Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 52 - Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.58 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN</b></i>


<i><b>ANCOL – PHENOL</b></i>



<b> </b>

<b>ANCOL</b>

(tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS biết được:
 Định nghĩa, phân loại ancol.


 Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ptử, đồng phân, danh pháp
(gốcchức và thay thế).


 Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro.


 Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều
chế glixerol.


 Ứng dụng của etanol.


 Công thức phân tử, cấu tạo của glixerol
<b>2.Kĩ năng: </b>


 Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.


 Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C  5C).
 Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol<i>.</i>


<b>3.Thái độ: </b>Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
<b>II. TRỌNG TÂM:</b>



 Đặc điểm cấu tạo của ancol


 Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lí (nhiệt độ sơi, tính tan)
 Phương pháp điều chế ancol


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Mô hình phân tử etanol. Máy chiếu
<b>2. Học sinh:</b> Chuẩn bị bài mới


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Gv đặt vấn đề


- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Không


<b>3. Nội dung: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b> THẦY VÀ TRÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- GV cho HS viết công thức


một vài ancol (đã biết và giới
thiệu thêm).


- GV yêu cầu HS nhận xét
điểm giống nhau về cấu tạo
phân tử của các ancol trên.
HS viết công thức một vài
ancol.


- GV ghi nhận các phát biểu
của HS, chỉnh lí lại để dẫn đến
định nghĩa.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung SGK từ đó giải thích
sự phân loại đối với các ví dụ
đã cho.


- GV yêu cầu HS phân loại
ancol đối với một vài ancol
đơn giản khác (do HS hoặc
GV nêu) để khắc sâu khái
niệm. Thí dụ:


+ CH3OH, CH3CH2OH…


+ C6H11OH….


+ CH2 = CH- CH2 – OH…



+ C6H5 – CH2OH


+ C2H4 (OH)2, C3H5 (OH)3…


- GV dùng lời mô tả cấu tạo
từng loại ancol.


Và hệ thống khái quát hoá.
(GV dùng làm bảng phụ)
<b>H</b>


<b> oạt động 2 :</b>


- GV hướng dẫn HS cách viết
CTCT các ancol đồng phân:
Viết mạch C khơng nhánh, sau
đó gắn nhóm –OH vào các
nguyên tử C khác nhau trong
mạch.


- GV yêu cầu HS so sánh
mạch C và vị trí OH trong các
CTCT, từ đó giới thiệu đồng
phân mạch C, đồng phân vị trí
nhóm chức.


<b>I. ĐINH NGHĨA, PHÂN LOẠI:</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>


Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm


hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.*


Ví dụ:


+ CH3OH, CH3CH2OH…


+ CH2 = CH- CH2 – OH…


<b>2. Phân loại:</b>


<b>CƠ SỞ PHÂN LOẠI</b>


<b> </b>


<b>Số lượng nhóm -OH</b>


Một nhóm OH Nhiều nhóm OH


<b>Gốc</b>
<b>hiđrocacbon</b>


<b>( hở, vịng)</b>


No ,
mạch hở


<b>a)</b> Ancol no, đơn
chức, mạch hở.
CnH2n+1OH



<b>e)</b> Ancol no,
mạch hở, <b>đa </b>
<b>chức</b>


<b> CnH2n+2-x(OH)x</b>


không
no, mạch
hở


<b>b)</b> Ancol không
no, đơn chức,
mạch hở(1lk đôi)
CnH2n-1OH


Thơm <b>c)</b> Ancol thơm,


đơn chức.
No


(vòng) <b>d)</b>no, đơn chức. Ancol vòng


<b>Trong số các ancol trên, có:</b>


<b>Bậc ancol</b>


* Ancol bậc 1: là ancol có nhóm -OH liên kết với
cacbon bậc 1.


* Ancol bậc 2: là ancol có nhóm -OH liên kết với


cacbon bậc 2.


* Ancol bậc 3: là ancol có nhóm -OH liên kết với
cacbon bậc 3.


* Khơng có ancol bậc 4.


<b>II . ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:</b>
<b>1. Đồng phân: </b> Có 3 loại:


1. ĐP vị trí nhóm chức ĐP rượu có OH


2. ĐP mạch cacbon


3. ĐP nhóm chức. ĐP ete có


–O-Chỉ xét đồng phân ancol.


Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV dẫn dắt HS cách làm
thuận lợi để tạo ra CTCT các
đồng phân mạch C, CTCT các
đồng phân vị trí nhóm chức.
HS viết các ĐP ancol của
C4H9OH (4 đp).


<b>H</b>


<b> oạt động 3 :</b>



- GV trình bày (hoặc HS đọc)
qui tắc viết tên ancol trong
SGK trang 180, rồi đọc tên
một chất để làm mẫu. Sau đó,
GV cho tên ancol, yêu cầu HS
viết CT và ngược lại.


