Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Download Đề thi chọn HSG quốc gia môn Lịch sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.86 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ONTHIONLINE.NET



<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA</b>
<b>LỚP 12 THPT NĂM 2006</b>


Môn: LỊCH SỬ (Bảng A)


Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 23/2/2006


<b>Câu 1 (2,0 điểm) </b>


Sự kiện lịch sử nào là mốc đánh dấu phong trào cơng nhân Việt Nam hồn tồn trở
thành một phong trào tự giác? Vì sao?


<b>Câu 2 (4,0 điểm)</b>


Tóm tắt những điều kiện về kinh tế, xã hội và tư tưởng dẫn đến sự hình thành và phát
triển của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.


Khái quát các khuynh hướng chính trị và biểu hiện của nó trong phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm
1930.


Kết cục của các phong trào theo những khuynh hướng chính trị trên nói lên điều gì?
<b>Câu 3 (4,0 điểm)</b>


Vì sao đến năm 1941 Trung ương Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc lại chủ trương


thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh)? Phân tích vai trị của Việt Minh đối với
thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.


<b>Câu 4 (5,0 điểm)</b>


Tóm tắt hồn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa các đại hội I, II, III, IV và VI
của Đảng (có thể trình bày theo cách lập bảng theo các nội dung: tên đại hội, thời gian, địa điểm;
hoàn cảnh lịch sử; nội dung cơ bản và ý nghĩa).


<b>Câu 5 (5,0 điểm)</b>


Trình bày khái quát bối cảnh quốc tế những năm 1929-1939 để làm rõ con đường dẫn
đến Chiến tranh thế giới thứ hai.


Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỷ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>. Giám thị không được giải thích gì thêm</b></i>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC</b>
<b>GIA</b>


<b>LỚP 12 THPT NĂM 2006</b>


<b>Môn LỊCH SỬ, Bảng A</b>


<b>Câu 1 </b>(2 điểm) Sự kiện lịch sử nào là mốc đánh dấu phong trào cơng nhân Việt Nam


hồn tồn trở thành một phong trào tự giác? Vì sao?


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là mốc đánh dấu phong trào cơng nhân
Việt Nam hồn tồn trở thành một phong trào tự giác. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Đảng ra
đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng". (1,0 điểm)


- Vì từ khi Đảng ra đời, phong trào cơng nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của
một phong trào tự giác:


+ Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất;
+ Có một đường lối cách mạng đúng đắn;


+ Giai cấp cơng nhân Việt Nam hồn tồn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình. (1,0
điểm)


<b>Câu 2 (4 điểm)</b>


1. Tóm tắt những điều kiện về kinh tế, xã hội, tư tưởng dẫn đến sự hình thành và phát
<i>triển của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1,5 điểm)</i>


+ Về kinh tế: thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai...,
làm cho tình hình kinh tế Việt Nam có biến đổi, nhưng chủ yếu vẫn là một nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, què quặt và phụ thuộc kinh tế Pháp. (0,5 điểm)


+ Về xã hội: sự phân hoá giai cấp sâu sắc... nhất là sự phát triển của giai cấp công
nhân và sự ra đời của cac giai cấp tư sản và tiểu tư sản (0,5 điểm)


+ Về tư tưởng: (0,5 điểm)


. Hệ tư tưởng tư sản ảnh hưởng vào Việt Nam từ trước Chiến tranh thế giới thứ nhất,


sau chiến tranh vẫn tiếp tục được sử dụng làm vũ khí chống Pháp


. Tư tưỏng chính trị vơ sản: Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) thành công, mở ra
thời đại mới trong lịch sử nhân loại. Chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành hiện thực và được
truyền bá rộng rãi khắp nơi, dẫn đến sự ra đời nhiều đảng cộng sản... Quốc tế Cộng sản
được thành lập (3-1919).


Chủ nghĩa Mác - Lênin và những tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc được
truyền bá vào Việt Nam, tạo một vũ khí tư tưởng mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(<i><b>Chú ý</b></i><b>: Khi trình bày khái quát biểu hiện của các khuynh hướng chính trị, thí sinh</b>
chỉ cần nêu tên các phong trào, không yêu cầu nêu diễn biến chi tiết. Nhưng nếu bài làm chi
tiết hơn thì khơng trừ điểm.)


