Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.08 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ONTHIONLINE.NET
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG THPT ỨNG HỒ A</b>
<b>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I</b>
<b>MƠN THI: SINH HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút; </i>
<i>(50 câu trắc nghiệm)</i>
Họ và
tên:...
Lớp:...
<b>Mã đề thi 485</b>
<b>Câu 1: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Quần thể này tự phối qua 4</b>
thế hệ sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ 5. Cấu trúc di truyền của quần thể sau đó là:
<b>A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa</b> <b>B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa</b>
<b>C. 0,475AA : 0,05Aa : 0,475aa</b> <b>D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa</b>
<b>Câu 2: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R</b>
(dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu
trúc MNOABCDE*FGH và PQ*R thuộc dạng đột biến
<b>A. Đảo đoạn có tâm động.</b> <b>B. Đảo đoạn ngoài tâm động.</b>
<b>C. Chuyển đoạn tương hỗ.</b> <b>D. Chuyển đoạn khơng tương hỗ.</b>
<b>Câu 3: Một gia đình có ba người con gồm 1 máu AB, 1 máu B và 1 máu O. Xác suất để cặp</b>
bố mẹ trên sinh hai người con gái đều có nhóm máu O là
<b>A. 1,5625%</b> <b>B. 3,125%</b> <b>C. 0%</b> <b>D. 9,375%</b>
<b>Câu 4: Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của</b>
hai loài sinh vật:1. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. 2. Phương pháp lai tế bào sinh
dưỡng của hai lồi.3. Chọn giống bằng cơng nghệ gen. 4. Phương pháp ni cấy hạt phấn,
sau đó lưỡng bội hóa.5. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.Đáp án đúng:
<b>A. 2, 4.</b> <b>B. 2, 3.</b> <b>C. 1, 4.</b> <b>D. 3, 5.</b>
<b>Câu 5: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc</b>
thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I thường là nguyên nhân dẫn đến kết quả:
<b>A. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể</b> <b>B. Đột biến thể lệch bội</b>
<b>C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể</b> <b>D. Hoán vị gen.</b>
<b>Câu 6: Tế bào sinh tinh của một lồi động vật có trình tự các gen như sau: </b>
+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde
+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:
<b>A. Phân li độc lập của các NST.</b> <b>B. Trao đổi chéo.</b>
<b>C. Chuyển đoạn không tương hỗ.</b> <b>D. Đảo đoạn</b>
<b>Câu 7: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:</b>
<b>A. Chuyển nhân của tế bào xơma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế</b>
bào trứng phát triển thành phơi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. <b>B. Chuyển nhân của tế bào </b>
<b>C. Chuyển nhân của tế bào xơma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát</b>
triển thành phơi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
<b>D. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích </b>
tế bào trứng phát triển thành phơi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
<b>Câu 8: Cơ chế tác dụng của Cônsixin gây đột biến nhân tạo là:</b>
<b>B. Kích thích ion hóa các nguyên tử khi thấm vào tế bào.</b>
<b>C. Kìm hãm sự hình thành thoi vơ sắc, làm NST khơng phân ly.</b>
<b>D. Ảnh hưởng lên ADN, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào.</b>
<b>Câu 9: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là</b>
<b>A. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.</b>
<b>B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.</b>
<b>C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các</b>
alen.
