Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.04 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1) Gen A có 120 chu kỳ xoắn và có G = 30%. Gen A bị đột biến mất một đoạn thành gen a, đoạn </b>
mất dài 204 ă và có A = 20%. Gen a có số nuclêơtit loại Xitơzin là:
A. 468 B. 648 C. 684 D. 696.
<b>Câu 2) Một gen có khối lượng phân tử là 720.000 đvC. Khi gen tự nhân đôi 3 lần. Tổng số N do môi </b>
trường cung cấp là:
A. 16.000 B. 16.800 C. 17.000 D. Cả 3 câu trên đều sai
<b>Câu 3) Một phân tử ADN chứa 2.800 N, tổng hợp 10 phân tử mARN, mỗi mARN có A =20%, U=30%,</b>
G=10%, X=40%. Mơi trường đã cung cấp số ARN loại X là:
A. 2.800 rN B. 4.200 rN <b>C. 5.600 rN D. 1.400 rN </b>
<b>Câu 4) Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrơ và có 900 nuclêơtit loại guanin. Mạch 1 của</b>
gen có số nuclêơtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số
nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
<b>C. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. </b>
<b>Câu 5) Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêơtit loại timin nhiều gấp 2 </b>
lấn số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hidrô. Số
lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399. <b>D.</b> A = T = 799; G = X = 400.
<b>Câu 6)</b>Một gen có số lượng nuclêơtit lọai X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêơtit. Số liên kết hóa trị và
số liên kết hydrô giữa các nuclêôtit của gen lần lượt là:
A. 2928 và 2025 <b>B</b>. 1498 và 2025
C. 1499 và 2025 D. 1498 và 1500
<b>Câu 7): Một gen có tổng số liên kết hydrơ là 4050. Gen có hiệu số giữa nuclêơtit loại X với 1 loại N </b>
<b>Câu 8) </b>Gọi A, T, G, X là các loại nuclêôtit trong AND (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không
đúng:
A. A + G = T + X B. %(A + X) = %(G + T)
<b>C.</b> A + T = G + X D. Các tương quan trên đều đúng
<b>Câu 9)</b> Một gen có A = 4G . Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 20% ; G = X = 80% <b> B. </b> A = T = 40% ; G = X = 10%
C. A = T = 10% ; G = X = 40% D. A = T = 37,5% ; G = X = 12,5%
<b>Câu 10 )</b> Gen có 96 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ giữa các loại nuclêơtit là A=1/3G. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen là: