Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

BÁO CÁO TẬP HUẤN BỘ MÔN VẬT LÝ VỀ KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ BIÊN SOẠN, CHUẨN HÓA CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.98 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐỒNG XỒI Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TRƯỜNG THCS TÂN THIỆN Độc lập - tự do – hạnh phúc
<i>Tân thiện, ngày 16 tháng 10 năm 2018</i>


<b>BÁO CÁO TẬP HUẤN BỘ MÔN VẬT LÝ VỀ</b>



<b>KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ BIÊN SOẠN, CHUẨN HÓA CÂU HỎI</b>


<b>KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ</b>



<b>I. Thời gian, địa điểm:</b>


- Vào lúc 13 giờ ngày 20 tháng 10 năm 2018


- Địa điểm tại phòng hội trường trường THCS Tân thiện.
<b>II. Thành phần:</b>


<b>1. Đ/c Huỳnh Văn Ân – Tổ trưởng, báo cáo viên.</b>
<b>2. Đ/c Nguyễn Thị Hoa Huệ - GV bộ mơn Tốn- Lý.</b>
<b>3. Đ/c Trương Nguyễn Quốc Huy - GV bộ mơn Tốn- Lý.</b>
4. Đ/c Nguyễn Thị Vui- GV bộ mơn Tốn- Lý.


5. Đ/c Ngơ Thị Minh- GV bộ mơn Tốn- Lý.


6. Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hằng- Tổ phó, GV bộ mơn Tốn, thư ký.
<b>III. Mục đích - u cầu:</b>


- Nhằm nâng cao năng lực cho giáo viên bộ môn vật lý về việc thực hiện đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho
từng học sinh.


- Nâng cao năng lực của giáo viên bộ môn vật lý về kĩ thuật xây dựng ma trận đề và


biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo quy trình chuẩn hóa.


Góp phần nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho giáo viên, nâng cao chất lượng dạy và
học tại trường THCS Tân thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phần 1</b>


<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>
<b>THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH</b>


1.1 Định hướng chỉ đạo đổi mới PPDH và KTĐG theo định hướng phát triển năng lực của học
sinh.


1.2 Nhiệm vụ và giải pháp đổi mới PPDH và KTĐG theo định hướng phát triển năng lực của HS.
1.3 Trách nhiệm của các cấp quản lí GD.


<b>Phần 2</b>


<b>QUY TRÌNH, KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ, BIÊN SOẠN VÀ </b>
<b>CHUẨN HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN</b>


<b>2.1 Quy trình xây dựng đề kiểm tra:</b>


<i>- Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra.</i>
<i>- Bước 2. Xác định hình thức cho đề kiểm tra.</i>


<i>- Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. (bảng mô tả tiêu chí đề kiểm tra)</i>


<i>(Các khung ma trận đề thi và hướng dẫn cụ thể được thể hiện chi tiết trong Công văn số</i>
<i>8773 BGDDT-GDTrH, ngày 30 tháng 12 năm 2010 v/v hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra). Các</i>


<i>bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra như sau:</i>


B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi mức độ tư duy;


B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
<i>Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận</i>


Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: loại câu hỏi, số câu hỏi và nội
dung câu hỏi do ma trận đề quy định, mỗi câu hỏi TNKQ chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn
đề, khái niệm.


<i>Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm</i>


Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo
các yêu cầu:


Nội dung: khoa học và chính xác. Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ
hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra.


Cần hướng tới xây dựng bản mô tả các mức độ đạt được để HS có thể tự đánh giá được bài làm
<b>của mình (kĩ thuật Rubric). </b>


<b>2.2. Kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan</b>
<i><b>a) Giới thiệu chung về trắc nghiệm khách quan</b></i>



- TNKQ là phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Cách cho điểm TNKQ hồn tồn khơng phụ thuộc vào người chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>a) Các loại câu hỏi TNKQ</b></i>


<b>- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Multiple choice questions)</b>
<b>- Trắc nghiệm Đúng, Sai (Yes/No Questions)</b>


<b>- Trắc nghiệm điền khuyết (Supply items) hoặc trả lời ngắn (Short Answer).</b>
<i><b>Trắc nghiệm ghép đôi (Matching items) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Quy trình viết câu hỏi thô</b>


<b></b>


<i><b>-c) Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (MCQ)</b></i>
Câu MCQ gồm 2 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Phần 2: các phương án (OPTIONS) để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án
đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là phương án nhiễu (DISTACTERS).