<b>D. Các quần thể trong tự nhiên ln đạt cân bằng.</b>
<b>Câu 10: Ở ngơ tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A</b>1, a1, A2, a2, A3, a3),
phân li độc lập và cứ mỗi alen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây
cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu
được sẽ có chiều cao là
<b>A. 90 cm</b> <b>B. 120 cm.</b> <b>C. 150 cm</b> <b>D. 160 cm.</b>
<b>Câu 11: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường</b>
trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là
<b>A. Aa </b>
<i>BD</i>
<i>bd</i> <sub> hoặc Aa </sub>
<i>BD</i>
<i>bd</i> <b><sub>B. </sub></b>
<i>AD</i>
<i>Ad</i> <sub>Bb hoặc </sub>
<i>Ad</i>
<i>aD</i><sub>Bb</sub> <b><sub>C. </sub></b>
<i>AD</i>
<i>ad</i> <sub>Bb hoặc </sub>
<i>Ad</i>
<i>aD</i><sub>Bb</sub>
<b>D. </b>
<i>AB</i>
<i>ab</i> <sub>Dd hoặc </sub>
<i>AB</i>
<i>ab</i> <sub>Dd</sub>
<b>Câu 12: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội</b>
hoàn toàn. Phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu gen A-B-ccDd ở đời con là
<b>A. 9/128</b> <b>B. 81/256</b> <b>C. 1/16</b> <b>D. 27/256</b>
<b>Câu 13: Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n</b>
có thể làm xuất hiện các loại giao tử:
<b>A. 2n+1; 2n-1</b> <b>B. 2n; n</b> <b>C. n+1; n-1</b> <b>D. n; n+1; n-1</b>
<b>Câu 14: Bố (1), mẹ (2) đều bình thường. Con gái (3) bình thường, con trai (4) bị bệnh Z, con</b>
trai (5) bình thường. Con trai (5) lấy vợ (6) bình thường sinh con gái (7) bị bệnh Z. Có thể kết
luận bệnh này nhiều khả năng bị chi phối bởi
<b>A. Gen trội trên NST thường qui định.</b> <b>B. Gen lặn trên NST thường qui định.</b>
<b>C. Gen trội trên NST giới tính qui định.</b> <b>D. Gen lặn trên NST giới tính X qui định.</b>
<b>Câu 15: Một phân tử ADN nhân đôi </b><i>k</i> lần, số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN
con là:
<b>A. 2.2</b>k<sub> - 2</sub> <b><sub>B. 2</sub></b>k <b><sub>C. 2.2</sub></b>k <b><sub>D. 2</sub></b>k<sub> – 1</sub>
<b>Câu 16: Một cây có kiểu gen AaBbDd. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội</b>
hồn tồn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết khi cây trên tự thụ
phấn tỉ lệ số cá thể có kiểu gen dị hợp là
<b>A. 8/64</b> <b>B. 56/64</b> <b>C. 24/64</b> <b>D. 27/64</b>
<b>Câu 17: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: cái </b>
<i>m</i>
<i>M<sub>X</sub></i>
<i>X</i>
<i>aB</i>
<i>Ab</i>
<i>x</i> đực <i>ab</i> <i>X</i> <i>Y</i>
<i>AB</i> <i>M</i>
, nếu F1 có tỷ lệ
kiểu hình đồng hợp lặn là 2,5%, thì tần số hốn vị gen là:
<b>A. 18%</b> <b>B. 30%</b> <b>C. 40%</b> <b>D. 20%</b>
<b>Câu 18: Thứ tự nào sau đây được xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp?</b>
<b>A. Nuclêôxôm, crômatit, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc.</b>
<b>Câu 19: Một lồi thực vật có bộ NST 2n=12. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện</b>
trong quần thể của loài là:
<b>A. 21</b> <b>B. 26</b> <b>C. 15</b> <b>D. 14</b>
<b>Câu 20: Khi dùng phép lai thuận nghịch thì kết quả nào sau đây không xảy ra?</b>
<b>A. Nếu gen nằm trên NST thường, kết quả lai thuận, nghịch giống nhau.</b>
<b>B. Nếu gen trong tế bào chất, lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con ln mang kiểu </b>
hình giống mẹ.
<b>C. Nếu gen trong tế bào chất, con lai tạo ra từ 2 phép lai thuận và nghịch luôn chứa các cặp</b>
alen tương phản.
<b>D. Nếu gen nằm trên NST giới tính, kết quả lai thuận, nghịch khác nhau, kèm theo hiện </b>
tượng kiểu hình biểu hiện ở con lai có phân biệt giữa ♂ và ♀.
<b>Câu 21: Theo F.Jacơp và J.Mơnơ,trong mơ hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành</b>
(operator) là
<b>A. Trình tự nuclêơtit đặc biệt, tại đó prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên </b>
mã.
