Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.4 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>Củng cố kiến thức về cacbon, silic và hợp chất của chúng
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hố
- Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng
với dd Ca(OH)2
- Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợp
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy kĩ năng tư duy của học sinh
<b>II. TRỌNG TÂM:</b>
- Viết PTHH hồn thành dãy chuyển hố
- Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng
với dd Ca(OH)2
- Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợp
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Giáo án,phiếu học tập
<b>2. Học sinh:</b> Ôn tập
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b> Diễn giảng- phát vấn - kết nhóm
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
<b>3. Nội dung: </b>
<b>H</b>
<b> oạt động 1 :</b>
- Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu
học tập cho học sinh:
+ BT1: Nhóm 1 và 8
+ BT2: Nhóm 2 và 7
+ BT3: Nhóm 3 và 6
+ BT4: Nhóm 4 và 5
<b>H</b>
<b> oạt động 2 :</b>
- Gv phát phiếu học tập
HS thảo luận trong 5’
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
<b>Bài t ập 1 : </b>Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển
hoá sau:
2 2 3 2 3 2
<i>Si</i> <i>SiO</i> <i>Na SiO</i> <i>H SiO</i> <i>SiO</i> <i>Si</i>
<i>Giải</i>:
1) Si + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> SiO</sub><sub>2</sub>
2) SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + H2O
3) Na2SiO3 + CO2 + H2O →Na2CO3 + H2SiO3
4) H2SiO3
<sub>SiO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
5) SiO2 + 2Mg
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>Si + 2MgO</sub>
nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3,
Na3PO4?
<i>Giải</i>:
- Q tím: Nhận biết HCl, NaOH
- Axit HCl: Nhận biết Na2CO3
- Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4
<b>Bài t ập 3 : </b>Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim
loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng
khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn
thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã
tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?
<i>Giải:</i>
Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
→Số mol CO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3
Thể tích CO đã tham gia phản ứng:
V = 0,3.22,4= 6,72 lit
<b>Bài t ập 4 : </b>Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1
gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3
gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit
trong hỗn hợp đầu?
<i>Giải:</i>
Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn
thu được gồm Cu và Al2O3
Ta có:
80 102 9,1 0,05
64 102 8,3 0,05
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>
Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
→ %CuO=
4.100
44%
9,1 <sub> ;%Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> = 56%</sub>
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong bài