Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ GIẢNG VÕ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.93 KB, 28 trang )

1
THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐIỆN TỬ GIẢNG VÕ.
I. Giới thiệu sơ lược về công ty.
1. Tên công ty.
• Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ GIẢNG VÕ.
• Tên tiếng Anh: GIANG VO JOINT STOCK ELECTRONIC COMPANY.
• Tên viết tắt: GVECO.
• Trụ sở chính: Số 168 Phố Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, TP Hà Nội.
• Điện thoại: (84 – 4 ) 8345552
• Fax: (84 – 4 ) 8343952
• Email:
2. Vốn điều lệ và cơ cấu sở hữu cổ phần của các cổ đông.
• Vốn điều lệ.
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 36.000.000.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ đồng).
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng.
- Tổng số cổ phần: 360.000 cổ phần.
- CP nhà nước nắm giữ: 234.745 cổ phần = 23.474.500.000 đồng.
- CP bãn ưu đãi cho CBCNV: 27.790 cổ phần = 2.779.000.000 đồng.
- CP bán cho người LĐ theo mệnh giá: 92.465 cổ phần = 9.246.500.000 đồng.
- CP bán ra ngoài DN: 5.000 cổ phần = 500.000.000 đồng.
- Loại cổ phiếu phát hành: Cổ phiếu phổ thông.
- Hình thức cổ phiều: Chứng chỉ ghi sổ.
3. Lịch sử hình thành và phát triển.
Xí nghiệp sửa chữa máy thu thanh thu hình được thành lập ngày
28/07/1978 theo quyết định số 3163, sau đổi tên là công ty Điện Tử Giảng Võ
tại quyết định số 3195/QĐ – UB ngày 02/07/1990, là doanh nghiệp nhà nước
1
2
trực thuộc Sở Thương binh và Xã hội Hà Nội (nay là sở Lao động Thương
binh và Xã hội Hà Nội).


Khi thành lập Xí nghiệp, nhiệm vụ chính là dạy nghề cho nữ thương binh
Miền Nam, nhưng do sau này đất nước hoàn toàn thống nhất, số nữ thương
binh Miền Nam trở về quê nên nhiệm vụ chính của Xí nghiệp là dạy nghề và
tạo việc làm cho đối tượng nữ là quân nhân phục viên, xuất ngũ và con liệt sĩ.
Sau đó, Xí nghiệp mở tiếp các khoá dạy nghề và tạo việc làm cho đối tượng là
thương bệnh binh và người tàn tật, là cở sở sản xuất, kinh doanh của đối
tượng chính sách được hưởng các chế độ ưu đãi của Nhà nước đối với cơ sở
sản xuất kinh doanh của thương bệnh binh và người tàn tật.
Trong nhiều năm qua, Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ chính là dạy
nghề và tạo việc làm phù hợp với sức khoẻ cho các đối tượng chính sách là
thương bệnh binh, người tàn tật và con liệt sĩ để có thu nhập ổn định, đảm bảo
cuộc sống hàng ngày. Đồng thời cán bộ công nhân viên công ty cũng không
ngừng nỗ lực phấn đấu, xây dựng công ty ngày càng phát triển cả về quy mô,
ngành nghề sản xuất, kinh doanh, doanh thu năm sau cao hơn năm trước và là
một trong những doanh nghiệp điện tử có uy tín trên thị trường trong nước và
nước ngoài.
Do sự phát triển của công ty, một số đối tượng chính sách đã nghỉ chế độ,
thuyên chuyển công tác, thôi việc vì lý do sức khoẻ nên hiện tại chỉ còn Xí
nghiệp Điện Tử 15 trực thuộc Công ty điện tử Giảng Võ là cơ sở sản xuất
kinh doanh của đối tượng chính sách thương bệnh binh và người tàn tật. Đồng
thời công ty cũng ưu tiên bố trí những công việc phù hợp với sức khoẻ, có
việc làm thường xuyên, có thu nhập cao hơn so với các đơn vị khác trong
công ty, đảm bảo đời sống cho các đối tượng chính sách.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, và những yêu cầu
cấp bách nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty, theo quyết định số
2
3
1785/QĐ – UB ngày 31/03/2004 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội,
doanh nghiệp Nhà nước Công ty Điện tử Giảng Võ đã được thực hiện cổ phần
hoá và trở thành Công ty Cổ phần Điện tử Giảng Võ như ngày nay.