<b>B. Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prơtêin, prơtêin này tham gia vào q trình trao đổi </b>
chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
<b>C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.</b>
<b>D. Vùng mang thơng tin mã hố cấu trúc prơtêin ức chế, prơtêin này có khả năng ức chế </b>
q trình phiên mã.
<b>Câu 22: Ở người xét 3 gen, gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường, gen 2 và 3 mỗi gen đều có</b>
hai alen nằm trên NST X, khơng có alen trên Y, các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau.
Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là:
<b>A. 27</b> <b>B. 30</b> <b>C. 42</b> <b>D. 36</b>
<b>Câu 23: Gen dài 3060 A</b>0<sub>, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen khơng thay đổi và có</sub>
tỉ lệ: A/G = 40,625%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
<b>A. 2433.</b> <b>B. 2440</b> <b>C. 2430</b> <b>D. 2420.</b>
<b>Câu 24: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy</b>
định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích
F1 dị hợp , F2 thu được: <i>800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao,</i>
<i>quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục</i>. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
<b>A. </b> <i>ab</i>
<i>AB</i>
, 10 % <b>B. </b> <i>ab</i>
<i>AB</i>
, 20 % <b>C. </b><i>aB</i>
<i>Ab</i>
, 10 % <b>D. </b><i>aB</i>
<i>Ab</i>
, 20 %
<b>Câu 25: Mục đích chính của kĩ thuật di truyền là</b>
<b>A. Tạo ra sinh vật biến đổi gen phục vụ lợi ích con người hoặc tạo ra các sản phẩm sinh </b>
học trên quy mô công nghiệp
<b>B. Tạo ra các cá thể có các gen mới hoặc nhiễm sắc thể mới chưa có trong tự nhiên</b>
<b>C. Tạo ra các biến dị tổ hợp có giá trị, làm xuất hiện các cá thể có nhiều gen quý</b>
<b>D. Gây ra các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể từ đó tạo những thể đột biến có lợi </b>
cho con người
<b>Câu 26: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể đồng hợp trội cho da đen, thể</b>
đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen
AaBbCc thì xác suất sinh con da không nâu là:
<b>A. 1/32</b> <b>B. 1/128</b> <b>C. 1/256</b> <b>D. 8/64</b>
<b>Câu 27: Có 1 cá thể mang 2 cặp gen cho 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau. Nếu cá thể đó tự phối</b>
thì đời con F1 sẽ có số loại kiểu gen là:
<b>A. 9 hoặc 10.</b> <b>B. 16</b> <b>C. 10</b> <b>D. 9</b>
<b>Câu 28: Phép lai tạo ra F</b>1 có ưu thế lai cao nhất là:
<b>C. aabbddHH x AAbbDDhh</b> <b>D. AABBddhh x aaBBDDHH</b>
<b>Câu 29: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau trong một quần</b>
thể đang cân bằng di truyền. Gen a có tần số 0,2 gen B có tần số 0,8. Kiểu gen AABb trong
quần thể chiếm tỷ lệ:
<b>A. 0,96</b> <b>B. 0,1024</b> <b>C. 0,2048</b> <b>D. 0,80</b>
<b>Câu 30: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp thu được ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là:</b>
<b>A. 8/36</b> <b>B. 27/36</b> <b>C. 1/36</b> <b>D. 34/36</b>
<b>Câu 31: Đặc điểm chung của các đột biến là xuất hiện:</b>
<b>A. Ở từng cá thể, định hướng, có thể di truyền được cho đời sau.</b>
<b>B. Ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.</b>
<b>C. Ngẫu nhiên, vô hướng, di truyền cho thế hệ sau.</b>
<b>D. Đồng loạt, định hướng, di truyền được</b>
<b>Câu 32: Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit hầu như khơng gây hại gì cho thể đột</b>
biến. Giải thích nào dưói đây khơng hợp lí?
<b>A. Đột biến xảy ra làm thay thế một axitamin này bằng axitamin khác ở vị trí khơng quan </b>
trọng của phân tử prơtêin.
