Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Download Đề thi HSG Thành phố môn Địa lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ONTHIONLINE.NET



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9


HÀ NỘI

Năm học 2009-2010



<b> </b>

<b>Mơn: Địa lí </b>



Ngày thi : 31 - 3 - 2010



Thời gian làm bài: 150 phút



(Đề thi gồm 01 trang)



<b>Câu 1</b>

(3,0 điểm)



Cho bảng số liệu:



Thời gian Mặt trời mọc và lặn ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 21/5/2008



Địa điểm

Giờ Mặt trời mọc

Giờ Mặt trời lặn



Hà Nội

5

h

<sub>17’</sub>

<sub>18 </sub>

h

<sub>30’</sub>



TP Hồ Chí Minh

5

h

<sub>30’</sub>

<sub>18 </sub>

h

<sub>10’</sub>



Qua bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch


thời gian ngày đêm ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 21/5/2008.



<b>Câu 2</b>

(4,0 điểm)



Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính



chất đa dạng và thất thường. Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho khí hậu nước ta có tính chất


trên?



<b>Câu 3</b>

(5, điểm)



Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành


thuỷ sản ở nước ta.



<b>Câu 4</b>

(4, điểm)



Cho bảng số liệu:



Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây

( Đơn vị: nghìn ha)



Các nhóm cây

Năm 1990

Năm 2002



<b>Tổng số</b>

<b>9040,0</b>

<b>12.831,4</b>



Cây lương thực

6474,6

8320,3



Cây công nghiệp

1199,3

2337,3



Cây thực phẩm, cây ăn quả,



cây khác

1366,1

2173,8



Hãy:



a) vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ và cơ cấu diện tích ngành trồng trọt phân


theo nhóm cây ở nước ta qua 2 năm trên.




b) Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về sự thay đổi quy mô, tỉ trọng diện tích


gieo trồng của các nhóm cây ở nước ta.



<b>Câu 5</b>

(4,0 điểm)



Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh điều kiện tự nhiên và thế


mạnh kinh tế giữa hai 'tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.



---



Hết---( Giám thị khơng giải thích gì thêm)



Họ và tên thí sinh:...


Số báo danh:...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu I (2,0 điểm): </b>


<b>1, Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ </b>
<b>Việt Nam</b>


<b>2, Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn với thành thị. </b>
<b>Phân tích tác động tích cực của q trình đơ thị hóa ở nước ta tới sự phát triển kinh tế</b>


<b>1. Đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri:</b>


- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam
+ Diễn ra trong 2 đại Thái cổ và Nguyên sinh


+ Thời gian diễn ra khoảng 2 tỷ năm và kết thúc cách đây 542 triệu năm.



- Diễn ra trong 1 phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay, tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và
Trung Trung Bộ


- Các điều kiện cổ địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu (mới có sự xuất hiện của thạch quyển, khí quyển, thủy quyển; các
sinh vật cịn rất sơ khai, nguyên thủy: tảo, động vật thân mềm)


Ý nghĩa:


- Đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam


- Phần lãnh thổ được hình thành là các đơn vị nền móng cổ: Khối Vịm song Chảy, Hồng Liên Sơn, địa khối sơng Mã,
Kon Tum.


<b>2, Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn với thành thi:</b>


- Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào: năm 2005 dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người.
- Nguồn lao động nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn và thành thị: năm 2005, tỷ lệ lao động nông
thôn chiếm 75%, tỷ lệ lao động thành thị chiếm 25%.


Tác động tích cực của q trình đơ thị hóa ở nước ta tới sự phát triển kinh tế:


 Tích cực: Đơ thị hóa có tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.


- Các đô thị ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, các vùng trong nước…


- Các thành phố, thị xã có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, là các thị trường tiêu thụ hang hóa lớn và đa dạng; là nơi sử
dụng đơng dảo lực lượng lao động có chun mơn kĩ thuật; có sức hút đối với đầu tư trong nước và nước ngồi, tạo ra
đơng lực cho sự tăng truopwngr và phát triển kinh tế.



- Các độ thị có khả năng tạo nhiều việc làm cho người lao động và tăng thu nhập.