4. Ngành nghề kinh doanh của công ty.
- In bao bì, mác nhãn kim loại và các dịch vụ liên quan đến in kim loại.
- Sản xuất và mua bán hộp, can, ca, và các đồ chứa bằng kim loại.
- Sản xuất và mua bán bao bì giấy.
- Sản xuất và mua bán thiết bị gia đình, đồ gia dụng dùng điện.
- Sản xuất và mua bán thiết bị văn phòng, máy tính và các hoạt động liên quan
đến máy tính.
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm từ bọt Polyxetylen.
- Sản xuất và mua bán máy thu thanh thu hình, thiết bị ghi và phát lại âm thanh
hoặc hình ảnh và các sản phẩm liên quan.
- Sản xuất các sản phẩm từ gỗ.
- Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.
- Đại lý môi giới, đấu giá hàng hoá.
- Mua bán nguyên nhiên vật liệu phi nông nghiệp phế liệu và đồ phế thải.
- Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế.
- Mua bán hoá chất sử dụng trong nông nghiệp như phân bón, chế phẩm vi
sinh, thức ăn cho vật nuôi, gia súc.
- Mua bán nông, lâm sản nguyên liệu, động vật sống, lương thực, thực phẩm,
đồ uống, thuốc là.
- Nghiên cứu và phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ.
- Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc cho thuê.
- Cho thuê máy móc thiết bị khác.
- Giáo dục, dạy nghề Điện tử, Điện lạnh, Tin học…
- Xây dựng các công trình dân dụng và các công trình kỹ thuật.
3
4
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Dịch vụ quảng cáo.
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
5.1. Mô hình quản lý của công ty.

Sơ đồ tổ chức bộ máy:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG
Phòng tổ chức- Hành chính
Phòng tài vụ
Phòng kế hoạch
Kinh doanh, Xuất nhập khẩu
Phòng đầu tư và XDCB
Phòng quản lý chất lượng và công nghệ
Trung tâm dạy nghề điện tử, điện lạnh 168
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Xí nghiệp điện tử 15
Xí nghiệp thương mại và dịch vụ bảo hành
Xí nghiệp xây lắp môi trường
Phân xưởng điện tử
Phân xưởng lốp bao bì
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện tại
Liên Bang Nga
5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và các đơn vị trực thuộc.

Chức năng của các phòng ban.
 Phòng tổ chức hành chính:
• Chức năng: Tham mưu, giúp đỡ lãnh đạo Công ty về công tác tổ chức bộ máy,
tổ chức lao động, công tác hành chính quản trị toàn công ty, công tác dân
quân tự vệ, an ninh quốc phòng.
 Phòng tài vụ:

4
5
• Chức năng: Tham mưu và giúp đỡ giám đốc công ty trong việc tổ chức và
thực hiện nghiệp vụ hạch toán, kế toán, tạo và quản lý nguồn vốn của Công
ty.
 Phòng kế hoạch, kinh doanh, xuất nhập khẩu.
• Chức năng kinh doanh: Thực hiện công tác kinh doanh theo chức năng nhiệm
vụ của công ty.
• Chức năng kế hoạch: Giúp việc cho ban giám đốc công ty trong việc triển
khai, kiểm tra công tác sản xuất, kinh doanh.
 Phòng quản lý chất lượng và công nghệ.
• Chức năng: Tham mưu giúp lãnh đạo công ty về công tác kỹ thuật, quản lý
chất lượng sản phẩm .
 Trung tâm dạy nghề điện tử điện lạnh 168.
• Chức năng: Tham mưu và giúp ban Lãnh đạo công ty về công tác dạy nghề
ngắn hạn.
 Phòng Đầu tư và Xây dựng cơ bản.
Trước mắt chưa thành lập, công tác xây dựng cơ bản chủ yếu là sửa
chữa và quản lý tài liệu gộp vào nhiệm vụ của Phòng Tổ chức Hành chính.
Khi các dự án đầu tư triển khai sẽ tuyển dụng cán bộ có chuyên ngành
để thành lập Phòng Đầu tư và Xây dựng cơ bản.