<b>* Câu dẫn</b>


Chức năng chính của câu dẫn:
- Đặt câu hỏi;


- Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện;


- Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.



<b>* Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu:</b>
- Câu hỏi cần phải trả lời


- Yêu cầu cần thực hiện
- Vấn đề cần giải quyết


<b>* Có hai loại phươngán lựa chọn:</b>
- Phương án nhiễu - Chức năng chính:


+ Là câu trả lời hợp lí (nhưng khơng chính xác) đối với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra
trong câu dẫn.


+ Chỉ hợp lí đối với những HS khơng có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ.
<i>+ Không hợp lí đối với các HS có kiến thức, chịu khó học bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Các dạng câu hỏi kiểm tra đánh giá KQHT - Những kiểu câu trắc nghiệm nhiều lựa</b>
<b>chọn:</b>


<i>1. Câu lựa chọn câu trả lời đúng</i>
<i>2. Câu lựa chọn câu trả lời đúng nhất</i>
<i>3. Câu lựa chọn các phương án trả lời đúng</i>
<i>4. Câu lựa chọn phương án để hoàn thành câu</i>
<i>5. Câu theo cấu trúc phủ định</i>


<i>6. Câu kết hợp các phương án</i>
<i><b>d) Đặc tính của câu hỏi MCQ</b></i>
<i><b>(Theo GS. BoleslawNiemierko)</b></i>


<i><b>Mức độ</b></i> <i><b>Mô tả</b></i>



Nhận biết HS nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra chúng khi
được yêu cầu


Thông
hiểu


HS hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng, khi chúng
được thể hiện theo cách tương tự như cách GV đã giảng hoặc như các
ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.


Vận dụng


HS có thể hiểu được khái niệm ở một mức độ cao hơn “thông hiểu”,
tạo ra được sự liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể vận
dụng chúng để tổ chức lại các thơng tin đã được trình bày giống với bài
giảng của GV hoặc trong sách giáo khoa.


Vận dụng
cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

là những vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống mà HS sẽ gặp phải
ngoài xã hội.


<i><b>e) Một số nguyên tắc khi viết câu hỏi MCQ</b></i>


- Câu hỏi viết theo đúng yêu cầu của các thông số kĩ thuật trong ma trận chi tiết đề thi đã
phê duyệt, chú ý đến các qui tắc nên theo trong quá trình viết câu hỏi;


- Câu hỏi khơng được sai sót về nội dung chun mơn;



- Câu hỏi có nội dung phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam; không vi phạm về đường lối
chủ trương, quan điểm chính trị của Đảng CSVN, của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam;


- Câu hỏi chưa được sử dụng cho mục đích thi hoặc kiểm tra đánh giá trong bất cứ trường
hợp nào trước đó;


- Câu hỏi phải là mới; khơng sao chép nguyên dạng từ sách giáo khoa hoặc các nguồn tài
liệu tham khảo; không sao chép từ các nguồn đã công bố bản in hoặc bản điện tử dưới mọi hình
thức;


- Câu hỏi cần khai thác tối đa việc vận dụng các kiến thức để giải quyết các tình huống thực
tế trong cuộc sống;


- Câu hỏi không được vi phạm bản quyền và sở hữu trí tuệ;
- Các ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong câu hỏi phải thống nhất
<i><b>g) Kĩ thuật viết câu hỏi MCQ</b></i>


<b>1. YÊU CẦU CHUNG</b>


<i><b>1.1. Mỗi câu hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọng (mục tiêu xây dựng)</b></i>


Cần xác định đúng mục tiêu của việc kiểm tra, đánh giá để từ đó xây dựng câu hỏi cho phù
hợp.


<b>* Ví dụ: Bài kiểm tra </b>cấp giấy phép lái xe chỉ với mục đích đánh giá “trượt” hay “đỗ”.
Trong khi bài kiểm tra trên lớp học nhằm giúp GV đánh giá việc học tập, tiếp thu kiến thức của
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1 câu hỏi tự luận có thể kiểm tra được một vùng kiến thức khá rộng của 1 vấn đề. Tuy


nhiên, đối với câu MCQ, người viết cần tập trung vào 1 vấn đề cụ thể hơn (hoặc là duy nhất).