<b>Câu II:(3,0 điểm): </b>


<b>1, Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thủy sản ở nước ta? Giải thích tại sao hoạt động </b>
<b>ni trồng lại chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản?</b>


<b>2, Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm những tỉnh nào? Hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên và hiện </b>
<b>trạng phát triển thủy điện của vùng này?</b>


<b>1. Những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thủy sản ở nước ta:</b>


- Điều kiện tự nhiên:


+ Nước ta có bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
+ Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú


+ Nước ta có nhiều ngư trường (có 4 ngư trường trọng điểm là Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà
Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa)


- Điều kiện kinh tế xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ ngày càng được trang bị tốt hơn
+ Hoạt động dịch vụ thủy sản ngày càng mở rộng


+ Ngành chế biến thủy sản ngày càng phát triển


+ Thị trường của ngành thủy sản ngày càng rộng lớn (nhu cầu trong nước và thế giới này càng tăng)
+ Sự hỗ trợ của nhà nước.



- Hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản vì:
+ Tiềm năng ni trồng thủy sản cịn nhiều (diện tích mặt nước: nước mặn, nước lợ, nước ngọt)


+ Nhu cầu thị trường, nhất là thị trường nước ngoài tăng mạnh.
+ Hoạt động ni trồng có thể chủ động được


+ Phát triển ni trồng có ý nghĩa điều chỉnh đáng kể đối với sự phát triển của ngành khai thác và nằm trong định
hướng phát triển kinh tế của nhà nước.


+ Việc phát triển nuôi trồng đảm tốt hơn nguyên liệu cung cấp cho các cơ sở chế biến thủy sản, nhất là chế biến để
xuất khẩu.


<b>2, Trung du miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: </b>


+ Đơng Bắc: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Phú
Thọ, Bắc Giang


+ Tây Bắc: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hịa Bình.
- Thế mạnh về tự nhiên để phát triển thủy điện:


+ Là vùng núi cao nhất cả nước, độ dốc lớn, sơng nhiều thác ghềnh, có các hệ thống sơng lớn chảy qua ® Có nguồn
thủy năng lớn nhất cả nước.


+ Hệ thống sông Hồng: Trữ năng 11triệu KW, chiếm 37% trữ năng thủy điện cả nước, riêng song Đà: 6 triệu KW.
+ Sự phân hóa 2 mùa lũ, cạn không thật rõ rệt tạo điều kiện cho các nhà máy thủy điện hoạt động quanh năm.
- Hiện trạng:


+ Đã xây dựng các nhà máy thủy điện: Thác Bà ( trên sơng Chảy, cơng suất 110 MW), Hịa Bình ( trên sông Đà, công
suất 1920 MW), Tuyên Quang (trên sông Gâm, công suất 342 MW)



+ Đang xây dựng: Sơn La (trên sông Đà, công suất 2400 MW) và àng loạt các nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây
dựng trên phụ lưu của các sông.


<b>Câu III. (5,0 điểm): Cho bảng số liệu</b>


Tổng mức bán lẻ hang hóa doanh thu dịch vụ tiêu dung theo giá trị thực tế phân theo thành phần kinh tế nước ta (tỷ
đồng)


2000 2006


Kinh tế nhà nước 39 206 75314


Kinh tế ngoài nhà nước 17744 498610


Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi 3461 22283


Anh, chị hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mơ tổng mức bán lẻ hang hóa doanh thu dịch vụ tiêu dung và cơ cấu
phân theo thành phần kinh tế nước ta. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.


- Vẽ biểu đồ:


+ So sánh quy mơ và bán kính:


So sánh quy mơ So sánh bán kính


2000 1 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Xử lý số liệu:


Bảng: Tổng mức bán lẻ hang hóa doanh thu dịch vụ tiêu dung theo giá trị thực tế phân theo thành phần kinh tế nước


ta


Đơn vị: %


2000 2006


Tổng số 100,0 100,0


Kinh tế nhà nước 64,9 12,6


Kinh tế ngồi nhà nước 29,4 83,6


Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 5,7 3,8


+ Vẽ biểu đồ: yêu cầu vẽ biểu đồ hình trịn đúng tỷ lệ R, có tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu trong biểu đồ, chia tỷ lệ
chính xác.