- Cuối thế kỷ XIX: theo khuynh hướng chính trị phong kiến, biểu hiện qua phong
trào Cần Vương với những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê) và
cuộc khởi nghĩa nơng dân Yên Thế. (0,25 điểm)


- Đầu thế kỷ XX (Trước CTTG thứ I): xuất hiện khuynh hướng chính trị tư sản với
những hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh (0,25 điểm)


- Sau CTTG thứ nhất - đầu năm 1930: trong điều kiện lịch sử mới, có hai khuynh
hướng: (1,0 điểm)


+ Khuynh hướng chính trị tư sản: biểu hiện qua các phong trào dân chủ tư sản
1919-1925, sự ra đời và hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng (1927-1930). Nỗ lực cao nhất và
cuối cùng là cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) bị thất bại, kéo theo sự tan rã hoàn toàn của
VNQDĐ. (0,5 điểm)


+ Khuynh hướng chính trị vơ sản, biểu hiện qua những hoạt động cách mạng của


Nguyễn Ái Quốc, phong trào công nhân, sự xuất hiện các tổ chức tiền cộng sản... dẫn đến sự
ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 (0,5 điểm)


3. Kết cục của các phong trào... nói lên điều gì? (1,0 điểm)


Con đường giải phóng dân tộc theo các khuynh hướng chính trị phong kiến hoặc tư
sản là không thành công. (0,5 điểm)


"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác con đường
<i>cách mạng vô sản" (0,5 điểm)</i>


<b>Câu 3 (4,0 điểm</b> )


1. Vì sao đến năm 1941 Trung ương Đảng và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chủ trương
<i>thành lập Mặt trận Việt Minh (1,5 điểm)</i>


- CTTG thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng..., ảnh hưởng đến tình hình Đơng
Dương. Ngay khi chiến tranh mới nổ ra, bọn phản động thuộc địa ở Đông Dương đàn áp
phong trào dân chủ..., thi hành chính sách "kinh tế chỉ huy". Từ khi Nhật vào Đông Dương
(9-1940), nhân dân ta phải chịu cảnh "một cổ hai tròng"... làm cho "quyền lợi của mọi bộ
phận, mọi giai cấp đề bị cướp giật. Vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng". Mâu
<i>thuẫn giữa cả dân tộc ta với bọn đế quốc - phát xít Nhật - Pháp và tay sai phát triển gay gắt</i>
<i>chưa từng thấy. Nhiệm vụ GPDT được đặt ra vô cùng cấp thiết. (0,5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hội nghị 8 của BCHTƯ Đảng (5-1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì chủ trương giải
quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước, thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng:
Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh), Ai Lao độc lập đồng minh và Cao Miên độc lập
đồng minh


Việt Minh là mặt trận đoàn kết dân tộc Việt Nam với các đoàn thể quần chúng mang


tên "cứu quốc". (0,5 điểm)


<i>2. Vai trò của Việt Minh... (2,5 điểm)</i>


- Động viên đến mức cao nhất mọi người Việt Nam có lịng u nước thương nịi lên
trận địa cách mạng; xây dựng và tăng cường khối đại đồn kết dân tộc, phân hố và cơ lập
<i>cao độ kẻ thù đế quốc và tay sai để chĩa mũi nhọn đấu tranh vào chúng (0,5 điểm)</i>


- Là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng
Tám, một lực lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong TKN giành chính quyền (0,5
điểm)


- Tạo cơ sở chính trị vững chắc cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa
<i>cách mạng (0,5 điểm)</i>


- Đưa cả dân tộc Việt Nam vùng dậy dưới cờ đỏ sao vàng năm cánh của Việt Minh,
đi từ khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận trong cao trào kháng Nhật cứu nước,
tiến lên chớp đúng thời cơ TKN ở cả nông thôn và thành thị với sự kết hợp lực lượng chính
trị với lực lượng vũ trang, tạo ra sức mạnh áp đảo, đập tan bộ máy chính quyền của phát xít
Nhật và tay sai, thiết lập chính quyền cách mạng trong toàn quốc. (0,5 điểm)


- Tổng bộ Việt Minh triệu tập Quốc dân Đại hội (một hình thức tiền Quốc hội), bầu
ra Uỷ ban dân tộc giải phóng (Chính phủ lâm thời), lập nên Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. (0,25 điểm)


- Gắn liền sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam với cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa phát xít của phe Đồng minh trên thế giới. (0,25 điểm)


* Việt Minh đóng vai trị vơ cùng to lớn trong tồn bộ q trình chuẩn bị và tiến hành
Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám 1945.



