Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Download Đề thi chọn HSG khối 9 môn sinh học - có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.46 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHềNG GD&ĐT PHÙ NINH</b>
<b>đề thi CHỌN học sinh giỏi lớp 9</b>


<b>Năm học 2011 - 2012</b>
<b>Môn: Sinh học</b>


<i>Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Cõu 1: (</b><i>4điểm</i>)


a.Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng của Tim. Vì sao núi tim đập suốt
đời mà khơng nghỉ ?


b. Vì sao khi nhai miếng bánh mỳ hoặc cơm lâu ở trong miệng ta lại cảm thấy
ngọt? Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong
khoang miệng như thể nào?


<b>Cõu 2: (</b><i>2 điểm</i>) Phát biểu nội dung qui luật phân li. Men Đen đó giải thớch kết
quả thớ nghiệm phép lai 1 cặp tớnh trạng của mỡnh như thế nào?


<b>Cõu 3: (</b><i>3 điểm</i>) Phõn biệt quá trình nguyên phân và giảm phân?


<b>Cõu 4: (</b><i>2 điểm</i>) Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ
đồ: Gen (một đoạn ADN) -> mARN -> Prơtêin -> Tính trạng.


<b>Cõu 5: (</b><i>2 điểm</i>) Đột biến gen là ǵ? Có mấy loại đột biến gen? Loại đột biến


gen nào chắc chắn không làm thay đổi tỉ lệ <i>G</i> <i>X</i>


<i>T</i>
<i>A</i>






của gen? Tại sao đột biến gen
thường có hại cho bản thân sinh vật?


<b>Cõu 6: (</b><i><b>2 điểm</b></i><b> ) Tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) thực hiện quỏ</b>
<b>trỡnh nguyờn phõn. Hóy điền vào bảng sau :</b>


Cỏc kỳ Số lượng NST Số tâm động Số Crụmatớt Số NST kộp


Kỳ trung gian
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối


<b>Cõu 7: (</b><i>3 điểm</i> )


Một gen có hiệu số giữa nuclêơtít loại G với một loại nuclêơtít khác là 240 và
có 3120 liên kết hiđrơ.


1.Tính số lượng từng loại nuclêơtít của gen


2.Tính chiều dài của gen ( biết 1 nuclêơtít dài 3,4 Ao<sub>).</sub>


3.Tính số axít amin có trong một phân tử Prơtêin hồn chỉnh do gen trên điều
khiển tổng hợp


<b>Cõu 8: (</b><i>2 điểm</i> ) Cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và
thân đen cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tiếp tục giao phối với


nhau được F2 phõn ly theo tỉ lệ: 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.


Hóy biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

---Họ và tên thí sinh:... Số báo danh :...Phòng thi...


<i><b>Chú ý: Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</b></i>


<b>PHềNG GD&ĐT PHÙ NINH</b>


<b>Hướng dẫn chấm thi CHỌN học sinh giỏi lớp 9</b>
<b>Năm học 2011 - 2012</b>


Mụn: Sinh học 9


<b>Câu </b> <b>Nội dung trả lời</b> <b>Điểm</b>


<b>Cõu 1</b> <b>a.-Tim có chức năng : Co bóp đẩy máu vào động mạch và hút</b>
máu từ tĩnh mạch về tim.


<b>-Cấu tạo phự hợp:</b>


<b>+Bao xung quanh tim là màng liờn kết mỏng mặt trong của lớp</b>
màng tim có tiết ra chất dịch làm giảm lực ma sát khi tim hoạt
động. Bên ngồi tim có hệ mạch bao quanh đưa máu đến nuôi
tim.


+ Tim được cấu tạo bằng cơ tim và được chia 4 ngăn với độ
dày của thành cơ tim không đều nhau: Tâm thất dày hơn tâm
nhĩ vỡ tõm thất phải đẩy máu đi cũn tõm nhĩ nhận mỏu về.


Tõm thất trỏi dày hơn tâm thất phải vỡ tõm thất phải đẩy máu
vào động mạch chủ đi tới các cơ quan cũn tõm thất đẩy máu
đến phổi


+ Trong tim có các van tim : van nhĩ- thất và van thất - động
giúp máu lưu thông theo 1chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và
từ tâm thất vào động mạch


+Tim hoạt động tự động nhờ các hạch thần kinh tim và đôi dây
thần kinh giao cảm và đối giao cảm đến tim vỡ thế tim đập
liên tục kể cả khi ngủ.


-Tim đập suốt đời mà không nghỉ vỡ tim co dón theo chu


kỳ.Mỗi chu kỳ kéo dài khoảng 0,8 giây được chia làm 3 pha:
pha nhĩ co 0,1 s, pha thất co 0,3 s pha dón chung( pha tim
nghỉ) 0,4s. Như vậy trong khi hoạt động tim đó cú thời gian
nghỉ đủ để cho cơ tim phục hồi hoàn toàn.