- Nhận xét, giải thích:


- Tổng mức bán lẻ hang hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2006 tăng mạnh so với năm 2000, tăng 9,87 lần, do
kinh tế phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, sức mua ngày càng lớn.


- Cơ cấu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng có sự chuyển dịch mạnh mẽ:
+ Khu vực kinh tế ngoài nhà nước có tỷ trọng tăng mạnh và lớn nhất (dẫn chứng)
+ Khu vực kinh tế nhà nước có tỷ trọng giảm mạnh (dẫn chứng)


+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi có tỷ trọng giảm nhẹ (dẫn chứng)


Ngun nhân: do định hướng phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường...



<b>PHẦN RIÊNG (2 điểm)</b>


Chương trình chuẩn: Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất trong số các vùng
kinh tế trọng điểm ở nước ta. Nêu định hướng phát triển của vùng này


- Gồm 8 tỉnh, thành phố (nêu tên)
- Có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất vì:
+ Vị trí địa lý thuận lợi, TNTN nổi bật là dầu khí
+ Dân cư đơng, LLLĐ dồi dào, có trinh độ CMKT cao
+ CSHT, CSVCKT tốt và đồng bộ


+ Thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước
- Định hướng phát triển


+ CN: PT các ngành CN trọng điểm công nghệ cao, KCN tập trung...
+ Đẩy mạnh các ngành DV: du lịc ngân hang, thương mại


+ chú ý vấn đề giảm thiểu ô nhiễm mơi trường


Theo chương trình nâng cao: Tại sao đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất ở nước ta hiện nay? Nêu định
hướng phát triển sản xuất lương thực ở vùng này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Thực trạng


+ Diện tích: 3,7 – 3,8 triệu ha, chiếm 51% S trồng lúa cả nước
+ NS: 2005: 50,4 ta/ha cao hơn mức TB cả nước (48,9 tạ/ha)
+ SL: 2005: 18 tr tấn chiếm 53,9% SL lúa cả nước


+ BQLT: trên 1000kg/người cao hơn gáp 2 lần bình quân chung cả nước.
* Định hướng:



- Đưa ĐB này trở thành vùng SXLT hàng hóa lớn hơn nữa


- Đầu tư thủy lợi, cải tạo đất, thâm canh tăng vụ, áp dụng tiến bộ KHKT....
- Đẩy mạnh CNCB LT hướng ra xuất khẩu


<b>Nhóm giáo viên môn Địa trường THPT Chu Văn An - Hà Nội</b>
<b>Câu 1 (3,0 điểm)</b>


a. Phân tích mối quan hệ về phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. Tại sao nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất khơng giảm liên tục từ Xích Đạo về hai cực?
b. Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào thời kì Trái Đất ở xa Mặt Trời cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời.


<b>Câu 2 (2,0 điểm)</b>


a. Phân tích vai trị của hoạt động xuất, nhập khẩu trong sự phân công lao động theo lãnh thổ.


b. Theo khái niệm về các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất cơng nghiệp, có thể coi tỉnh Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp than được không? Tại sao?


<b>Câu 3 (3,0 điểm)</b>


a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích nguyên nhân tạo nên sự phân bậc và các hướng chính của địa hình đồi núi Việt Nam.
b. Tại sao nói địa hình đồi núi nước ta có ảnh hưởng quan trọng đến tính đa dạng của sinh vật?


<b>Câu 4 (3,0 điểm)</b>


a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh chế độ mưa của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và giải thích.
b. Tại sao tháng mưa cực đại ở Hà Nội sớm hơn Huế?


<b>Câu 5 (3,0 điểm)</b>



a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về mạng lưới đơ thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Tại sao cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở các vùng dân tộc ít người?


<b>Câu 6 (3,0 điểm)</b>


a. Cho bảng:


<b>GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM</b>
<b>(Đơn vị: triệu đơ la Mỹ)</b>


Hãy phân tích ngun nhân của tình trạng cán cân xuất, nhập khẩu theo bảng trên và tác động của tình trạng đó đến tình trạng phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
b. Giải thích tại sao? Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta có mức độ tập trung cao theo lãnh thổ.


<b>Câu 7 (3,0 điểm)</b>


</div>

<!--links-->

×