<b>Câu 3 (5 điểm): </b>


<i><b>Ghi chú:</b></i> Thí sinh có thể lập bảng hoặc khơng lập bảng khi trình bày, nhưng cần đảm
bảo yêu cầu của đề theo những nội dung sau:


Tên đại hội,
thời gian (tháng,
năm)


và địa điểm


Hoàn cảnh lịch sử Nội dung cơ bản Ý nghĩa


Đại hội đại
biểu lần
thứ nhất
của Đảng
(3-1935),


- Hậu quả của khủng hoảng
kinh tế 1929-1933 tiếp tục
ảnh hưởng đến Việt Nam,
đế quốc Pháp đang tiến
hành khủng bố trắng


- Phân tích tình hình
quốc tế và Đơng Dương
- Thơng qua Nghị quyết
chính trị, Điều lệ, Nghị


quyết về đội tự vệ, Cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ma Kao,
Trung
Quốc
(1,0 điểm)


- Tổ chức của Đảng và quần
chúng dần phục hồi...
- Phong trào đấu tranh của
quần chúng lao động tiếp
tục nổ ra


tế đỏ...


- Bầu BCHTƯ K I
- Cử Nguyễn Ái Quốc là
đại biểu của Đảng bên
cạnh QTCS


giai đoạn đấu tranh
cực kỳ gian khổ
- Là điều kiện đưa
cách mạng tiếp tục
tiến lên


Đại hội đại
biểu lần
thứ II
(2-1951),


Tuyên
Quang
(1,0 điểm)


- Cách mạng thế giới đang
phát triển mạnh...


- Cuộc kháng chiến đang
trên đà thắng lợi, nhất là từ
Thu Đông 1950...


- Mỹ can thiệp vào Đông
Dương, giúp Pháp đẩy
mạnh chiến tranh xâm lược


- Đưa Đảng ra hoạt động
công khai với tên gọi là
ĐLĐVN


- Thông qua Báo cáo chính
trị, Báo cáo Bàn về cách
mạng Việt Nam..., đặc biệt
là Chính cương ĐLĐVN,
xác định nhiệm vụ chủ
yếu...


- Thông qua Điều lệ mới, bầu
BCHTƯ mới...


- Đánh dấu bước


trưởng thành vượt
bậc của Đảng về mọi
mặt


- Tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng để đưa
kháng chiến mau tới
ngày thắng lợi


Đại hội đại
biểu toàn
quốc lần
thứ III của
Đảng
(1,0 điểm)


- CM thế giới phát triển
mạnh. Phe XHCN giữ được
sự thống nhất. Phong trào
GPDT lên cao...


- Nước VN tạm thời bị chia
cắt thành hai miền với hai
chế độ chính trị khác nhau...
- Miền Bắc hoàn thành các kế
hoạch 3 năm 1955-1957 và
1958-1960


- Miền Nam đánh thắng chiến
lược chiến tranh đơn phương của


Mỹ với bước phát triển nhảy vọt
là phong trào "Đồng khởi"


- Xác định nhiệm vụ
chiến lược chung của
CM cả nước; nhiệm vụ
chiến lược của CM mỗi
miền, vị trí và mối quan
hệ của CM hai miền
- Vạch đường lối CM
XHCN ở miền Bắc


- Thông qua phương
hướng, nhiệm vụ KH 5
năm lần thứ nhất


- Thông qua Điều lệ mới,
bầu BCHTƯ mới...


- Đánh dấu sự hình
thành về cơ bản
đường lối chiến lược
của CM VN trong
thời kỳ mới


- Là ĐH xây dựng
CNXH ở miền Bắc
và đấu tranh hồ
bình thống nhất nước
nhà



Đại hội
đại biểu
toàn quốc
lần thứ IV
của Đảng
12-1976
Hà Nội


- Cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước kết thúc thắng
lợi, kết thúc 30 năm chiến
tranh, hoàn thành cuộc CM
DTDCND trong cả nước...
- Hoàn thành thống nhất
nước nhà về mặt nhà nước
- CM VN chuyển sang thời


- Đổi tên Đảng thành
ĐCSVN


- Tổng kết cuộc kháng
chiến chống Mỹ và sự
nghiệp CM XHCN ở miền
Bắc


- Xác định đường lối CM
XHCN, bao gồm đường lối


- Là ĐH toàn thắng


của sự nghiệp chống
Mỹ cứu nước, ĐH
thống nhất nước nhà,
ĐH cả nước đi lên
CNXH,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(1,0 điểm) kỳ cả nước quá độ lên
CNXH với những thuận lợi
và khó khăn mới...


chung và đường lối xây
dựng kinh tế...


