lượng nước cứng, biế lượng CaSO4 có trong nước cứng trên


là 6.10-5<sub> mol.</sub>


Lời giải:


Na2CO3 + CaSO4 → Na2SO4 + CaCO3


= = 6.10-5 mol → cần dùng = 6.10-5<sub>.10</sub>6<sub> = 6,36.10</sub>-3


(gam)


<b>Bài 12 (trang 168 sgk Hóa học 12 nâng cao): Tính tổng khối lượng theo mg/lít</b>
của các ion Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> có trong một loạ nước tự nhiên. Biết rằng nước này có</sub>


chứa đồng thời các muối Ca(HCO3)2 Mg(HCO3)2 và CaSO4 với khối lượng


tương ứng là 112,5 mg/l, 11,9 mg/l và 54,5 mg/l.
Lời giải:


Ca(HCO3)2 → Ca2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

112,5 mg → 27,778 mg
Mg(HCO3)2 → Mg2+


146 gam 24 gam
11,9 mg → 1,956 mg
CaSO4 → Ca2+



136 gam 40 gam
54,5 mg → 16,03 mg


Tổng khối lượng Ca2+<sub> và Mg</sub>2+<sub> : 27,778 + 1,956 + 16,03 = 45,76 (mg)</sub>


</div>

<!--links-->

×