<b>* Ví dụ:</b>


- Với câu tự luận “Trình bày lịch sử phát triển của bảng tuần hoàn?”=> Câu hỏi yêu cầu HS
phải trình bày được kiến thức tổng quan về bảng tuần hoàn.


- Với câu MCQ: “Ai là người có vai trị quan trọng nhất trong việc xây dựng bảng tuần
hoàn?”


A. Mendeleev B. Lavoisier C. Newlands D. Hinrichs
=> Câu hỏi này chỉ yêu cầu HS về vấn đề: “người phát triển bảng tuần hoàn”
<i><b>1.3. Dùng từ vựng một cách nhất quán với nhóm đối tượng được kiểm tra:</b></i>
Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù hợp.


<i><b>1.4. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu trắc nghiệm khác, giữ các</b></i>
<i><b>câu độc lập với nhau</b></i>


<i>Các HS giỏi khi làm bài trắc nghiệm có thể tập hợp đủ thơng tin từ một câu trắc nghiệm để</i>
trả lời cho một câu khác. Trong việc viết các bộ câu hỏi trắc nghiệm từ các tác nhân chung, cần
phải chú trọng thực hiện để tránh việc gợi ý này.


Đây là trường hợp dễ gặp đối với nhóm các câu hỏi theo ngữ cảnh.


<i><b>1.5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân:</b></i>
<b>* Ví dụ: Cầu thủ bóng chày giỏi nhất trong Liên đoàn Quốc gia Mỹ là ai? </b>
A. RyneSandberg


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngồi việc câu trả lời cịn nhiều điều phải tranh cãi thì các tiêu chí để đánh giá "giỏi nhất"
cũng không rõ ràng.



<i><b>Nên sửa thành:</b></i>


Theo Tin tức thể thao, cầu thủ xuất sắc nhất trong Liên đoàn Quốc gia năm 1990 là ai?
A. RyneSandberg


B. BarryLarkin
C. WillClark
D. * BobbyBonds


Câu hỏi thứ hai này có vòng loại và đề cập đến một mùa cụ thể, do đó, với câu hỏi này có
một câu trả lời chính xác.


<i><b>1.6. Tránh sử dụng các cụm từ đúng nguyên văn trong sách giáo khoa</b></i>


Việc sử dụng các tài liệu trong sách giáo khoa quen thuộc cho ra các câu hỏi trắc nghiệm
làm hạn chế việc học tập và kiểm tra trong phạm vi nhớ lại (có nghĩa là, học thuộc lịng các tài
liệu của sách giáo khoa).


<b>* Ví dụ: Hồn thành khái niệm sau: “Sóng âm là những …. truyền trong các mơi trường</b>
khí, lỏng, rắn.”


A. sóng dừng
B. sóng tới
C. *sóng cơ
D. sóng ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Các câu trắc nghiệm có chứa sự khơi hài có thể làm giảm các yếu tố nhiễu có sức thuyết
phục làm cho câu trắc nghiệm dễ hơn một cách giả tạo.



- Sự khơi hài cũng có thể làm cho HSxem bài trắc nghiệm kém nghiêm túc hơn.
<i><b>1.8. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế:</b></i>


<b>* Ví dụ:Một vận động viên leo núi có độ cao 200m trong 2 phút. Vận tốc của vận động viên</b>
là bao nhiêu?


Trên thực tế, không thể có chuyện leo núi 200m trong 2 phút. Vì vậy, câu hỏi này không
phù hợp với thực tiễn.


<b>2. KĨ THUẬT VIẾT PHẦN DẪN</b>


<i><b>2.1. Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ ràng và việc sử dụng từ ngữ cho</b></i>
<i><b>phép thí sinh biết chính xác họ được yêu cầu làm cái gì</b></i>


- Câu nên xác định rõ ràng ý nghĩa muốn biểu đạt, từ dùng trong câu phải rõ ràng, chính
xác, khơng có sai sót và khơng được lẫn lộn.


<b>* Ví dụ: Đoạn hát (recitative) là</b>
A*<sub> một hình thức biểu hiện âm nhạc. </sub>
B. phần nói của một vở opera.
C. giới thiệu một tác phẩm âm nhạc.
D. đồng nghĩa với libretto.


Phần dẫn này không cung cấp định hướng hoặc ý tưởng về những gì tác giả tiểumục muốn
biết.


