Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Chiến lược và Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu xếp vốn tại công ty tài chính dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.02 KB, 14 trang )

Chiến lược và Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu xếp
vốn tại công ty tài chính dầu khí.
I. CHIẾN LƯỢC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CỦA PVFC ĐẾN NĂM 2010 VÀ 2020
1. Các yếu tố ảnh hưởng đó là:
1.1. Các chính sách của Đảng và nhà nước.
Đưa GĐP năm 2020 lên ít nhất gấp đôi năm 2010,nâng cao sức cạnh tranh của
sản phẩm,doanh nghiệp và nền kinh tế,đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế,
một phần đáng kể nhu cầu sản xuất,đẩy mạnh xuất khẩu,đẩy mạnh kinh tế vĩ mô
cán cân thanh toán quốc tế lành mạnh và tăng dự trữ ngoại tệ,bội chi ngân sách,lạm
phát,nợ nước ngoài được kiểm soát trong giới hạn an toàn và tác động tích cực đến
tăng trưởng.Tích luỹ nội bộ nền kinh tế đạt trên 30% GĐP.Nhịp độ xuất khẩu gấp
trên 2 lần nhịp độ tăng trưởng GĐP.Tỷ trọng GĐP của nông nghiệp la 16-
17%,công nghiệp là 40-41%,lạm phát,nợ nước ngoài được kiểm soát trong giới hạn
an toàn và tác động tích cực đến tăng trưởng.Tích luỹ nội bộ nền kinh tế đạt trên
30% GĐP.Nhịp độ xuất khẩu gấp trên 2 lần nhịp độ tăng trưởng GĐP.Tỷ trọng
GĐP của nông nghiệp la 16-17%,công nghiệp là 40-41%,dịch vụ là 42-43% tỉ lệ
lao động trong nông nghiệp còn khoảng 50%
Năng lực nội sinh về khoa học công nghệ có đủ khả năng ứng dụng các công
nghệ hiện đại ,công nghệ sinh học ,công nghệ vật liệu……..
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được tăng cường,chi phối các lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế,doanh nghiệp nhà nước được đổi mới,sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được
hình thành.
1.2. Quan điểm phát triển.
Phát triển nhanh hiệu quả,bền vững hiệu quả,tăng trưởng đi đôi với công bằng
và tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm,xây dựng đồng bộ nền tảng cho
một đất nước công nghiệp là yêu cầu cấp thiết.
Đẩy mạnh công cuộc đổi mới tạo động lực giải phóng và phát huy mọi nguồn
lực


Gắn chặt việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế.
Kết hợp chặt chẻ phát triển kinh tế-xã hội với quốc phòng an ninh.
1.3.Định hướng của nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trong
nước.
Tích cực đổi mới ,hoàn thiện hệ thống chính sách tiền tệ-tài chính quốc
gia,động viên tài chính hợp lý và phân phối có hiệu quả mọi nguồn lực nhằm thực
hiện chiến lược phát triển kinh tế-xã hội.Thực hiện nguyên tắc công bằng,hiệu quả
trong chính sách phân phối và phân phối lại nguồn thu nhập trong xã hội.Tạo môi
trường tài chính lành mạnh,thông thoáng nhằm giải phóng và phát triển các nguồn
lực tài chính.
Bảo đảm sự phát triển an toàn,lành mạnh của thị trường tài chính-tiền tệ trong
toàn bộ nền kinh tế.Thực thi chính sách tiền tệ,bảo đảm ổn địnhkinh tế vĩ mô,kiểm
soát lạm phát,thúc đẩy sản xuất tiêu dùng,kích thích đầu tư,sử dụng linh hoạt các
công cụ chính sách tiền tệ,tỉ giá ,lãi suất ,nghiệp vụ,thị trường mở theo các nguyên
tắc của thị trường.Nâng cao và tiến tới thực hiện đầy đủ tính chuyển đổi của đồng
Việt Nam . Hình thành môi trường minh bạch lành mạnh và bình đẳng cho hoạt
động tiền tệ- nhân hàng. Hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý, áp dụng đầy đủ
các thiết chế và chuẩn mực quốc tế về an toàn trong kinh doanh tiền tệ ngân hàng.
Cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, phân biệt chức năng của ngân hàng nhà nước
và ngân hàng thương mại, Chức năng cho vay của ngân hàng chính sách với chức
năng kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại. Bảo đảm quyền tự chủ và
quyền chịu trách nhiệm của ngân hàng thương mại trong kinh doanh giúp đỡ các tổ
chức tín dụng trong nước nâng cao năng lực quản lý và trình độ nghiệp vụi có khả
năng cạnh tranh với chi nhánh của ngân hàng nước ngoài.
1.4.Văn bản luật nghị định chính phủ.
Tào ra hành lang pháp luật mà tại đó các tổ chức tín dụng được thành lập và
hoạt động trong khuôn khổ cho phép của pháp luật.
Về dầu khí: Nghị quyết của Bộ chính trị về định hướng chiến lược phát triển
nghành đầu khí đến năm 2020 nhấn mạnh. Tổng công ty dầu khí VN phải nhanh

