Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

HD ÔN TẬP HKI CÔNG NGHỆ 12 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.35 KB, 7 trang )

Ôn tập HKI. NH 2010 – 2011 Công nghệ 12
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ 12
NĂM HỌC: 2010 – 2011
--------------
(Thời lượng 01 tiết)
------------------------
I. MỤC TIÊU.
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp
- Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử.
- Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.
- Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển.
- Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
- Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu.
- Biết được công dụng cảu mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ một pha.
- Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
II. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CÂU 1: Khái niệm và phân loại mạch
điện tử?
CÂU 2: Vẽ sơ đồ khối chức năng của
mạch nguồn một chiều và nhiệm vụ
của từng khối?
CÂU 1:
- Khái niệm: Mạch điện tử là mạch điện mắc phổi hợp các linh
kiện điện tử và các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện một
nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
- Phân loại:
+ Phân loại theo chức năng nhiệm vụ:
 Mạch khuếch đại.


 Mạch tạo sóng hình
 Mạch tạo xung.
 Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp.
+ Phân loại theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu:
 Mạch điện tử tương tự.
 Mạch điện tử số.
CÂU 2:
Khối 1: Biến áp nguồn.
Khối 2: Mạch chỉnh lưu.
Khối 3: Mạch lọc nguồn.
Khối 4: Mạch ổn áp.
Khối 5: Mạch bảo vệ.
Tổ: Lí – Kĩ thuật Trang 1
1
2
3
4
Tải tiêu
thụ
5
u~
Ôn tập HKI. NH 2010 – 2011 Công nghệ 12
CÂU 3: Tính toán và chọn linh kiện
trong mạch nguồn 1 chiều?
CÂU 4: Khái niệm và công dụng của
mạch điện tử điều khiển?
CÂU 5: Phân loại mạch điển tử điều
khiền?
CÂU 3:
a/ Biến áp

- Công suất biến áp:
P = k
p
.U
tải
.I
tải
= 1,3.12.1 = 15,6 W
k
p
: là hệ số công suất biến áp, chọn k
p
= 1,3.
- Điện áp vào: U
1
= 220V, tần số 50Hz.
- Điện áp ra:
2
( )
2
12 2 0,72
10,4
2
tai D BA
U U U
U
V
+ ∆ + ∆
=
+ +

= =
Trong đó:
U
2
: điện áp ra của biến áp khi không tải.
D
U∆
= 2V: sụt áp trên 2 điốt
BA
U∆
: sụt áp bên trong biến áp khi có tải, thường là 6%U
tải
=
0,72
b/ Điốt
- Dòng điện điốt:
10.1
5
2 2
I tai
D
k I
I A= = =
Chọn hệ số dòng điện: k
I
= 10
- Điện áp ngược:
2
. 2
1,8.10,4. 2 26,5

N U
U k U
V
=
= =
Chọn hệ số k
U
= 1,8
Từ các thông số trên, chọn loại điốt: U
N
≥ 26,5V, I
đm
= 5A, ∆U
D

= 1V.
c/ Tụ điện
Chọn tụ có điện dung càng lớn càng tốt và phải chịu điện áp
định mức ≥
2
2U
= 14,7V
CÂU 4:
- Khái niệm: Những mạch điện tử có chức năng điều khiể được
gọi là mạch điện tử điều khiển.
- Công dụng: Mạch điện tử điều khiển có rất nhiều công dụng
khác nhau.
+ Điều khiển tín hiệu.
+ Tự động hoá các máy mọc, thiết bị.
+ Điều khiển các thiết bị dân dụng.

+ Điều khiển trò choơ, giải trí.
CÂU 5:
- Phân loại theo công suất:
+ Công suất lớn.
+ Công suất nhỏ.
- Phân loại theo chức năng:
+ Điều khiển tín hiệu.
+ Điều khiển tốc độ.
- Phân loại theo mức độ tự động hoá:
+ Điều khiển cứng bằng mạch điện tử.
+ Điều khiển có lập trình.
Tổ: Lí – Kĩ thuật Trang 2
Ôn tập HKI. NH 2010 – 2011 Công nghệ 12
CÂU 6: Khái niệm và công dụng của
mạch điều khiển tín hiệu?
CÂU 7: Nguyên lí chung của mạch
điều khiển tín hiệu?
CÂU 8: Công dụng của mạch điều
khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều
một pha?
CÂU 6:
- Khái niệm: Những mạch tín hiệu cần có sự thay đổi trạng thái,
sự thay đổi đó nhờ mạch điều khiển chúng. Để thay đổi trạng
thái của các tín hiệu người ta dùng một mạch điện tử, mạch điện
tử đó gọi là mạch điều khiển tín hiệu.
- Công dụng:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị gặp sự cố. Ví dụ như điện áp
cao, điện áp thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ,..
+ Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện
theo hiệu lênh. Ví dụ: đèn xanh, đèn đỏ của tín hiệu giao