<i><b>Nên sửa thành: Trong opera, mục đích của đoạn hát là những gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ví dụ: Định dạng câu hỏi</b>



Đối với các tiểu mục nhiềulựachọn, định dạng nào được khuyến khích sử dụng?
A. *<sub> Câu hỏi </sub>


B. Hoàn thành


C. Nhiều lựa chọn phứctạp
D. Nhiều lựa chọn đa chiều
- Định dạng hoàn chỉnh câu:


Đối với việc trắc nghiệm nhiều lựa chọn, phải sử dụng dạng nào dưới đây?
A.*<sub> Câu hỏi</sub>


B. Hoàn chỉnh câu


C. Câu đa tuyển phức tạp
D. Câu lựa chọn đa chiều


<i><b>2.2. Để nhấn mạnh vào kiến thức thu được nên trình bày câu dẫn theo định dạng câu</b></i>
<i><b>hỏi thay vì định dạng hồn chỉnh câu</b></i>


Định dạng câu hỏi có hiệu quả hơn trong việc nhấn mạnh kiến thức đạt được thay vì đọc
hiểu.


<b>* Ví dụ: Định dạng câu hỏi</b>


Đối với các tiểu mục nhiều lựa chọn, định dạng nào được khuyến khích sử dụng?
A. *<sub> Câu hỏi </sub>


B. Hoàn thành



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

D. Nhiều lựa chọn đa chiều
- Định dạng hoàn chỉnh câu:


Đối với việc trắc nghiệm nhiều lựa chọn, phải sử dụng dạng nào dưới đây?
A.*<sub> Câu hỏi</sub>


B. Hoàn chỉnh câu


C. Câu đa tuyển phức tạp
D. Câu lựa chọn đa chiều


<i><b>2.3. Nếu phần dẫn có định dạng hoàn chỉnh câu, không nên tạo một chỗ trống</b></i>
<i><b>ở giữa hay ở bắt đầu của phần câu dẫn</b></i>


- Các định dạng này gây khó khăn cho thí sinh khi đọc.


<b>Ví dụ: Các định dạng _______________ là cách tốt nhất để định dạng một tiểumục có</b>
nhiều lựa chọn.


A. hồn thành
B. * <sub>câu hỏi </sub>


C. nhiều lựa chọn phức tạp
D. nhiều lựa chọn đa chiều


<i><b>2.4. Tránh sự dài dòng trong phần dẫn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>*Ví dụ: Nhiệt độ cao và mưa nhiều đặc trưng củamiền khí hậu ẩm ướt. Những người sống</b>
trong loại khí hậu này thường phàn nàn về việc ra nhiều mồ hơi. Ngay cả khi có ngày ấm áp
dường như họ cũng khơng thoải mái. Khí hậu được mơ tả là gì?



A. sa mạc
B.*<sub> nhiệt đới </sub>
C. ơn đới
D. cận xích đạo
<i><b>Nên sửa thành:</b></i>


Thuật ngữ nào dưới đây mơ tả miền khí hậu với nhiệt độ cao và mưa nhiều?
A. sa mạc


B.*<sub> nhiệt đới </sub>
C. ơn đới
D. cận xích đạo


<i><b>2.5. Nên trình bày phần dẫn ở thể khẳng định</b></i>


Khi dạng phủ định được sử dụng, từ phủ định cần phải được nhấn mạnh hoặc nhấn mạnh
<b>bằng cách đặt in đậm, hoặc gạch chân, hoặc tất cả các. </b>


<b>* Ví dụ: Âm thanh KHƠNG thể truyền trong môi trường nào dưới đây?</b>
A. Khoảng chân không


B. Tường bê tơng
C. Nước biển


D. Tầng khí quyển bao quanh trái đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>3.1. Phải chắc chắn có và chỉ có một phương án đúng hoặc đúng nhất đối với câu chọn 1</b></i>
<i><b>phương án đúng/đúng nhất</b></i>



<b>* Ví dụ: HS đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi – lanh bằng bao nhiêu?</b>
A. Từ 40 – dưới 50 cm3


B. Dưới 50 cm3
C. 90 cm3
D. Trên 90cm3


Đáp án đúng là B. Tuy nhiên, phương án A trong trường hợp này cũng đúng.
<i><b>3.2. Nên sắp xếp các phương án theo một thứ tự nào đó</b></i>


