Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 30 - Sự sôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.68 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 30: SỰ SÔI (tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng những kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng có liên
quan đến nhiệt độ sôi.


- Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.
<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sơi.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Mỗi nhóm: Đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước vào thời gian.</b>
Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn.


<b>Cả lớp: Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định: (1 phút) </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra: (5 phút)</b></i>


- GV: Kiểm tra vở của HS để kiểm tra HS vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc
nhiệt độ của nước theo thời gian ở nhà.


<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



- GV: Trong tiết học trước, chúng ta mới chỉ
làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng quan
sát được, chưa rút ra những nhận xét cần
thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở để kết luận
là An hay Bình đúng trong cuộc tranh luận
nêu ra ở đầu bài trước.


- GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ dựa vào kết
quả thí nghiệm để rút ra những nhận xét vể
các đặc điểm của sự sơi. Từ đó khẳng định
được An hay Bình đúng.


- HS: Lắng nghe sự giới thiệu của GV.


- GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của tiết
trước lên bàn giáo viên.


- GV: Yêu cầu HS mơ tả lại thí nghiệm về
sự sơi được tiến hành ở nhóm mình từ cách
bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm,
theo dõi và ghi kết quả.


GV: Nhận xét về đường biểu diễn theo
hướng dẫn của GV của các nhóm ở tiết
trước.


- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- HS: Đại diện nhóm mơ tả lại thí nghiệm.


- HS: Các em cịn lại theo dõi việc mơ tả lại
thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về
cách tổ chức thí nghiệm của nhóm mình.


- GV: Điều khiển học sinh thảo luận về kết
quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ C1-C4
trong SGK.


- GV: Lưu ý HS khi tiến hành TN thì nhiệt


<b>II. NHIỆT ĐỘ SÔI.</b>
<i><b>1. Trả lời câu hỏi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

độ sôi của nước thường không là 1000<sub>C do</sub>
không có nước nguyên chất, áp suất khí
quyển khơng phải là áp suất của điều kiện
chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng ta dùng
chưa phải là nhiệt kế cho phép đó chính xác
nhiệt độ.


- GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của
một số chất.


- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như
thế nào?


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu
hỏi C5, C6.


C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của


nước không tăng.


- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ
khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định.
<i><b>2. Rút ra kết luận:</b></i>


HS: Trả lời câu C5, C6.


<i>C5: Bạn Bình đúng.</i>
<i>C6:</i>


<i> a) (1) <b>100</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b><sub> (2) </sub><b><sub>nhiệt độ sôi</sub></b></i>
<i> b) (3) <b> không thay đổi.</b></i>


<i> c) (4) <b>bọt khí </b> (5<b>) mặt thống.</b></i>
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu


C7, C8, C9.


GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những
điểm giống nhau và khác nhau của sự sơi và
sự bay hơi.


- Giống nhau: Đều là q trình chuyển từ thể
lỏng sang thể hơi.


- Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt
độ, và chỉ xảy ra ở mặt thống của chắt lỏng.
Cịn sự sơi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất
định, và xảy ra cả ở mặt thống chất lỏng lẫn


trong lịng chất lỏng.


<b>III. VẬN DỤNG:</b>


- HS: thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.


<i>C7: Vì nhiệt độ này là xác định và khơng đổi</i>
<i>trong q trình nước đang sơi.</i>


<i>C8: Vì nhiệt độ sơi của thủy ngân cao hơn</i>
<i>nhiệt độ sơi của nước, cịn nhiệt độ sôi của</i>
<i>rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.</i>


<i>C9: Đoạn AB ứng với q trình nóng lên của</i>
<i>nước.</i>


<i>Đoạn BC ứng với q trình sơi của nước.</i>


<i><b>4. Củng cố: (2 phút)</b></i>


- So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sơi.
- Trình bày phần ghi nhớ trong SGK.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
a. Bài vừa học


- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở.
Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài cho tiết sau kiểm tra học kì II.


</div>


<!--links-->
Giáo án môn Vật lý lớp 9
  • 98
  • 877
  • 1
  • ×