thông,..
+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử. Ví dụ: hình ảnh
quảng cáo, biển hiệu,…
+ Thông báo về tính trạng hoạt động của máy móc. Ví dụ: tín
hiệu thông báo có nguồn, băng casset đang chạy, âm lượng
casset,…
CÂU 7:
Sau khi nhận lệnh báo hiệu từ một cảm biến, mạch điều khiển
xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó. Sau
khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết
và đưa tới khối chấp hành. Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo
hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.
CÂU 8:
Động cơ điện xoay chiều một pha được sử dụng rộng rãi trong
công nghiệp và đời sống như động cơ máy bơm nước, quạt
điện. Khi sử dụng loại động cơ này người ta phải điều khiển
nhiều chế độ như điều khiển tốc độ, mở máy, đảo chiều, hãm,…
Để điều khiển tốc độ động cơ một pha, người ta sử dụng
phương pháp sau:
- Thay đổi số vòng dây của stato.
- Điều khiển điện áp đưa vào động cơ.
- Điều khiển tần số của nguồn đưa vào động cơ (trong trường
hợp này điện áp cũng phải thay đổi cho phù hợp).
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1/ Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: vàng, xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là:
p
A. 45 x 10
3
+ 5% Ω B. 4 x 5 x 10
3

+ 5%Ω
C. 20 x 10
3
+ 5%Ω D. 54 x 10
3
+ 5%Ω
2/ Triac có mấy lớp tiếp giáp P – N
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
3/ Mạch khuếch đại dùng linh kiện nào sau đây để làm lớn tín hiệu.
A. OA B. Đi ốt C. Điện trở D. Tụ điện
4/ Trong mạch tạo xung đa hài để làm thay đổi điện áp thông tắc của 2 Tranzito là do:
A. Tụ điện C
1
, C
2
B. Điện trở R
3
, R
4
C. Điện trở R
1
, R
2
D. Tranzito T
1
, T
2
5/ Cuộn cảm chặn được dòng điện cao tần là do
Tổ: Lí – Kĩ thuật Trang 3
Nhận

lệnh
Xử lí
Khuếch
đại
Chấp
hành
Ôn tập HKI. NH 2010 – 2011 Công nghệ 12
A. Do hiện tượng cảm ứng điện từ B. Điện áp đặt vào lớn
C. Dòng điện qua cuộn cảm lớn D. Do tần số dòng điện lớn
6/ Khi cần thay thế một điện trở bị cháy có ghi 2K - 2W bằng các điện trở không cùng loại. Hãy chọn
phương án đúng sau:
A. Mắc nối tiếp 2 điện trở ghi 1K - 1W B. Dùng 1 điện trở ghi 2K - 1W
C. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 2W D. Mắc song song 2 điện trở ghi 4K - 1W
7/ Một tụ hoá có số liệu kỹ thuật 10 µF - 100V trong mạch bị hỏng. Hỏi phải dùng bao tụ có số liệu 10µF-
10V để thay thế:
A. 100 tụ B. 10 tụ C. 1 tụ D. 1 000 tụ
8/ Dòng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có chỉ số là 10Ω thi công suất chịu đựng của nó là 10W. Hỏi nếu
cho dòng điện có trị số là 2A qua điện trở đó thì công suất chịu đựng của nó là bao nhiêu:
A. 40W B. 20W C. 30W D. 10W
9/ Trong một mạch chỉnh lưu cầu nếu mắc ngược chiều cả 2 Điốt thì
A. Dây thứ cấp chập mạch B. Không làm việc
C. Mạch vẫn hoạt động bình thường D. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ
10/ Trong một mạch chỉnh lưu cầu nếu bất kỳ một Điốt nào bị đánh mắc ngược thì:
A. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ B. Dòng điện tăng vọt
C. Đứt cầu chì D. Dây thứ cấp chập mạch
11/ Tụ hoá có thể mắc vào các loại mạch điện
A. Mạch 1 chiều B. Cả mạch xoay chiều lẫn 1 chiều
C. Mạch xoay chiều D. Mạch điện có điện áp ổn định
12/ Khi dùng ôm kế kiểm tra tụ điện(tụ chưa tích điện) , nếu tụ tốt hiện tượng xảy ra là:
A. Kim đồng hồ chuyển động đến 1 vị trí nào đó rồi tự trở về vị trí ban đầu

