Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 17 - Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.37 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ</b>


<b>CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Hệ thống hố kiến thức về:


- Cấu hình e ngun tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hoá của N, P, cấu tạo
phân tử N2


- Tính chất của N2; P; NH3; Muối amoni; Axit nitric; Muối nitrat; Axit
photphoric; Muối photphat


- Phương pháp nhận biết muối photphat


- Củng cố kiến thức về tính chất hố học , điều chế các chất
<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>-</b> Lập phương trình hố học


- Viết phương trình hồn thành dãy chuyển hố
- Nhận biết các chất


- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm


- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm


- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại, oxit tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập hiệu suất phản ứng phản ứng



<b>3. Thái độ: </b>Phát huy tinh thần đồn kết trong hoạt động nhóm
<b>II. TRỌNG TÂM:</b>


<b>-</b> Lập phương trình hố học


- Viết phương trình hồn thành dãy chuyển hoá
- Nhận biết các chất


- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm


- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại, oxit tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập hiệu suất phản ứng phản ứng


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>Chuẩn bị phiếu học tập gồm nội dung kiến thức cần nắm và bài
tập. Máy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b> Ôn tập kiến thức của chương
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Gv đặt vấn đề


- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b>3. Nội dung: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b>



<b>NỘI DUNG </b>



<b>H</b>


<b> oạt động 1 :</b>


- Gv phát vấn học sinh về nội
dung kiến thức đã học


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>I. Kiến thức cần nắm vững:</b> (SGK)


<b>II. Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Học sinh thảo luận nhóm hồn
thành các bài tập (Mỗi học sinh
1 phiếu)


- Chấm phiếu học tập của một số
hs


- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các
nhóm lên bảng, hs khác nhận
xét, bổ sung



- Gv nhận xét, đánh giá


- Gv yêu cầu hs rút ra những
kiến thức, kĩ năng trong mỗi bài
tập


- Gv nhấn mạnh các kĩ năng:
+ Tính theo hiệu suất


+ Xác định sản phẩm khi cho
H3PO4 tác dụng với dd kiềm
+ Giải bài toán hỗn hợp
+ Tính nồng độ dung dịch


phân tử và ion thu gọn:
a) NH3 + CH3COOH <sub></sub> ...


b) (NH4)3PO4  <i>to</i> <sub>H3PO4 + ...</sub>
c) Zn(NO3)2  <i>to</i> <sub> ...</sub>


d) K3PO4 + Ba(NO3)2 <sub></sub> ...
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 <sub></sub> ...
(Tỉ lệ 1:1)


<i>Giải:</i>


a) NH3 + CH3COOH <sub></sub> CH3COONH4


b) (NH4)3PO4
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>H3PO4 + 3NH3 </sub>


c) Zn(NO3)2  <i>to</i> <sub> ZnO + 2NO2 + 1/2O2</sub>
d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 <sub></sub> Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 <sub></sub> 2CaHPO4 + 3H2O
(Tỉ lệ 1:1)


<b>Bài tập 5.a/62/sgk:</b> Viết phương trình hố học thực hiện
dãy chuyển hố sau:


(1) (2)


2 3 4 3


<i>N</i>   <i>NH</i>   <i>NH NO</i>


(3)


(4) (8)


(5) (6)


2 3


<i>NO</i>  <i>NO</i>   <i>HNO</i>


(7)
<i>Giải:</i>



to<sub>, P </sub>
(1) N2 (k) + 3H2 (k) <sub></sub> 2 NH3 (k)
Xt


(2) NH3 + HNO3 <sub></sub> NH4NO3


(3) NH4NO3 + NaOH <sub></sub> NaNO3 + NH3 + H2O
(4) N2 + O2   3000<i>oC</i> <sub>2NO</sub>


(5) 2NO + O2 <sub></sub> 2NO2


(6) NO2 + 1/2O2 + H2O <sub></sub> HNO3


(7) 4HNO3 + Cu <sub></sub> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(8) HNO3 + NH3 <sub></sub> NH4NO3


<b>Bài tập 3: </b>Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các
dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na3PO4;
HNO3; H2SO4; NaCl


<i>Giải:</i>


- Q tím: 2 axit, 2 muối
- Phân biệt 2 axit: dd BaCl2
- Phân biệt 2 muối: dd AgNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khí duy nhất là NO2 ( đkc). Xác định phần trăm khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?