- GV cho ví dụ tuỳ ý


HS áp dụng làm việc cặp đôi,
viết CTCT các hợp chất


<b>H</b>


<b> oạt động 4 :</b>


- GV hướng dẫn HS nghiên
cứu bảng 8.2 SGK để tìm
nguyên nhân nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong


(3)
CH3 - CH - CH -OH


CH3


(4)
CH3



C CH3


CH3


OH


(2)
CH3 - CH2 - CH - CH3


OH


<b>2. Danh pháp:</b>


<i><b>a) Tên thông thường:</b></i>


Qui tắc: <b>Ancol + tên gốc ankyl+ ic</b>
Thí dụ:


CH3OH Ancol metylic
CH3 - C - OH Ancol ter - butylic


CH3


CH3


CH3-CH2-CH-OH Ancol sec-butylic


CH3 <sub>…</sub>


CH2 = CH–CHOH Ancol alylic



HOCH2 – CH2 OH Etilen glicol ….


CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol
<i><b>b) Tên thay thế: </b></i>


<b> Các bước:</b>


* Chọn mạch chính dài nhất chứa OH


* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.


<i><b>Qui tắc:</b></i>


Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +số chỉ vị trí
OH+ OL


Ví dụ:


CH3 - C - OH 2-metylpropan-2-ol


CH3


CH<sub>3</sub>


1 <sub>2</sub>


3


<b>III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (</b>SGK).



<i><b>1) Khái niệm về liên kết hiđro.</b></i>


- Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương
của nhóm –OH này khi ở gần ngun tử O mang một phần
điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi
là liên kết hiđro:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nước của ancol đều cao hơn
nhiều so với các chất đồng
phân.


- GV hướng dẫn HS giải quyết
vấn đề theo hai bước.


(1) Xét khái niệm (lk) hiđro.
(2)Ảnh hưởng của (lk) hiđro
đến tính chất vật lí.


- GV thơng báo thêm: các poli
ancol như etilen glicol,
grixerol là các chất lỏng có
khả năng tạo liên kết hiđro tốt
hơn ancol đơn chức có phân tử
khối tương đương, nặng hơn
nước và có vị ngọt. Các ancol
trong dãy đồng đẳng của rượu
etylic là những chất không
màu.



<b>H</b>


<b> oạt động 5 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK tại
lớp (nếu còn thời gian) và tóm
tắt cách điều chế, nêu ứng
dụng của ancol hoặc coi như
một bài tập về nhà.


- GV giúp HS phân biệt được
qui mơ điều chế. Có thể yêu
cầu HS tìm hiểu quy trình sản
xuất rượu uống trong nhà máy.
HS lên bảng viết sơ đồ theo
SGK tr185.


- GV Cho HS đọc tại lớp


- <i>Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:</i>


O - H
R


O - H
R


O - H
R



O - H
R


<i>- Giữa các phân tử ancol với nước.</i>


O - H
R


O - H
H


O - H
R


O - H
H


<i><b>2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí.( của </b></i>
<i><b>ancol)</b></i>


- Tan nhiều trong nước.


- Có nhiệt độ sơi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với
rượu.


<b>IV. ĐIỀU CHẾ:</b>


<b>1. Phương pháp tổng hợp:</b>


<i>+ Anken hợp nước ( có xt)</i>


CnH2n + H2O


0


,


<i>xt t</i>


  

<sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1 </sub><sub>OH</sub>


Thí dụ :
C2H4 + H2O


0


2 4


H SO , t


    <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>


<i>+ Thuỷ phân dẫn xuất halogen</i>
R-X + NaOH <sub>  </sub><i>H O t</i>2 ,<i>o</i>


ROH + NaX
Thí dụ:


CH3Cl + NaOH


0



<i>t</i>


 

<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>OH+ NaCl</sub>
<b>2. Phương pháp sinh hoá: </b>( SGK)
Từ tinh bột :


(C6H10O5)n + nH2O


<i>men</i>


   <sub> nC</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>


Tinh bột Glucozơ
C6H12O6


,32<i>o</i>


<i>men</i> <i>C</i>


    <sub> 2C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub><sub> + 2CO</sub><sub>2</sub>


<b>V. ỨNG DỤNG:</b>sgk


<b>4. Củng cố: </b>* Viết CH2 = CH – CH2 – OH , chứ không viết HO- CH = CH –


CH3 ; tức nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no chứ không liên


kết với nguyên tử cacbon có



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CH3 - CH -
CH3
CH3
CH3
CH3


isopropyl, CH<sub>3</sub>-CH-CH<sub>2</sub>
-CH<sub>3</sub>


isobutyl...
CH3 -CH2 - CH - sec -butyl ( butyl baäc II)


CH<sub>3</sub>


CH3 - C - ter - butyl ( butyl baäc III)
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


Hãy gọi tên các ancol sau:


CH2 = CH–CHOH (prop-2-en -1-ol)


HOCH2 – CH2 OH (etan-1,2- điol)


<b>VI. Dặn dò:</b>
- Học bài


</div>

<!--links-->

×