CHẤN THƯƠNG MẮT
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Kể 5 nguyên tắc xử trí vết thương xuyên qua mi mắt.
2. Vẽ được sơ đồ phân loại chấn thương nhãn cầu.
3. Biết cách điều trị nội khoa 1 trường hợp xuất huyết tiền phòng.
4. Kể 4 đặc điểm của vết thương xuyên thủng nhãn cầu.
5. Sơ cấp cứu 1 trường hợp vết thương xuyên thủng nhãn cầu.
2
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
6. Nêu được đặc điểm bỏng mắt do hóa chất (acid và base).
7. Phân loại và tiên lượng được bỏng mắt do hóa chất.
8. Kể 5 nguyên tắc chung điều trị bỏng mắt do hóa chất.
9.Hướng dẫn cách dự phòng chấn thương mắt.
3
1. ĐẠI CƯƠNG
- Là một cấp cứu nhãn khoa (0,4% gây mù)
- Thường gặp trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sinh
hoạt...
- Ngun nhân: chia làm 3 loại chính
• Cơ học
• Vật lý
• Hóa học
4
2. CHẤN THƯƠNG MẮT
- Chấn thương mi mắt
- Chấn thương lệ bộ
- Chấn thương nhãn cầu
5
2.1. CHẤN THƯƠNG MI MẮT
2.1.1. Đụng giập: gây tụ máu dưới da mi
Xuất hiện ngay sau khi đụng dập: là do tổn thương
tại chỗ (khỏi sau 1 - 2 tuần nhờ mạng lưới mạch máu
phong phú)
Xuất hiện chậm sau 24 - 48 giờ: là do tổn thương các
vùng lân cận
6
2.1. CHẤN THƯƠNG MI MẮT
2.1.2. Vết thương: chấn thương có thể gây rách da, tổn
thương cơ vòng cung mi, đứt sụn mi, đứt lệ quản...
- Vết thương không xuyên qua mi: xử trí
+ Gây tê tại chỗ
+ Cắt lọc vết thương: hết sức tiết kiệm
+ Khâu 2 mép vết thương
+ Dùng kháng sinh
7
2.1. CHẤN THƯƠNG MI MẮT
2.1.2. Vết thương:
- Vết thương xuyên qua mi mắt: Nguyên tắc xử trí:
Đặt lại đúng vị trí giải phẫu, giữ ngun hình dạng và độ
cong của bờ mi.
Vết thương rách mi và bờ mi: phải bắt đầu khâu từ bờ tự
do, đảm bảo mắt nhắm kín sau này.
Khi mi bị rách rời ở 2 góc mắt: phải khâu 2 góc mắt trước.
8
2.1. CHẤN THƯƠNG MI MẮT
2.1.2. Vết thương:
- Vết thương xuyên qua mi mắt: Nguyên tắc xử trí:
+ Nếu các dây chằng bị đứt: phải khâu nối lại hoặc khâu
dính vào màng xương.
+ Nếu kèm theo vết thương xuyên nhãn cầu phải ưu tiên
xử trí cấp cứu vết thương nhãn cầu trước, rồi mới tiến
hành khâu mi.
9
2.2. CHẤN THƯƠNG LỆ BỘ
2.2.1. Tuyến lệ: thường ít bị tổn thương, tuyến lệ có
thể bị đẩy rời khỏi vị trí, có thể dùng chỉ khâu lại tuyến
lệ vào phần mềm xung quanh, có khi phải cắt bỏ.
2.2.2. Lệ quản: Thường bị cắt đứt khi bị vết thương
góc trong mi. Nguyên tắc xử trí là tạo điều kiện cho lệ
quản lành sẹo dựa trên que thông.
10
2.2. CHẤN THƯƠNG LỆ BỘ
2.2.3. Túi lệ:
Thường phối hợp với các vết thương xương thành trong
hốc mắt, xử trí cấp cứu rất hạn chế, mà phải đợi một thời
gian sau khi vết thương xương ổn định. Hậu quả của các
vết thương này là viêm mủ túi lệ xuất hiện 2 - 3 tháng sau
khi bị thương.