<b>b-Khi nhai bánh mỳ hoặc cơm lõu trong miệng thấy cú cảm</b>
giỏc ngọt vỡ tinh bột trong cơm hoặc bánh mỳ đó chịu tỏc
động của enzim amilaza trong nước bọt và biến đổi 1 phần
thành đường mantôzơ, đường này tác động vào gai vị giác trên
lưỡi cho ta cảm giác ngọt


- Khi ăn cháo thỡ chỏo được thấm 1 ít nước bọt, nên 1 phần
tinh bột trong cháo bị enzim amilaza biến đổi thành đường
mantôzơ. Cũn với sữa thỡ cú thấm nước bọt nhưng chưa được
biến đổi gỡ vỡ thành phần của sữa là prụtờin và đường đôi
hoặc đường đơn



<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trang 10): Trong quá trỡnh phỏt sinh giao tử mỗi nhõn tố di
trong cặp nhõn tố di truyền phõn li về một giao tử và giũ
nguyờn bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.


-Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm: (sgk sinh 9 trang
9,10).


+ Men Đen cho rằng mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền
(gen) qui định. Ông giả định trong tế bào sinh dưỡng NTDT
tồn tại thành từng cặp. Men đen dùng các chữ cái kí hiệu các
NTDT, trongđó chữ cái in hoa là NTDT trội,chữ cái in thường
là NTDT lặn.


+ Men Đen đó giải thớch kết quả thớ nghiệm của mỡnh bằng
sự phõn li của cặp NTDT trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử và


sự tổ hợp của chỳng trong thụ tinh.


+ Sơ đồ giải thích ( sơ đồ lai) H2.3 sgk sinh 9


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>1,0</b>


<b>Cõu 3</b> <b>Nguyên phân</b> <b>Giảm phân</b>


<b>Phạm</b>
<b>vi</b>


-Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
và tế bào sinh dục sơ khai


-Xảy ra ở tế bào sinh
sinh dục thời kì chín
<b>Diễn</b>


<b>biến</b>


<b>-Kì đầu khơng xảy ra tiếp </b>
hợp


- Kì giữa các NST xếp thành
1 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
- Kì sau các NST kép tách


nhau ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2 cực tế
bào


-Có 1 lần NST tập trung trên
mặt phẳng xích đạo của thoi
vơ sắc và phân li


<b>-Kì đầu I xảy ra tiếp</b>
hợp của các NST kép
tương đồng


-Kì giữa I các NST
xếp thành 2 hàng trên
mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
- Kì sau I các NST
kép khơng tách nhau
ở tâm động mà phân
li độc lập về 2 cực tế
bào


-Có 2 lần NST tập
trung trên mặt phẳng
xích đạo của thoi vô
sắc và phân li
<b>Kết</b>


<b>quả</b>



Từ 1 tế bào mẹ 2n NST qua
1 lần nhân đôi NST và 1 lần
phân li NST tạo ra 2 tế bào
con đều có 2n NST


Từ một tế bào mẹ 2n
NST qua 1 lần nhân
đôi NST và 2 lần
phân li NST tạo ra 4
tế bào con đều có n
NST
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>Cõu 4</b> Bản chất của mối quan hệ gen->TT là: ( sgk trang 58)
+Trình tự các Nu trong gen qui định trình tự các rN trong
mARN(1)


+Trình tự rN trong mARN qui định trình tự các a.a trong cấu
trúc bậc 1 của P (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+P trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động của sinh lí của
TB.Từ đó hình thành tính trạng của cơ thể.(3)


+ =>Như vậy gen qui định TT



<b>0,5</b>
<b>Cõu 5</b> <sub>- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên</sub>


quan đến một hoặc một số cặp Nuclờụtit.Do ảnh hưởng phức
tạp của mơi trường trong và ngồi cơ thể tới phân tử ADN xuất
hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.


- Các dạng đột biến gen:


+ Mất một hoặc một số cặp Nu
+ Thêm một hoặc một số cặp Nu
+ Thay thế một hoặc một số cặp Nu.
+ Đảo vị trí một hoặc một số cặp Nu.


- Loại đột biến gen chắc chắn không làm thay đổi tỉ lệ: <i>G</i> <i>X</i>
<i>T</i>
<i>A</i>




của gen là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A hoặc 1 cặp
G-X bằng 1 cặp X-G.


- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho
bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hồ trong
kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều
kiện tự nhiên, gây ra rối loạn trong q trình tổng hợp Prơtêin.