chóng trở trành tập đoàn Công nghiệp quan trọng, hoàn chỉnh, không chỉ hoạt động
trong nước mà phải từng bước vươn ra nước ngoài điều đó khẳng định vị thế quan
trọng của công ty tài chính dầu khí trong tập đoàn tài chính dầu khí.
Những bất cập: Trong những tồn tại của hoạt động của các tổ chức tín dụng,
đặc biệt là các công ty tài chính có sự ảnh hưởng không nhỏ của các ngưyưn nhân
liên quan đến cơ chế, chính sách, một số điểm nổi bật là.
Sự bất cập của các quy định, quy chế cũ, đến nay rất nhiều quy định trong
hoạt động cần được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế hoạt động cuả công
ty tài chính dầu khí.
Sự chồng chéop và thường xuyên thay đổi các quy định, thể chế làm cho việc
áp dụng vào hoạt động ngân hàng trở nên khó khăn.
Các quy định và cơ chế nhiều khi còn quá cứng nhắc dẫn đến việc bóp buộc
hoạt động.
Việc sử dụng cơ chế, chính sách phù hợp vừa đảm bảo duy trì sự quản lý của
nhà nước, vừa đảm bảo tính thông thoáng, giúp công ty tài chính phát huy khả
năng sáng tạo của mình là một yêu cầu khá cấp thiết.
1.5.Tác động của tiến trình hội nhập kinh tế Việt nam với kinh tế
thế giới( Hiệp định thương mại Việt - Mĩ, Hội nhập AFTA, WTO)
Hiệp định thương mại Việt- Mĩ: Trong các loại hình thương mại dịch vụ đẫ ra
cam kết trong khuôn khổ hiệp định thương mại Việt- Mĩ thì lĩnh vực tài chính ngân
hàng có thời gian mở cửa lâu nhất( 10 năm) tức là sau 10 năm mới có thể thành lập
ngân hàng 100% nước ngoài tại Việt nam. Trong vòng 10 năm đó chỉ có thể thành
lập ngân hàng liên doanh với số cổ phần vốn Việt nam chiếm uư thế trên 51%. Bên
cạnh đố chức năng kinh doanh của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng
liên doanh cũng bị hạn chế trong thời gian 10 năm sau khi có hiệp định.
Điểm khác biệt lớn của ngân hàng Việt nam với ngân hàng Liên doanh, chi
nhánh Ngân hàng Hoa kỳ là việc được phép nhận thế chấp bằng quyền sử dụng đất.
Các ngân hàng liên doanh 100% của nước ngoài chỉ được phép nhận thế chấp bằng
quyền sử dụng đất của các liên doanh.
Tuy nhiên theo hiện nay nghị định 178/1999 NĐ- CP ngày 29/12/99 thì các

ngân hàng đã được phép cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp. Vì vậy nếu một
doanh nghiệp làm ăn có lãi, có tình hình tài chính tốt, có khả năng vay tín chấp và
họ có thể đến vay của các ngân hàng liên doanh.
Tham gia vào AFTA và WTO. Đồng nghĩa với Việt nam sẽ được hưởng
những ưu đãi của các tổ chức này như tát cả các thành viên khác song điều đó cũng
có nghĩa Việt nam phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc và yêu cầu được quy định
chung cho mọi thành viên. Bên cạnh cơ hội là một trong những thách thức đặt ra
trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính tiền tệ quốc tế hiện nay,
trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế mà mục đích trong tương lai gần đây
tham gia sâu hơn vào khu vực tự do hoá thương mại ASEAN và trở thành thành
viên của tổ chức thương mại WTO.
2. Chiến lược sử dụng vốn của công ty đến năm 2020.
2.1.Mục tiêu xây dựng chiến lược.
Xây dựng PVFC trở thành một định chế tài chính vững chắc của tập đoàn tài
chính dầu khí Việt nam.
Không ngừng nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn vốn huy động của
PVFC cả trong và ngoài ngành dầu khí, đảm bảo mức tăng trưởng cao cả về quy
mô cũng như lợi nhuận.
Làm định hướng để xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn vốn của PPVFC một
cách hợp lý và khoa học đảm bảo sự phát triển của PVFC.
Đảm bảo sự phát triển bền vững và an toàn trong hoạt động kinh doanh của
PVFC.
2.2.Cơ sở để xây dựng chiến lược sử dụng vốn của PVFC.
Dựa trên chiến lược phát triển chung củTổng công ty tài chính dầu khí và
chiến lược phát triển kinh doanh của PVFC.
Dựa trên sự chỉ đạo của Nhà nước về định hướng cũng như các nhu cầu về
vốn đầu tư cho nghành dầu khí nói riêng và cho các nghành kinh tế khác nói
chung.
Phụ thuộc vào chiến lược phát triển vốn của PVFC trong từng giai đoạn và
khả năng huy động vốn của PVFC để đưa vào kinh doanh.

Thực hiện theo chính sách khách hàng, định hướng đầu tư cũng như chến lược
đa dạng hoá các sản phẩm tài chính của PVFC.
Dựa trên chế độ, chính sách của chính phủ, ngân hàng Nhà nước quy định về
các lĩnh vực hoạt động của các tổ chức tín dụng nói chung và của các công ty tài
chính nói riêng.
3.Cơ cấu sử dụng vốn của PVFC từ 2005- 2020.
Bảng 11:Tổng nguồn vốn của PVFC từ 2005-2020
TT Cơ cấu nguồn vốn 2005 2010 2020
1 Vốn của PVFC 300-500 800 1600
2 Vốn vay trung và dài 900(15%) 4000(25%) 10.000

×