- Xác định phương hướng,
nhiệm vụ, mục tiêu KH 5
năm lần thứ hai


- Thông qua Điều lệ mới , bầu
BCHTƯ mới


dân tộc: thời kỳ tiến
hành một chiến lược
CM XHCN trong
phạm vi cả nước


Đại hội đại
biểu toàn
quốc lần
thứ VI của
Đảng


12-1986
Hà nội
(1,0 điểm)


- Tình hình quốc tế có
những diễn biến rất phức
tạp...


- 10 năm tiến hành CM
XHCN trong cả nước
(1976-1985), đạt được
những thành tựu, tiến bộ
đáng kể, nhưng cũng gặp
nhiều khó khăn, yếu kém do
có những sai lầm, khuyết
điểm. Đất nước đang lâm
vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng về kinh tế - xã
hội...


Đánh giá thực trạng kinh tế
-xã hội và nguyên nhân...
- Đề ra đường lối đổi mới,
nhằm thực hiện mục tiêu
XHCN một cách có hiệu quả;
lấy đổi mới kinh tế làm trung
tâm...


- Xác định nhiệm vụ, mục
tiêu của chặng đường đầu


tiên...


- Xác định mục tiêu trong 5
năm 1986-1990, nhấn mạnh
<i>Ba chương trình kinh tế...</i>
- Bầu BCHTƯ mới


- Khởi xướng và mở
đầu sự nghiệp đổi
mới, một sự nghiệp
CM lâu dài, toàn
diện, sâu sắc và triệt
để


<b>Câu 5 (5 điểm)</b>


1. Khái quát bối cảnh quốc tế những năm 1929-1939 để làm rõ con đường dẫn đến
<i>Chiến tranh thế giới thứ hai (3,0 điểm)</i>


- Những năm 1929-1933, nền kinh tế các nước tư bản lâm vào một cuộc khủng hoảng
trầm trọng, trên quy mô lớn, để lại những hậu quả nặng nề..., mâu thuẫn xã hội trong các
nước tư bản phát triển gay gắt, phong trào đấu tranh cách mạng lên cao... (1,0 điểm)


- Để giải quyết những hậu quả của khủng hoảng, trong thế giới tư bản hình thành hai
con đường khác nhau:


Các nước Anh, Pháp, Mỹ chủ trương dùng những cải cách ơn hồ để khơi phục kinh
tế và ổn định chính trị.


Giai cấp tư sản phản động ở một số nước khác chủ trương dùng bạo lực để đàn áp


phong trào đấu tranh của quần chúng trong nước, đồng thời chuẩn bị phát động chiến tranh
để chia lại thị trường thế giới.


Từ trong khuynh hướng bạo lực, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở một số
nước (...). Các thế lực phát xít ở Đức, Italia, Nhật ký hiệp ước liên minh thành khối Trục...
ráo riết chuẩn bị gây chiến tranh thế giới (1,0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mỹ, Anh, Pháp không chịu liên minh với Liên Xơ để chống phát xít, mà thi hành
chính sách thoả hiệp với các thế lực phát xít, nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh vào Liên Xô.
Việc ký Hiệp ước Muyních (1938) đã khơng cứu vãn được hồ bình, mà cịn tạo điều kiện
cho bọn phát xít tiến hành chiến tranh. (1,0 điểm)


2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới: (2 điểm)


- Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến sự thay đổi tương
quan lực lượng giữa các cường quốc tư bản. Nền kinh tế tư bản càng phát triển thì yêu cầu
thị trường càng cao. Thị trường thế giới là có hạn, khơng thể đáp ứng u cầu của tất cả các
cường quốc đế quốc, dẫn đến cuộc đấu tranh để chia lại. (1,0 điểm)


- Tình hình trên làm phát sinh mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc: giữa Anh, Pháp,
Nga với Đức, Áo - Hung trong CTTG thứ nhất (1914-1918); giữa Anh, Pháp, Mỹ với Đức,
Italia, Nhật Bản trong CTTG thứ hai (1939-1945).


</div>

<!--links-->

×