Câu trả lời nên được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần theo thứ tự bảng chữ cái, độ lớn...
<b>* Ví dụ: Phương trình A có bao nhiêu nghiệm?</b>


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<i><b>3.3. Cần cân nhắc khi sử dụng những phương án có hình thức hay ý nghĩa trái ngược</b></i>
<i><b>nhau hoặc phủ định nhau</b></i>


Khi chỉ có hai câu trả lời có ý nghĩa trái ngược nhau trong các phương án lựa chọn thì HS
có xu hướng dự đốn 1 trong 2 phương án đó là phương án đúng và tập trung và 2 phương án đó.
Để khắc phục, nên xây dựng các cặp phương án có ý nghĩa trái ngược nhau đơi một.


<b>* Ví dụ: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống:</b>


A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ dị hợp.
B. làm tăng cá thể dị hợp và thể đồng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Khi chỉ có hai câu trả lời có ý nghĩa trái ngược nhau trong các phương án lựa chọn thì HS
có xu hướng dự đốn 1 trong 2 phương án đó là phương án đúng và tập trung và 2 phương án đó.
Để khắc phục, nên xây dựng các cặp phương án có ý nghĩa trái ngược nhau đôi một.



<i><b>3.4. Các phương án lựa chọn phải đồng nhất theo nội dung, ý nghĩa</b></i>


HS sẽ có khuynh hướng sẽ lựa chọn câu không giống như những lựa chọn khác. Tất nhiên,
nếu như một trong các lựa chọn đồng nhất là đúng, câu trắc nghiệm đó có thể là một câu mẹo, có
tính đánh lừa.


<b>* Ví dụ:Cái gì làm cho salas nóng nhất?</b>
A. Thêm ớt đỏ vào


B. Thêm ớt xanh vào


C. Thêm hành và ớt xanh vào
D* Thêm ớt jalapeno vào


Ba lựa chọn A, B, C là giống nhau và lựa chọn D khác với những cái kia.


<i><b>3.5. Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt hình thức (độ dài, từ ngữ,…)</b></i>


Khơng nên để các câu trả lời đúng có những khuynh hướng ngắn hơn hoặc dài hơn các
phương án khác.


Tính đồng nhất có thể dựa trên căn bản ý nghĩa, âm thanh, độ dài, loại từ.
<b>Phân tích hoạt động cơ quan đợt này là để lãnh đạo:</b>


A. điều chỉnh năng suất lao động
B. xác định chế độ khen thưởng
C. thay đổi cơ chế quản lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Phương án D q dài, có thể sửa lại là “xác định hướng phát triển cơ quan”


<i><b>3.6. Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi</b></i>


<b>Câu gốc:</b> <b>Câu sửa:</b>


Tắc động mạch vành bên phải gần
nguồn gốc của nó bởi một huyết khối
sẽ rất có thể là kết quả của:


A. nhồi máu của vùng bờ bên của
tâm thất phải và tâm nhĩ phải.
B. nhồi máu của tâm thất trái bên.
C. nhồi máu của tâm thất trái trước.
D. nhồi máu vách ngăn phía trước.


Tắc động mạch vành bên phải gần
nguồn gốc của nó bởi một huyết
khối có thể do hiện tượng nhồi máu
khu vực nào sau đây?


A. Bờ bên của hai tâm thất
B. Bên trái tâm thất.
C. Trước tâm thất trái.
D. vách ngăn phía trước.


<i><b>3.7. Viết các phương án nhiễu ở thể khẳng định</b></i>


- Giống như phần dẫn, các phương án nhiễu phải được viết ở thể khẳng định, có nghĩa là,
cần tránh các phủ định dạng KHÔNG và TRỪ.


- Thỉnh thoảng, các từ này không thể tránh được trong nội dung của một câu trắc nghiệm.


Trong các trường hợp này, các từ này cần phải được đánh dấu như làm đậm, viết in, hay gạch
dưới.