B. Kim đồng hồ chuyển động chỉ 1 giá trị nào đó
C. Kim đồng hồ không chuyển động
D. Kim chuyển động đến 1 vị trí nào đó rồi trở về vị trí khác (không phải vị trí ban đầu)
13/ Khi cho vào trong lòng cuộn cảm 1 lõi sắt từ thì
A. Trị số điện cảm tăng B. Trị số điện cảm không thay đổi
C. Trị số điện cảm giảm D. Điện áp định mức cuộn cảm tăng
14/ Điốt, Tirixtô, Triac, Tranzito, Diac chúng đều giống nhau ở điểm nào
A. Vật liệu chế tạo B. Công dụng
C. Số điện cực D. Nguyên lý làm việc
15/ Các câu sau đây câu nào em cho là sai
A. Triac và Diac có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều khi có cực G điều khiển
B. Điốt cho dòng đi qua khi được phân cực thuận
C. Khi đã thông và tắcThì Tirixto và Điốt hoạt động như nhau
D. OA là bộ khếch đại dòng điện một chiều
16/ Chọn phương án sai trong câu sau : Công dụng của mạch điện tử điều khiển
A. Điều khiển các thông số của thiết bị
B. Điều khiển các thiết bị dân dụng
C. Điều khiển các trò chơi giải trí
D. Điều khiển tín hiệu
17/ Chọn phương án sai trong câu sau : Người ta phân loại các thiết bị điện tử theo
A. Theo hiệu suất B. Theo công suất
C. Theo chức năng D. Theo mức độ tự động hóa
18/ Chức năng của Tranzito trong mạch bảo vệ điện áp gia đình
A. Khuếch đại B. Chỉnh lưu
Tổ: Lí – Kĩ thuật Trang 4
Ôn tập HKI. NH 2010 – 2011 Công nghệ 12
C. Báo hiệu điện áp D. Nuôi mạch điều khiển
19/ Triac trong mạch điều khiển làm thay đổi tốc độ động cơ nhờ
A. Tăng, giảm thời gian dẫn B. Tăng, giảm trị số dòng điện
C. Tăng, giảm trị số điện áp D. Tăng, giảm tần số nguồn điện

20/ Mạch điện tử điều khiển theo chức năng là
A. Điều khiển tốc độ B. Điều khiển bằng mạch rời
C. Điều khiển bằng vi mạch D. Điều khiển bằng vi xử lý có lập trình
21/ Mạch điện tử điều khiển theo mức độ tự động hóa có các mạch
A. Điều khiển bằng phần mềm máy tính B. Điều khiển có công suất nhỏ
C. Điều khiển tín hiệu D. Điều khiển có công suất lớn
22/ Mạch nào không phải là mạch điện tử điều khiển
A. Mạch tạo xung B. Tín hiệu giao thông
C. Báo hiệu và bảo vệ điện áp D. Điều khiển bảng điện tử
23/ Thông số của linh kiện điện tử nào không phụ thuộc vào tần số dòng điện ?
A. Điện trở B. Tụ điện
C. Cuộn cảm D. Cả ba linh kiện trên.
24/ Linh kiện điện tử có thể cho dòng điện ngược đi qua là:
A. Điôt tiếp điểm B. Điôt tiếp mặt
C. Điôt zene D. Tirixto
25/ Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì có tác dụng:
A . Tăng tần số gợn sóng lên gấp đôi tần số dòng điện xoay chiều
B. Tăng điện áp lên gấp đôi điện áp dòng điện xoay chiều
C. Tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi cường độ dòng điện xoay chiều
D. Tăng công suất lên gấp đôi công suất của dòng điện xoay chiều.
26/ Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì có tác dụng:
A. Tăng tần số gợn sóng lên gấp đôi tần số dòng điện xoay chiều
B. Tăng điện áp lên gấp đôi điện áp dòng điện xoay chiều
C. Tăng cường độ dòng điện lên gấp đôi cường độ dòng điện xoay chiều
D. Tăng công suất lên gấp đôi công suất của dòng điện xoay chiều.
27/ Trong mạch điện, điện trở có công dụng:
A. Phân chia điện áp trong mạch.
B. Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
C. Khống chế dòng điện trong mạch.
D. Phân áp và hạn chế dòng điện trong mạch.

28/ Loại tụ điện cần được mắc đúng cực là:
A. Tụ giấy B. Tụ sứ C. Tụ hóa D. Tụ dầu
29/ Loại tụ điện có thể biến đổi được điện dung là:
A. Tụ sứ B. Tụ xoay C. Tụ hóa D. Tụ dầu
Tổ: Lí – Kĩ thuật Trang 5

×