<i>Giải:</i>


Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Al trong hỗn hợp
tO


Cu + 4HNO3(đ) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O


x mol 2x


Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O


y mol 3y
Theo đề bài có hệ pt:


64 x + 27y = 3 x = 0,026
2x + 3y = 0,2 => y = 0,049
% Khối lượng của mỗi kim loại
% Cu =


0,026.64


3 <sub>x 100 = 55,5%</sub>


% Al = 100-55,5 = 44,5%


<b>Bài t ập 8/62/sgk:</b> Cho 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch
H3PO4 6%(D= 1,03g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
H3PO4 trong dung dịch tạo thành?


<i>Giải:</i>



3 4 0, 05.1 0,05( )


<i>H PO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


PT: 3NaOH + H3PO4 <sub></sub> Na3PO4 + 3H2O
Để tạo thành muối trung hoà: 3 4


3


<i>NaOH</i>
<i>H PO</i>


<i>n</i>


<i>n</i> 


 <i>nNaOH</i> 3<i>nH PO</i>3 4 3.0,05 0,15( <i>mol</i>)
Thể tích NaOH cần dùng:


0,15


0,15( ) 150
1


<i>NaOH</i>
<i>M</i>



<i>n</i>


<i>V</i> <i>l</i> <i>ml</i>


<i>C</i>


   


<b>Bài t ập 6 :</b> Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong
3 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 13,44 lit khí
NO(đkc). Tính phần trăm của Cu trong hỗn hợp và tính
nồng độ mol của axit trong dung dịch thu được?


<i><b>Giải:</b></i>


3Cu + 8HNO3 <sub></sub> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 <sub></sub> Cu(NO3)2 + H2O (1)


13, 44
3.


3. 22, 4 <sub>0,9(</sub> <sub>)</sub>


2 2


64.0,9 57,6


<i>NO</i>
<i>Cu</i>



<i>Cu</i>


<i>n</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>g</i>


  


  


 3(1)


0,9.8
2, 4
3


<i>HNO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>




mCuO= 60-57,6=2,4g <sub></sub>


2, 4


0, 03
80



<i>CuO</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>nHNO</i>3(2) 0,03.2 0,06 <i>mol</i>


Tổng số mol HNO3 phản ứng=2,4 + 0,06=2,46mol
Số mol HNO3 ban đầu=3.1= 3 mol




Số mol HNO3 cịn lại=3-2,46= 0,54mol


Xem thể tích dung dịch khơng đổi, nồng độ axit còn lại
sau phản ứng:


0,54


0,18
3


<i>M</i>


<i>C</i>   <i>M</i>


<b>Bài tâp 7:</b> Từ 10m3<sub> hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về</sub>
thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3<sub> amoniac? Biết</sub>
rằng hiệu suất chuyển hố là 95% (các khí đo ở đktc)


<i>Giải:</i>



H=95% <sub></sub>Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:
3


10.95


9,5( )


100


<i>hh</i>


<i>V</i>   <i>m</i>


Tỉ lệ <i>VN</i>2 :<i>VH</i>2 1: 3bằng tỉ lệ trong phản ứng
N2 + 3H2  2NH3


 2


3


1.9,5


2,375( )


4


<i>N</i>


<i>V</i>   <i>m</i>



 3


3
2.2,375 4,75( )


<i>NH</i>


<i>V</i>   <i>m</i>


<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài tập
<b>VII. Dặn dị:</b>


</div>

<!--links-->
Giáo án môn hóa học lớp 9
  • 141
  • 1
  • 1
  • ×