Chức năng của các đơn vị trực thuộc.
 Xí nghiệp điện tử 15.
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc công ty. Thực hiện chức năng: Kinh
doanh các sản phẩm điện tử, điện lạnh. Quản lý, điều hành hoạt động của
trung tâm dược số 8 Ngọc Khánh. Trông giữ xe đạp, xe máy của CBCNV
trong công ty và của khách hàng, phối hợp với Sở Y Tế Hà Nội quản lý, phát
hiện thuốc giả, thuốc lậu, thuốc ngoài luồng và dược sĩ tại các quầy thuốc. Ký
5

6
hợp đồng, xuất hoá đơn chứng từ thu, chi có liên quan đến việc cho thuê mặt
bằng tổ chức lắp ráp các sản phẩm đầu VIDEO, TIVI các loại 21”.
 Xí nghiệp Thương mại và dịch vụ bảo hành.
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc công ty. Thực hiện chức năng: Tổ chức
thực hiện phân phối, bán các sản phẩm do công ty sản xuất. Được chủ động
kinh doanh tìm nguồn hàng, làm đại lý bán hàng điện - điện tử điện lạnh cho
các hãng nước ngoài, các công ty liên doanh với nước ngoài. Tổ chức điều
hàng hệ thống bảo hành các sản phẩm do công ty sản xuất cũng như của các
hãng nước ngoài, các công ty liên doanh với nước ngoài (sau khi ký hợp đồng
bảo hành ). Kinh doanh các mặt hàng khác theo nhiệm vụ do công ty giao.
 Xí nghiệp xây lắp môi trường: Là đơn vị hạch toán phụ
thuộc công ty.
- Chức năng: Tham mưu và giúp cho Ban lãnh đạo công ty
trong công tác xây dựng, lắp đặt các công trình bảo vệ môi trường.
 Phân xưởng điện tử.
Tổ chức thực hiện việc sản xuất, lắp ráp các sản phẩm điện tử - điện lạnh
do công ty giao và phân xưởng tự khai thác, tìm kiếm. Thực hiện dạy thực
hành cho các lớp học nghề.
 Phân xưởng lốp bao bì.
Tổ chức thực hiện việc sản xuất các loại xốp chèn và các sản phẩm nhựa
do công ty giao và phân xưởng tự khai thác, tìm kiếm.
 Chi nhánh Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc công ty. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh phía Nam. Phân phối các sản phẩm điện tử, điện lạnh do công ty
lắp ráp hoặc uỷ thác phân phối.
 Văn phòng đại diện tại CHLB Nga.
6
7