11
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.1. Phân loại chấn thương nhãn cầu
12
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.1. Phân loại chấn thương nhãn cầu
Chấn thương mắt
Chấn thương nhãn cầu kín
Vết thương khơng xun hết
chiều dày của thành nhãn cầu.
Chấn thương nhãn cầu hở
Vết thương xuyên hết toàn bộ
chiều dày của thành nhãn cầu
13
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.1. Phân loại chấn thương nhãn cầu
Chấn thương nhãn cầu kín
Rách lớp
Chấn thương đụng giập
Khơng có vết thương xuyên
nhãn cầu
Vết thương chỉ xuyên một phần
chiều dày của thành nhãn cầu.
14
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.1. Phân loại chấn thương nhãn cầu
Chấn thương nhãn cầu hở
Vỡ nhãn cầu
Rách nhãn cầu
Vết thương xuyên toàn bộ
chiều dày của nhãn cầu, gây
Vết thương xuyên toàn bộ chiều
ra bởi vật sắc.
vật tù.
dày của thành nhãn cầu, gây ra bởi
15
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.1. Phân loại chấn thương nhãn cầu
Rách nhãn cầu
Vết thương xuyên thấu
Vết thương xuyên chột
Vết thương chỉ có đầu vào.
Vết thương có cả đầu vào và đầu ra
gây ra bởi cùng một tác nhân.
16
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.2. Xước giác mạc (Abrasion)
Vết xước thường nơng khó thấy. Chẩn đốn dựa vào:
- Tiền sử chấn thương
- Dấu hiệu mắt bị kích ứng
- Nghiệm pháp thuốc nhuộm dương tính
Điều trị: nhỏ thuốc kháng sinh tại chỗ.
17
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.3. Ngoại vật giác mạc: thường do mảnh kim
loại văng ra khi mài dũa, bụi…
- Nếu ngoại vật nằm ở lớp nông của giác mạc:
Nhỏ Dicain 1%
Dùng mũi kim gạt ngoại vật ra
Nhỏ kháng sinh tại chỗ
18
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.3. Ngoại vật giác mạc: thường do mảnh kim
loại văng ra khi mài dũa, bụi…
- Nếu ngoại vật nằm sâu trong giác mạc khó lấy:
Nhỏ kháng sinh tại chỗ
Chuyển nhanh đến tuyến chuyên khoa mắt
19
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.4. Chấn thương đụng giập (Blunt trauma)
Xảy ra do chấn thương trực tiếp
bởi một vật tù cùn. Tuy khơng làm
thủng lớp màng ngồi nhãn cầu,
nhưng loại tổn thương này nhiều
khi rất nặng.
20
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.4. Chấn thương đụng giập (Blunt trauma)
Sau khi bị đụng giập, các tổ chức nhãn cầu thường
phải chịu một quá trình bệnh lý thứ phát: quá trình
viêm và thối hóa liên quan mật thiết đến rối loạn
tuần hoàn và rối loạn dinh dưỡng.
21
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.4. Chấn thương đụng giập (Blunt trauma)
- Xuất huyết tiền phòng
- Rách chân mống mắt
- Đụng giập thể thủy tinh (T3)
- Xuất huyết dịch kính
- Rách võng mạc
22
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.4. Chấn thương đụng giập
Xuất huyết tiền phòng
- Xuất huyết tiền phòng là hiện tượng máu tích tụ trong
tiền phịng.
- Ngun nhân xuất huyết là do tổn thương mạch máu ở
ngoại vi của mống mắt hoặc phần trước của thể mi.
23
2.3. CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU
2.3.4. Chấn thương đụng giập
Xuất huyết tiền phòng: chia làm 5 mức độ
Độ
Mức độ xuất huyết
0
- Khơng có ngấn máu tiền phịng, máu vi thể lơ lửng trong tiền phòng
1
- Lượng máu < 1/3 tiền phòng
2
- Lượng máu từ 1/3 – 1/2 tiền phòng
3
- Lượng máu > 1/2 tiền phòng
4
- Máu ngập tiền phòng
24
Xuất huyết tiền phòng độ 2
25