<b>0,5</b>



<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>Cõu 6</b> Tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) thực hiện quỏ trỡnh


NP: ( mỗi kì điền đúng đạt 0,5 điểm)


Cỏc kỳ <sub>Số lượng</sub>


NST
Số tâm
động
Số
Crụmatớt
Số NST
kộp
Kỳ trung
gian


46 46 92 46


Kỳ giữa 46 46 92 46


Kỳ sau 92 92 0 0


Kỳ cuối 46 46 0 0


<b>2,0</b>



<b>Cõu 7</b> <b>1.Số lượng từng loại nuclêơtít của gen:</b>


Vì trong 1 gen theo NTBS thì G = X nên ta có :
G - A = 240


3G + 2A = 3120


Giải hệ phương trình trên ta được :
<b> A =T = 480 </b>
<b> G = X= 720</b>


<b>2.Gọi chiều dài của gen là L: </b>


Gọi số nucllêơtit có trong gen là N ta có:
N = ( A+ G)x2 = 2400


Mà L gen =N/2 x 3,4 Ao<sub> = 1200 x3,4 A</sub>o<sub> = 4080 A</sub><b>o</b>


<b>3. Số axít amin có trong một phân tử Prơtêin hồn chỉnh</b>
-Cứ 3 ribơ nucllêơtit kế tiếp thì mã hố 1 axít amin .


-Mã kết thúc khơng mã hóa a.a. Axít amin mở đầu thì được
tách khỏi P hồn chỉnh.


-Nên số axít amin có trong một phân tử Prơtêin hồn chỉnh
<b>1.0</b>


<b>1.0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

do gen trên điều khiển tổng hợp là:
N/6 – 2 = 398 a.a


<b>Cõu 8</b> <b>Biện luận </b>


-Xét tính trạng màu sắc thân ta có tỷ lệ F2 là 3 xám :1 đen =>
tính trạng thân xám là trội hồn tồn so với tính trạng thân đen
-Xét tinh trạng chiều dài cánh ta có tỷ lệ F2 là 3 dài :1 cụt =>
tính trạng cánh dài là trội hồn tồn so với tính trạng cánh cụt
-Qui ước:A thân xám, a thân đen


B cánh dài, b cánh cụt


-Vì F1 đồng tính và F2 phân li từng cặp TT đều là 3:1 nhưng
xét thấy kiểu hình chung của 2 cặp tính trạng là: 3:1 nên đây là
trường hợp DT liên kết hoàn toàn hay các gen qui định màu
sắc thân và hình dạng cánh phải nằm trên 1 NST.


- Ta thấy ở F2 chỉ có 2 KH là xám dài và đen cụt nên gen A và
B ; gen a và b phải DT cùng nhau.


<b>Sơ đồ lai </b>


P thuần chủng: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
AB//AB ab//ab
Gp AB/ ab/
F1 100% AB//ab Xám, dài
GF1 AB/ , ab/


F2 Kiểu gen: 1 AB//AB ; 2AB//ab; 1ab//ab


Kiểu hình: 3 xám dài : 1 đen cụt


( Nếu biện luận # mà ra phép lai trên thì vẫn cho điểm tối đa.
Viết đúng sơ đồ lai từ Pđến F2 đạt 1,0 đ )


<b>1,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>18.10.2011</b>


<b>CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS</b>
<i><b>Mụn: Sinh học </b></i>


Đề thi gồm 9 câu ( thang điểm 20 )
<b>Cõu 1: ( </b><i>3 điểm</i> )


<i><b>Kiến thức của chương trỡnh lớp 8 gồm 3 chương:</b></i>


Tuần hoàn.
Hụ hấp.
Tiờu húa


* <i><b>Từ câu 2 đến câu 9 là kiến thức ở chương trỡnh lớp 9 (hết tiết 52)</b></i>


<b>Cõu 2: (</b><i>1,5 điểm</i> )


- Lí thuyết chương I: Các thí nghiệm của Men Đen.
<b>Cõu 3: ( </b><i>1,5 điểm</i> )


- Lí thuyết chương II: Nhiễm sắc thể.
<b>Cõu 4: (</b><i>1,5 điểm</i> )



- Lí thuyết chương III: ADN và Gen.
<b>Cõu 5: ( 1,5</b><i> điểm</i> )


- Lí thuyết chương IV: Biến dị.
<b>Cõu 6: ( </b><i>2 điểm</i> )


- Lí thuyết chương V: Di truyền học người.
- Lí thuyết chương VI: Ứng dụng di truyền học.
<b>Cõu 7: ( </b><i>3 điểm</i> )


- Lí thuyết phần II: Sinh vật và môi trường ở chương I và chương II
<b>Cõu 8: ( </b><i>3 điểm</i> ) Bài tập nằm trong cỏc phần sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- ADN và Gen.


<b>Cõu 9: ( </b><i>3 điểm</i> ) Bài tập nằm trong cỏc phần sau:
- Các thí nghiệm của Men Đen.


- Di truyền liờn kết.
- Phả hệ.


<i>-Phạm vi kiến thức: Trong chương trỡnh cấp học tớnh đến thời điểm </i>
<i>thi--</i>Không thi các ND giảm tải theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục


</div>

<!--links-->

×