Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Download Đề cương ôn tập HKII địa lý 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.63 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>onthionline.net</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II MÔN ĐỊA LÍ 10 NH 2009- 2010</b>


<b>Bài 35: Vai trị, đặc điểm các nhân tố </b>



<b>ảnh hưởng tới sự phân bố ngành dịch vụ </b>


<b>I- Cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ </b>


<i><b>1- Cơ cấu:</b></i>


- Bao gồm:


+ Dịch vụ kinh doanh
+ Dịch vụ tiêu dùng
+ Dịch vụ công


<i><b>2- Vai trò </b></i>


- Thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
- Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm


- Khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu
của khoa học.


- Trên thế giới hiện nay, cơ cấu lao động của ngành dịch vụ tăng


- Tập trung chủ yếu ở các nước phát triển: Hoa Kỳ 80% ; Tây Âu 50 - 79%


<b>II- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố, phát triển ngành dịch vụ</b>:


<b>1- Trình độ phát triển và năng suất lao động xã hội</b><i>:</i> Đầu tư, bổ sung lao động


dịch vụ


Ví dụ:


<i><b>2- Quy mô, cơ cấu dân số: Nhịp điệu cơ cấu dịch vụ</b></i>


Ví dụ:


<i><b>3- Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư</b></i>


---> mạng lưới ngành dịch vụ


<i><b>4- Truyền thống văn hóa, phong tục tập qn:</b></i> Hình thức tổ chức mạng lưới
dịch vụ.


Ví dụ:


<i><b>5- Mức sống, thu nhập thực tế: Sức mua, nhu cầu dịch vụ.</b></i>


Ví dụ:


<i><b>6- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch</b></i>


- Sự phát triển, phân bố ngành dịch vụ
Ví dụ:


<b>III- Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới:</b>


- ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao (60%), nước đang phát
triển (50%)



- Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng </b>


<b>đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải </b>


<b>I- Vai trò, đặc điểm ngành vận tải:</b>


<i><b>1. Vai trò</b></i>


- Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường.


- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt thuận tiện.
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.


- Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xơi.


- Củng cố tính thống nhất của nền KT, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Giao lưu kinh tế các nước.


<i><b>2- Đặc điểm:</b></i>


- Sản pjẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Tiêu chí đánh giá:


+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số hàng hóa được vận chuyển)
+ Khối lượng luân chuyển (người/km ; tấn/km)


+ Cự ly vận chuyển trung bình (km)


<b>II- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT</b>


<i><b>1- Điều kiện tự nhiên:</b></i>


- Quy định sự có mặt, vai trị của một số loại hình giao thơng vận tải
Ví dụ: Nhật, Anh giao thơng vận tải đường biển có vị trí quan trọng.


- ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các cơng trình giao thơng vận
tải.


Ví dụ: Núi, eo biển xây dựng hầm đèo


- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
Ví dụ: Sương mù máy bay khơng hoạt động được.


<i><b>2- Các điều kiện kinh tế - xã hội:</b></i>


- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố
hoạt động của giao thông vận tải.


- Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
- Trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 40</b>

<b>Địa lí thương mại</b>


<b>I. khái niệm về thị trường</b>


- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
- Vật đem ra trao đổi trên thị trường là hàng hoá.


- Vật ngang giá hiện đại nhất là tiền.


- Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:


+ Cung > cầu: giá giảm, có lợi cho người mua.
+ Cung < cầu: giá tăng, kích thích sản xuất mở rộng.
+ Cung = cầu: giá cả ổn định


-> hoạt động maketting(tiếp thị)


<b>II- Ngành thương mại</b>
<i><b>1. Vai trò</b></i>


- Khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, điều tiết sản xuất hướng dẫn tiêu dùng
+ Thương mại: nội thương và ngoại thương.
+ Nội thương: trao đổi hàng hoá dịch vụ trong nước.


+ Ngoại thương: trao đổi hàng hoá giửa các quốc gia.


<i><b>2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu</b></i>


<i>a. Cán cân xuất nhập khẩu.</i>


- Quan hệ giữa giá trị hàng xuất khẩu(kim ngạch xuất khẩu) và giá trị hàng nhập
khẩu (kim ngạch nhập khẩu)


- Xuất khẩu > Nhập khẩu : Xuất siêu


- Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập siêu b. Cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu.
- Xuất khẩu : Nguyên liệu chưa qua chế biến


- Nhập khẩu : tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng
-> Nước đang phát triển:XK…NK



nước phát triển: XK…..NK:


<b>III. Đặc điểm của thị trường thế giới</b> .


- Tồn cầu hố nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất .


- Châu âu, Châu á , Bắc Mĩ có tỉ trọng bn bán so với tồn thế giới và nội vùng
lớn nhất


- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới ; Hoa kỳ ,Tây Âu , Nhật
- Các cường quốc tế xuất khẩu : Hoa kỳ , đức , Nhật


<b>IV. Các tổ chức thương mại thế giới</b>


- EU, APEC, MERCOSUR, ASEAN,NAFTA


- WTO : là tổ chức thương mại lớn nhất thế giới ra đời 15-11-1994 gồm
151thành viên


</div>

<!--links-->

×