<b>B. Đột biến xảy ra ở các đoạn vô nghĩa trên gen cấu trúc.</b>
<b>C. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.</b>
<b>D. Đột biến xảy ra ở mã thoái hoá tạo ra một bộ ba mới nhưng vẫn mã hoá axitamin ban </b>
đầu.
<b>Câu 33: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen </b> <i>ab</i>
<i>AB</i>
<i>x</i>
<i>ab</i>
<i>AB</i>
. Cho biết mọi diễn biến của NST trong
giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lơng thẳng, đi ngắn có kiểu gen là ab/ab. Kết
quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lơng thẳng, đi ngắn ở đời con:
<b>A. 9%.</b> <b>B. 4,84%.</b> <b>C. 16%.</b> <b>D. 7,84%.</b>
<b>Câu 34: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hồn tồn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự</b>
thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
<b>A. 3 đỏ : 1 vàng</b> <b>B. 9 đỏ : 7 vàng</b> <b>C. 7 đỏ : 1 vàng</b> <b>D. 11 đỏ : 1 vàng.</b>
<b>Câu 35: Nội dung nào sau đây là không đúng khi đề cập đến phiên mã ở sinh vật nhân</b>
chuẩn?
<b>A. Phiên mã bắt đầu xảy ra trước trình tự mã hoá trên mạch gốc của gen.</b>
<b>B. Phiên mã sẽ tạo ngay ra mARN trưởng thành tham gia dịch mã.</b>
<b>C. ARN pơlimêraza bắt đầu tổng hợp mARN tại trình tự nhận biết trên mạch gốc mà enzim</b>
này bám vào.
<b>D. Phiên mã kết thúc sau trình tự mã hố.</b>
<b>Câu 36: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm</b>
sắc thể thường quy định; còn bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X gây nên. Bố và mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc thẳng, mù
màu đỏ - lục. Kiểu gen của người mẹ là
<b>A. AaX</b>M<sub>X</sub>m <b><sub>B. AaX</sub></b>M<sub>X</sub>M <b><sub>C. AAX</sub></b>M<sub>X</sub>m <b><sub>D. AAX</sub></b>M<sub>X</sub>M
<b>Câu 37: Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành</b>
một số biện pháp: <i>1. Bảo vệ môi trường; 2. Tư vấn di truyền y học; 3. Sàng lọc trước sinh; 4.</i>
<i>Sàng lọc sau sinh; 5. Liệu pháp gen.</i> Phương án đúng là:
<b>A. 1, 2, 3, 5</b> <b>B. 1, 2, 4, 5</b> <b>C. 1, 2, 3, 4, 5</b> <b>D. 2, 3, 4, 5</b>
<b>Câu 38: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen X</b>A<sub>X</sub>a<sub>, bố có kiểu gen X</sub>A<sub>Y, sinh được con gái</sub>
kiểu gen XA<sub>X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều khơng xảy ra đột biến gen và</sub>
<b>C. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính khơng phân li, ở bố giảm phân bình thường</b>
<b>D. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính khơng phân li, ở mẹ giảm phân bình thường</b>
<b>Câu 39: Biết: A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ</b>
lệ 11đỏ : 1vàng?
<i>1. AAaa x Aa;</i> <i>2. Aa x AAAa;</i> <i> 3. AAAa x Aaaa; 4. AAa x Aaaa</i>
<b>A. 2 và 3</b> <b>B. 1 và 4</b> <b>C. 3 và 4</b> <b>D. 1 và 2</b>
<b>Câu 40: Cho một đoạn NST mang gen có trình tự các nuclêơtit như sau:</b>
... ATG - XXX - ATX - ATX - ATX ...
... TAX - GGG - TAG - TAG - TAG ...
Khi đột biến đảo đoạn NST xảy ra sẽ thu được đoạn NST mang gen có trình tự như thế
nào?
<b>A. ... ATG - GGG - TAG - TAG - ATX ...</b>
...TAX - XXX - ATX - ATX - TAG ...
<b>B. ... ATG - GAT - GAT - GGG - ATX ...</b>
...TAX - XTA - XTA - XXX - TAG ...