Có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường xuất khẩu, khai thác nguồn vật tư, linh
kiện và hàng hoá phục vụ cho sản xuất, kinh doanh trong nước.
6. Những thuận lợi và khó khăn từ khi cổ phần đến nay.
6.1. Những thuận lợi.
• Có vị trí kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển thương mại và dịch vụ.
• Có hệ thống bán hàng và bảo hành sản phẩm rộng khắp cả nước thuận lợi cho
việc tiêu thụ sản phẩm của công ty lắp ráp và các sản phẩm kinh doanh
thương mại khác.
• Có đội ngũ công nhân lắp ráp, sửa chữa lâu năm, có kinh nghiệm.
• Có mối quan hệ về đối tác và bạn hàng rất tốt với công ty liên doanh VINAX
nên có cơ sở tổ chức sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm bao bì xốp, bao bì
carton, các sản phẩm nhựa cho thiết bị vệ sinh trong tương lai. Có quan hệ
ban hàng tốt với Công ty Điện lực I trong việc tiêu thụ các sản phẩm điện
động lực, điện dân dụng.
• Với các dự án khả thi và phương án kinh doanh khả thi cho phép công ty có
thể huy động vốn vay thương mại hoặc vay ưu đãi từ quỹ hỗ trợ phát triển
hoặc tín dụng thương mại để đầu tư thực hiện các dự án khả thi phát triển
công ty, từ mối quan hệ tốt với Ngân hàng NN & PTNT Đông Hà Nội và Chi
nhánh Bà Triệu nên công ty đã vay được các khoản tín dụng nhập khẩu từ 2-4
triệu USD cho mỗi lô hàng, rất thuận lợi cho kinh doanh thương mại cổ phần.
• Tình hình tài chính của công ty sau khi cổ phần đã lành mạnh.
6.2. Những khó khăn.
• Lĩnh vực kinh doanh điện, điện tử, điện lạnh chịu áp lực về cạnh tranh rất
mạnh, đặc biệt là các sản phẩm từ các nước ASEAN tràn vào với chất lượng
cao, giá rẻ do thuế nhập khẩu giảm. Các sản phẩm của các Công ty Điện tử
trong nước như: SAMSUNG, LG, TCL, JVC, SONY, BELCO, HANEL cũng
tràn ngập thị trường.
7
8
• Dây truyền lắp ráp điện tử của Công ty không lắp ráp được các linh kiện điện

tử vi mạch có yêu cầu công nghệ cao, do vậy phải nhập cả vi mạch dẫn đến
giá thành cao.
• Tình hình kinh doanh vẫn thiếu vốn lưu động, nhưng vốn cố định lại tăng lên
gấp nhiều lần so với trước khi cổ phần do việc phải tính thêm giá trị lợi thế về
địa lý làm cho chi phí sản xuất tăng cao.
• Cán bộ kỹ thuật và nghiệp vụ có chuyên môn cao còn thiếu, chưa đáp ứng
được yêu cầu của sản xuất kinh doanh và quản lý.
 Mặt bằng sản xuất trong nội thành nên không có điều kiện mở rộng
sản xuất sang các lĩnh vực khác.
7. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua.
8
9
7.1. Bảng 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2005, 2006.
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh Năm 2006 Năm 2005
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
( 100= 110+120+130+140+150 ) 100 66.632.046.142
48.559.281.97
4
I. Tiền và các TS tương đương tiền 110 1.151.940.217 2.512.468.867
1.Tiền 111 1 1.150.693.261 2.511.221.911
2. Các khoản tương đương tiền 112 1 1.246.956 1.246.956
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 120 - -
1. Đầu tư ngắn hạn 121 11 - -
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán

đầu tư ngắn hạn 129 - -
III. Các khoản phải thu 130 43.718.401.717
25.877.920.41
1
1. Phải thu của khách hàng 131 2 35.770.366.869
18.470.452.70
6
2. Trả trước cho người bán 132 3.859.625.081 563.283.317
3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 87.628.446 87.628.446
4. Phải thu nội bộ 134 2 92.731.438 3.651.114.883
5. Các khoản phải thu khác 138 2 4.273.190.116 3.105.441.059
6. Dự phòng khoản phải thu khó đòi 139 2 365.140.233 -
IV. Hàng tồn kho 140 20.804.051.406
19.556.429.28
6
1. Hàng tồn kho 141 3 20.804.051.406
19.556.429.28
6
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 957.652.802 612.463.410
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Các khoản thuế phải thu 152 4 893.328.496 548.139.104
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 64.324.306 64.324.306
B. Tài sản dài hạn
( 200= 210+220+240+250+260 ) 200 34.279.018.594
24.291.115.52
6
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 5 - -
2. Phải thu nội bộ dài hạn 212 - -