Khi chất lỏng đang sôi, nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ chất lỏng sẽ:
A. Tiếp tục tăng


B. Khơng thay đổi
C. Giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>3.8. Tránh sử dụng cụm từ “tất cả những phương án trên”, “khơng</b></i>
<i><b>có phương án nào”</b></i>


Nếu như thí sinh có thơng tin một phần (biết rằng 2 hoặc 3 lựa chọn cho là đúng/sai), thông
<i>tin đó có thể gợi ý thí sinh việc chọn lựa phương án tất cả những phương án trên hoặc Không có</i>
<i>phương án nào</i>


<b>*Ví dụ:Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau: </b>
A. 1 + 1 = 3


B. 3 – 2 = 0
C. A và B đều sai
D. Tất cả đều sai


<i><b>3.9. Tránh các thuật ngữ mơ hồ, khơng có xác định cụ thể về mức độ như “thông</b></i>
<i><b>thường”, “phần lớn”, “hầu hết”,... hoặc các từ hạn định cụ thể như “luôn luôn”, “không bao</b></i>
<i><b>giờ”, “tuyệt đối”…</b></i>


Các từ hạn định cụ thể thường ở mức độ quá mức và do đó chúng ít khi nào làm nên câu trả
lời đúng



<b>* Ví dụ: Lí do chủ yếugây nên tính kém tin cậy của một bài trắc nghiệm trong lớp học?</b>
A. Hồn tồn thiếu các hướng dẫn có hiệu quả.


B. Toàn bộ các câu hỏi thiếu hiệu quả.
C*<sub> Có q ít các câu trắc nghiệm.</sub>


D. Dạng thức của tất cả các câu hỏi còn mới lạ với HS


<i><b>3.10. Câu trả lời đúng phải được thiết lập ở các vị trí khác nhau với tỉ lệ từ 10-25%</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>4. LƯU Ý ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN NHIỄU</b>


<i><b>4.1. Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễu;</b></i>
<b>* Ví dụ: Hà Tiên thuộc tỉnh:</b>


A. An Giang
B. Hậu Giang
C. * Kiên Giang
D. Hà Giang


Thí sinh sẽ dễ dàng loại được tỉnh Hà Giang.


<i><b>4.2. Tránh dùng các cụm từ kĩ thuật có khuynh hướng hấp dẫn thí sinh thiếu kiến thức</b></i>
<i><b>và đang tìm câu trả lời có tính thuyết phục để đốn mị;</b></i>


Mỗi phương án nhiễu có thể được viết bằng một ngơn ngữ đơn giản, nhưng chúng có vẻ
như sai rõ ràng hơn.


<b>* Ví dụ:Khi thiết kế bài trắc nghiệm, việc gì phải ln ln được làm trước?</b>
A. Xác định kích cỡ của dữ liệu và xác định đối tượng chọn mẫu



B. Đảm bảo rằng phạm vi và các đặc điểm kĩ thuật được dựa vào lí thuyết.
C.*<sub> Định rõ việc sử dụng cách chấm điểm hoặc việc giải thích.</sub>


D. Lựa chọn mơ hình phản hồi theo số lượng các tham số mong muốn.


<i><b>4.3. Tránh sử dụng các cụm từ chưa đúng (sai ngữ pháp, kiến thức…): Hãy viết các</b></i>
<i><b>phương án nhiễu là các phát biểu đúng, nhưng khơng trả lời cho câu hỏi. </b></i>


<b>* Ví dụ:Điều gì nói chung là đúng về mối quan hệ giữa chất lượng và độ tin cậy của câu</b>
trắc nghiệm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

B. *<sub> Các câu trắc nghiệm kém có khuynh hướng làm tăng lỗi đo lường.</sub>
C. Việc thể hiện câu trắc nghiệm có thể được thể hiện trong việc dạy kém.


D. Một phạm vi hạn chế của các điểm trắc nghiệm có thể làm giảm độ tin cậy ước lượng.


<i><b>4.4. Lưu ý đến các điểm liên hệ về văn phạm của phương án nhiễu có thể giúp HS nhận</b></i>
<i><b>biết câu trả lời</b></i>


<b>* Ví dụ:Nhà nơng ln canh để</b>
A. giãn việc theo thời vụ


B. dễ dàng nghỉ ngơi
C. bảo trì đất đai


D. cân bằng chế độ dinh dưỡng


Phương án "B” có thể bị loại bỏ ngay vì khơng cùng dạng ngữ pháp.
<b>Phần 3</b>



<b>VẬN DỤNG QUY TRÌNH, KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ, BIÊN SOẠN CÂU</b>
<b>HỎI KHÁCH QUAN MÔN VẬT LÍ</b>


<b>3.1. Kĩ thuật xây dựng ma trận đề kiểm tra</b>
<b>a) Tóm tắt các bước biên soạn một đề kiểm tra </b>


<b>Bước 1: Xác định mục tiêu đề kiểm tra, các chủ đề cần kiểm tra trong chương trình.</b>


<b>Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra (kiểm tra 1 tiết hay học kì, dạng đề trắc nghiệm hay</b>
tự luận, số lượng câu hỏi), từ đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bước 3: Thiết lập khung ma trận: Mô tả yêu cầu cần kiểm tra và xây dựng nội dung ma</b>
trận.