<b>C. ... ATG - ATX - ATX - XXX - ATX ...</b>
...TAX - TAG - TAG - GGG - TAG ...
<b>D. ... ATG - XTA - XTA - XXX - ATX ...</b>
<b>A. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.</b>
<b>B. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I </b>
giảm phân.
<b>C. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit ở 2 cặp tương đồng khác nhau ở kì đầu giảm phân I.</b>
<b>D. Tiếp hợp giữa 2 crơmatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.</b>
<b>Câu 42: Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu kì sau của giảm phân 2, NST kép</b>
thuộc một trong 2 tế bào con khơng phân ly, có thể tạo ra các loại giao tử nào?
<b>A. AA, Aa, A, a</b> <b>B. AA, 0, aa, A, a</b> <b>C. Aa, aa</b> <b>D. Aa, 0, A, a</b>
<b>Câu 43: Cho phép lai: </b><i>AabbCcDd </i>x<i> AaBbCcdd, </i>biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST
thường khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và các tính trạng đều <i>trội khơng</i>
<i>hồn tồn</i>. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau là:
<b>A. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình</b> <b>B. 36 kiểu gen và 18 kiểu hình</b>
<b>C. 8 kiểu gen và 36 kiểu hình</b> <b>D. 36 kiểu gen và 36 kiểu hình</b>
<b>Câu 44: Cho các quần thể sau : </b>
<i>1. P = 100%AA; 2. P = 50%AA + 50%aa; 3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa; 4. P =</i>
<i>100%Aa; 5. P = 100% aa; </i>Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là :
<b>A. 1,2,4.</b> <b>B. 1,3,5</b> <b>C. 1,3,4,5</b> <b>D. 1, 2,3.</b>
<b>Câu 45: Một cơ thể đực có kiểu gen </b> <i>ab</i>
khi giảm phân có 10% số tế bào xảy ra hoán vị. Xác
định tần số hoán vị gen.
<b>A. 20%</b> <b>B. 10%</b> <b>C. 5%</b> <b>D. 1%</b>
<b>Câu 46: Phương pháp nào dưới đây được sử dụng để tạo dòng thuần nhanh nhất và hiệu quả</b>
ở thực vật?
<b>A. Nuôi cấy và đa bội hoá hạt phấn.</b> <b>B. Tự thụ phấn.</b>
<b>C. Giao phấn.</b> <b>D. Nhân giống vơ tính.</b>
<i>aD</i>
<i>Ad</i>
<i>be</i>
<i>BE</i>
x <i>aD</i>
<i>Ad</i>
<i>be</i>
<i>BE</i>
và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f<i>(A/d)</i> = 0,2; f<i>(B/E)</i> = 0,4.Đời con
F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
<b>A. Số khác</b> <b>B. 20,91%</b> <b>C. 28,91%</b> <b>D. 30,09%</b>
<b>Câu 48: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng</b>
nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen
<i>AB</i>
<i>Ab</i> <sub> với</sub>
ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt.
Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau:
<b>A. </b>
<i>AB</i>
<i>ab</i> <sub> hoặc </sub>
<i>Ab</i>
<i>aB</i><sub>, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.</sub>
<b>B. </b>
<i>AB</i>
<i>ab</i> <sub> hoặc </sub>
<i>Ab</i>
<i>aB</i><sub>, các gen di truyền liên kết hồn tồn hoặc hốn vị.</sub>
<b>C. </b>
<i>Ab</i>
<i>aB</i> <sub>, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.</sub>
<b>D. </b>
<i>AB</i>
<i>ab</i> <sub>, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.</sub>
<b>Câu 49: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả</b>
nào sau đây?
<b>A. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên hệ gen con người.</b>
<b>B. Giải thích được nguyên nhân và chữa được các bệnh tật di truyền ở người.</b>
<b>C. Chữa trị được mọi bệnh, tật do rối loạn di truyền.</b>
<b>D. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và chữa trị một số bệnh di truyền ở người.</b>
<b>Câu 50: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc</b>
thể?
<b>A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao</b>
<b>B. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu</b>
<b>C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao</b>
<b>D. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ</b>