3. Phải thu dài hạn khác 213 - -
4. Dự phòng khoản phải thu khó đòi 219 - -
II. Tài sản cố định 220 33.718.925.435
23.869.687.22
9
1. Tài sản cố định hữu hình 221 6 21.613.879.326 11.497.604.62
9
10
8
Nguyên giá 222 35.396.779.726
24.054.668.68
3
Giá trị hao mòn luỹ kế 223 13.782.900.400
12.557.064.05
5
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 7 - -
Nguyên giá 225 - -
Giá trị hao mòn luỹ kế 226 - -
3. Tài sản cố định vô hình 227 8 11.955.046.109
12.372.082.60
1
Nguyên giá 228 14.022.397.620
14.022.397.62
0
Giá trị hao mòn luỹ kế 229 2.067.351.511 1.650.315.019
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 9 150.000.000 -
III. Bất động sản đầu tư 240 10 - -
Nguyên giá 241 - -
Giá trị hao mòn luỹ kế 242 - -
IV. Các khoản đầu tư TC dài hạn 250 11

V. Tài sản dài hạn khác 260 560.093.159 421.428.297
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 12 560.093.159 421.428.297
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 13 - -
3. Tài sản dài hạn khác 268 - -
TỔNG TÀI SẢN ( 270=100+200 ) 270
100.911.064.73
6
72.850.397.50
0
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả (300=310+320) 300 65.196.547.395
37.081.898.03
6
I . Nợ ngắn hạn 310 52.349.085.327
36.918.250.03
6
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 14 16.440.365.359
12.515.197.70
0
2. Phải trả người bán 312 15 24.930.471.343 8.959.595.242
3. Người mua trả tiền trước 313 15 1.197.139.453 1.329.748.291
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 314 16 2.522.312.804 3.816.070.375
5. Phải trả công nhân viên 315 9.464.180 61.445.421
6. Chi phí phải trả 316 17 5.248.621.536 5.194.223.875
7. Phải trả nội bộ 317 705.010.632 3.968.085.540
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 18 1.295.700.020 1.073.883.592
II. Nợ dài hạn 320 12.847.462.068 163.648.000
B. Vốn chủ sở hữu (400= 410+420) 400 35.714.517.341
35.768.499.46
4

I. Vốn chủ sở hữu 410 35.714.517.341
35.768.499.46
4
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 21 36.000.000.000
36.000.000.00
0
2. Lợi nhuận chưa phân phối 419 (287.282.659) (231.500.536)
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 420 1.800.000 -
10
11
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 421 1.800.000 -
2. Nguồn kinh phí 422 22 - -
3. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ 423 - -
TỔNG NGUỒN VỐN 430
100.911.064.73
6
72.850.397.50
0
Nguồn: Phòng kế toán Công ty cổ phần điện tử Giảng Võ.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 2 năm:
- Tình hình biến động về tài sản: Qua bảng cân đối kế toán trên, ta nhận
thấy tổng tài sản của doanh nghiệp cuối năm 2006 tăng so với đầu năm là
28.060.667.236 đồng, tức là tăng 38,52%. Trong đó:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Vào thời điểm đầu năm, tài sản
lưu động và đầu tư ngắn hạn có giá trị là 48.559.281.974 đồng, đến thời điểm
cuối năm tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng lên 66.632.046.142 đồng.
Như vậy, so với đầu năm thì tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đã tăng lên
18.072.764.168 đồng, tức là tăng 37,2%. Nguyên nhân của sự biến động này
là do các khoản phải thu tăng mạnh, tăng 17.840.481.306 đồng (tăng 68,94%)

so với đầu năm, hàng tồn kho tăng 1.247.622.120 đồng, và tài sản ngắn hạn
khác cũng tăng 345.189.392 đồng. Trong khi đó, vốn bằng tiền lại giảm
1.360.528.650 đồng. Có thể thấy rằng, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trong kỳ có tăng mạnh nhưng chủ yếu lại bị tồn đọng một lượng
lớn trong khoản mục các khoản phải thu và hàng tồn kho. Bên cạnh đó, khoản
mục có tính thanh khoản cao như tiền lại giảm, làm giảm khả năng thanh toán
của doanh nghiệp. Như vậy, đây không phải là những chuyển biến tích cực về
tài sản lưu động trong năm vừa qua, lượng vốn của doanh nghiệp bị các đơn
vị khác chiếm dụng vẫn rất lớn và có xu hướng tăng nhanh, làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
đầu năm tăng so với cuối năm là 9.987.903.068 đồng, tức là tăng 41,12%.
11

×