<b>Bước 4: Sử dụng Thư viện câu hỏi, biên soạn câu hỏi theo ma trận.</b>
<b>Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm</b>


<b>Bước 6: Thẩm định, hoàn thiện, bảo quản đề kiểm tra</b>
<b>b) Những điều cần lưu ý:</b>


<b>1. Trọng số của đề kiểm tra</b>


<i><b>Một tiết lí thuyết theo PPCT hiện hành, thơng thường có 70% thời gian học tập để hình</b></i>
<i>thành kiến thức mới (chuẩn cần đạt là Nhận biết, Thông hiểu) và 30% thời gian dành cho luyện</i>
<i>tập, vận dụng củng cố bài học (chuẩn cần đạt là Vận dụng). Các tiết bài tập, ôn tập, thực hành,....</i>
<i>là thời gian dành cho HS vận dụng tìm tịi, mở rộng (chuẩn cần đạt là Vận dụng, Vận dụng cao).</i>


Như vậy trong bài kiểm tra, thời lượng ứng với các mức độ sẽ được tính quy đổi như sau:
<b>- Nhận biết và thơng hiểu (BH) chiếm 70% tổng số tiết lí thuyết.</b>



<b>- Vận dụng và vận dụng cao (VD) chiếm 30% tổng số tiết lí thuyết cộng với tổng số tiết</b>
luyện tập như bài tập, ôn tập, thực hành v.v...


<i><b>Hệ số h = 70% = 0,7 trên đây dùng để quy đổi số tiết của từng chủ đề gọi là Hệ số quy đổi</b></i>
của đề kiểm tra. Đối với HS giỏi, HS trường trọng điểm chất lượng cao, thời gian vận dụng nhiều
<i>hơn nên có thể lấy hệ số h thấp xuống (từ 0,2 đến 0,5 chẳng hạn). Đối với HS yếu hoặc HS hệ</i>
GDTX có thể lấy cao lên (chẳng hạn từ 0,9 đến 1,2). Điều chỉnh giá trị h ta sẽ có các mức độ đề
<b>khó hoặc dễ khác nhau, vì vậy h còn được gọi là trọng số của đề kiểm tra.</b>


<b>2. Tính số câu hỏi, điểm số cho các chủ đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Nội dung</b>


<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>tiết</b>


<b>TS</b>
<b>tiết lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>Số tiết quy đổi</b> <b>Số câu</b> <b>Điểm số</b>


<i><b>BH (a) VD (b) BH</b></i> <b>VD</b> <b>BH</b> <b>VD</b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)


<b>Chủ đề 1:</b>
<b>Chủ đề 2:</b>


<b>Chủ đề ...</b>


<b>Tổng</b> <b>A</b>


<b>Cách thực hiện:</b>


- Nhập tên các chủ đề, tổng số tiết, số tiết lí thuyết (các cột 1, 2 và 3).


<b>- Số tiết quy đổi BH ở cột 4 (ứng với mức nhận biết, thông hiểu) được tính bằng cách: lấy</b>
<i><b>TS tiết lí thuyết nhân với hệ số h (với HS trung bình lấy h=0,7).</b></i>


<b>- Số tiết quy đổi VD ở cột 5 (ứng với mức vận dụng, vận dụng cao) được tính bằng cách:</b>
<b>tổng số tiết trừ đi số tiết quy đổi BH (cột 2 trừ cột 4).</b>


<b>- Số câu hỏi của BH hoặcVD được tính như sau:</b>


<i><b>Gọi a hoặc b là số tiết BH hoặc VD sau khi quy đổi; A là tổng số tiết toàn ma trận, N là số</b></i>
<b>câu toàn bài thì số câu BH hoặc VD ở cột 6 hoặc 7 được tính theo cơng thức:</b>


<i>n=a (ho cặ b)</i>


<i>A</i> <i>× N .</i>


Kết quả này được làm tròn (số câu là nguyên).


