Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

BỂ sàn sọ (NGOẠI THẦN KINH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.04 KB, 14 trang )

BỂ SÀN SỌ


BỂ SÀN SỌ
SƠ LƯỢC
GIẢI PHẨU BỆNH
CÁCLOẠI TỔN THƯƠNG
LÂM SÀNG
ĐiỀU TRỊ


SƠ LƯỢC
Đa số bể sàn sọ đều là bể vòm sọ
lan rộng xuống sàn sọ.
Người bị bể sàn sọ có thể có những
biến chứng nặng,có khi tử vong.


GIẢI PHẨU BỆNH
BỂ SÀN SỌ TRƯỚC
 Đường nứt sọ lan từ vòm sọ trước

xuống trần hốc mắt và chấm dứt ở lổ thị
giác.
 Nếu chấn thương rất mạnh,đường nứt
có thể qua đường giữa đến bãng sàng
đối bên hoặc lan vào sàn sọ giữa ngang
qua khe bướm ,tiến tới các lỗ tròn lớn và
lỗ bầu dục.



GiẢI PHẨU BỆNH
BỂ SÀN SỌ GIỮA

 Sự va chạm thường ở vùng thái
dương-đính.
 Đường nứt sọ đi xuốnghố sọ giữa
song song với trục lớn của đávà chấm
dứt ở lỗ rách trước.
 Đường nứt sọ có thể đi qua đường
giữa xuyên qua hố yên hoặc vùng
xương nền tới hố sau.


GiẢI PHẨU BỆNH
BỂ SÀN SỌ SAU

Đường nứt đi từ xương chẩm xuyên
qua hố tiểu não và chạy dọc theo rãng
xoang tĩnh mạch ngang hoặc xuyên
thẳng góc với trục lớn của xương đá,
lan tới sàn sọ giữa và sàn sọ trước.


GiẢI PHẨU BỆNH
- Bể xương đá rất thường gặp gây tổn thương
ống Fallope chứa các dây thần kinh mặt mắt.
- Cần xem bể sàn sọ là lọai bể hở vì tổn
thương các hố mũi, xoang trán, tai giữa, với
những biến chứng nhiễm trùng đáng sợ.
- Các đường nứt sọ thường lành bằng một sẹo

xơ cứng,khơng cốt hóa.


CÁC LOẠI TỔN THƯƠNG
BỂ SÀN SỌ TRƯỚC:
1. Tổn thương xương:
- Các chấn thương vùng giữa mặt
- Các chấn thương giữa sọ mặt
- Các chấn thương ở một bên sọ- mặt


A. BỂ SÀN SỌ TRƯỚC
2. Tổn thương não:
- Dập não, phù não
- Tụ máu dưới màng cứng, tụ dịch não tủy
dưới màng cứng
- Xuất huyết dưới nhện
3. Tổn thương các dây thần kinh sọ:
Dây I, II, III, IV


BỂ SÀN SỌ TRƯỚC
4. Tổn thương mạch máu:
- Phình động mạch cảnh trong
- Dò động mạch cảnh xoang hang
5. Xương bể có rách màng cứng:
- Tụ khí ở khoang dưới nhện ngồi hoặc
dưới màng cứng
- Tụ khí ở trong não thất hoặc trong não



B. CÁC LOẠI BỂ SÀN SỌ KHÁC
1.Bể xương đá:
- Xuyên mê đạo gây liệt dây VII (40-50%)
- Ngoài mê đạo gây tụ máu ở màng nhĩ +
liệt dây VII (10-20%)
2. Bể xương mặt dốc: thường kèm tổn
thương thân não nặng
3. Bể lổ chẩm, bể lồi cầu  Tổn thương:
- Các dây thần kinh sọ cuối cùng ( IXXII)
- Tiểu não
- Động mạch cột sống


LÂM SÀNG
■ Chảy máu hoặc dịch :ở các lổ tự nhiên:
mũi, miệng ,lổ tai (thường nhiều, kéo dài,
không liên tục)
■ Chảy dịch nảo tủy lẫn máu hoặc dịch
trong suốt.


LÂM SÀNG
■ Triệu chứng thần kinh:
- Thường bệnh nhân lơ mơ,hoặc hơn mê
- Cần đánh giá tình trạng :
Đầu: rách, bầm, dập da, dập nảo
Mặt: liệt dây VII gây méo miệng
Mắt: -sụp mi, giãn đồng tử do liệt dây III,.
-lé mắt: liệt dây VI. lồi mắt….



LÂM SÀNG
■ Triệu chứng thần kinh:
Các chi(liệt bán thân hoặc 1 chi)
Các phản xạ gân xương (gối)
Vài chức của thần kinh thực vật( nuốt ,tiểu
không tự chủ….)
■ Cần theo dõi các dấu hiệu sinh tồn để phát hiện
biến chứng: nội sọ, hô hấp, co giật



×