Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.19 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BƯỚC 1. Mục tiêu</b>
- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về các thí nghiệm của
Menden, NST, AND và gen
- Lấy điểm kiểm tra 1 tiét
<b>BƯỚC 2. Hình thức kiểm tra</b>
Kết hợp TNKQ với tự luận với tỉ lệ 30% TNKQ + 70% TL
<b>BƯỚC 3. Xây dựng ma trân đề kiểm tra</b>
<b>Các chủ đề chính</b>
<b>Các mức độ đánh giá</b>
<b>Tổng</b>
<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
TNKQ <b>TL</b> <b>TN</b>
<b>KQ</b>
<b>TL</b> <b>Mức thấp</b> <b>Mức cao</b>
<b>TN</b>
<b>KQ</b>
<b>TL</b> <b>TN</b>
<b>KQ</b>
1câu(1
0,5đ
5%
1câu 3
0,5đ
5%
1 câu2
3đ
30%
1Câu4
0,5đ
5%
3 câu
4đ
40%
<b>Chương</b>
<b>III</b>
<b>AND và</b>
<b>gen</b>
<b>Chuẩn </b>
<b>KT- KN</b>
Nắm
được
cấu
trúc
của
phân
1 câu5
0.5đ
5%
1 câu6
0,5đ
5%
1 câu
2đ
20%
3 câu
<b>Tổng</b> 2 câu
<b>BƯỚC 4. Xây dựng đề kiểm tra theo ma trận</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm( 3đ)</b>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái a,b,c hoặc d em cho là đúng:</b>
<b>Câu 1: </b>Phép lai phân tích dùng để :
a. Xác định KG lăn b. Xác định KG trội
c. Xác đinh KG bố d. Xác định KG mẹ
<b>Câu 2: </b>Ở chuột đi cong trội hồn tồn so với đuôi thẳng:
Cho lai chuột đuôi cong với chuôt đuôi thẳng F1 thu được:
a. Tồn đi cong b. Tồn đi thẳng
c. 3 đuôi cong: 1đuôi thẳng d. 1đuôi cong: 1 đuôi thẳng
<b>Câu 3: </b>Môt lồi có bộ NST là 2n = 14
Một tế bào của lồi đang ở kì giữa của giảm phân II thì số lượng NST là bao
nhiêu
a.7 b. 14 c. 28 d. 42
<b>Câu 4:</b> Một tế bào sinh dục đực sau khi nguyên phân lien tiếp 3 lần để tạo
thành các tế bào con. Các tế bào con đều tham gia vào quá trình giảm phân
a. 8 b. 16 c. 32 d. 64
<b>Câu 5:</b> Bâc cấu trúc nào sau đây có vai trị chủ yếu xác định tính đặc thù của
Protein
a. Cấu trúc bậc 1 b. Câu trúc bậc 2;
c. Cấu trúc bậc 3 d. Cấu trúc bậc 4
Câu 6: Một đoan phân tử ADN có trình tự sắp xếp sau. - A- X- G- T- X- .
Trình tự sắp xếp của các đoạn mạch nào sau đây là mạch bổ sung cho đoạn
mạch trên
a. - T – X- A- G – T b. - T- G- X- G- T-
c. - T- A- X- A- d. - T- X- A-
<b>G-B. Phần tự luận:</b>
<b>Câu 7</b>: trình bây nội dung của phương pháp nghiên cứu di truyền của
Menden
<b>Câu 8</b>: Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở người?
Vì sao ở người tỉ lệ nam: nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp
xỉ 1:1 ?
<b>Câu 9</b>: Mơt gen có chiều dài là 5100A0<sub> trong đó só nu loại A chiếm tỉ lệ </sub>
30%
a. Tìm có Nu mỗi loại của phân tử ADN trên
<b>BƯỚC 5. Xây dựng Đáp án-thang điểm</b>
A. Phần trắc nghiệm(3đ) Mỗi ý đúng 0.5đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp an b a b c a d
<b>B. Tự luận(7đ)</b>
<b>Câu 7(2đ)</b>
Nội dung hương pháp nghiên cứu của Menden
- Tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần trủng về một hoặc một số cặp tính trạng
nào đó, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con
cháu của từng cặp bố mẹ.(1đ)
- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được. từ đó rút ra quy luật (1đ)
<b>Câu 8(3đ)</b>
- Cơ chế sinh trai, con gái
Cơ chế xác đinh giới tính do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá
trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của NST giới tính trong q trình thụ
tinh tạo hợp tử.(0,5đ)
+ Trong quá trình sinh giao tử(0,75đ)
- Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra một loại trứng mang NST X(đồng
giao tử)
- Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ
ngang nhau ( dị giao tử)
+ Trong quá trình thụ tinh.(0,75đ)
- Trừng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái
- Trừng X kết hợp với tịnh trùng Y tạo hợp tử XY phát triển thành con trai
+ Tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1(1đ)
Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra một loại trúng anh
NST X còn giới nam tạo ra hai loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau sự
kết hợp ngẫu nhiên giữa trừng X với 2 tinh trùng X và Y với tỉ lệ như nhau
trong thụ tinh tạo hợp tử XX(gái) và XY( trai) với tỉ lệ ngang nhau vì vậy tỉ
lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1(1đ)
<b>Câu 9(2đ)</b>
a. Số nu của mội loai(1,5đ)
- Tổng số nu của gen là
5100 x 2/3,4 = 3000Nu(0,5đ)
- Số lượng từng loại Nu là
A= T = 3000x 30% / 100%= 900 Nu(0,5đ)
G= X = 3000 / 2 - 900 = 600 Nu(0,5đ)
b. – Số aa mà phân tử ADN trên tổng hợp được(0,5đ)
3000 / 2 x 3 = 500 aa (0,5đ)
<b>BƯỚC 6. Xem xét lại biên soạn đề:</b>
- Câu hỏi khớp với đáp án