- Điểm số của bài kiểm tra được chia đều cho các câu hỏi. Căn cứ vào số câu hỏi ta xác định
<b>được điểm BH và điểm VD (cột 8 và cột 9) của mỗi chủ đề và toàn ma trận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Việc làm tròn trên đây cũng như việc thêm bớt số câu ở các cột của từng chủ đề căn cứ
vào tính chất của chủ đề và năng lực thực tế của HS. Chẳng hạn ở những chủ đề ít kiến thức vận


dụng và vận dụng cao thì số câu vận dụng có thể làm trịn xuống hoặc giảm xuống và làm tròn
lên hoặc tăng lên ở các chủ đề khác, với điều kiện là tổng số câu toàn bài phải đúng như dự kiến
ban đầu.


- Cách tính tốn như trên khơng có nghĩa là tồn bộ nội dung câu hỏi lí thuyết được đưa vào
mức độ 1, 2; các bài tập và kiến thức vận dụng được đưa vào mức độ độ 3, 4. Tính tỷ lệ các mức
độ như trên chỉ là dựa vào cơ sở thời lượng dành cho các mức độ này. Như vậy, những vấn đề lí
thuyết khó vẫn có thể đưa vào các mức độ cao và những bài tập dễ vẫn có thể đưa vào mức độ
thấp.


Vấn đề khó khăn nhất của người ra đề kiểm tra (GV, tổ chuyên môn, hội đồng ra đề,...) là
<b>xác định trọng số nội dung các kiến thức, kĩ năng trong các chủ đề cần kiểm tra và biên soạn các</b>
câu hỏi, bài tập kiểm tra trong đề kiểm tra.


Đối với GV có nhiều kinh nghiệm trước đây, khi ra một đề kiểm tra thì việc đầu tiên là nghĩ
đến tương quan giữa nội dung kiểm tra phần hình thành kiến thức mới (Nhận biết, Thông hiểu)
và nội dung kiểm tra phần luyện tập, vận dụng (Vận dụng, Vận dụng cao).


<b>c) Minh họa thiết lập ma trận đề kiểm tra</b>


<b>Ví dụ minh họa: Đề kiểm tra học kì I, 25 câu hỏi trắc nghiệm khách quan lớp 6 THCS.</b>
<i><b>B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;</b></i>


<b>Chủ đề 1. Đo độ dài - Đo thể tích</b>
1. Đo độ dài.


2. Đo thể tích chất lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Khối lượng. Đo khối lượng.
2. Lực. Hai lực cân bằng.



3. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
4. Trọng lực. Đơn vị lực.


5. Lực đàn hồi.


6. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
7. Khối lượng riêng.


8. Trọng lượng riêng.


9. Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi.
<b>Chủ đề 3. Máy cơ đơn giản</b>


1. Máy cơ đơn giản.
2. Mặt phẳng nghiêng.


<i><b>B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi mức độ tư duy;</b></i>


Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình để mơ tả các chuẩn cần kiểm tra
đánh giá:


Chương 1: Mô tả các chuẩn KTKN được đánh giá như sau:


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b>


<i>(Mức độ 1)</i>


<b>Thông hiểu</b>
<i>(Mức độ 2)</i>



<b>Vận dụng</b>
<i>(Mức độ 3)</i>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>
<i>(Mức độ 4)</i>
<b>1. Đo độ</b>


<b>dài.</b>


<b>2. Đo thể</b>


Nêu được một
số dụng cụ đo
độ dài, đo thể
tích với GHĐ và


Xác định được


GHĐ và


ĐCNN của
dụng cụ đo độ


1. Xác định
được độ dài
trong một số
tình huống



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>tích chất</b>
<b>lỏng.</b>


<b>3. Đo thể</b>
<b>tích vật rắn</b>
<b>khơng</b>
<b>thấm nước.</b>


ĐCNN của


chúng.


dài, đo thể tích. thơng thường.
2. Đo được thể
tích một lượng
chất lỏng.


bằng bình
chia độ, bình
tràn.


<b>1. Khối</b>
<b>lượng. Đo</b>
<b>khối lượng.</b>
<b>2. Lực. Hai</b>
<b>lực cân</b>
<b>bằng.</b>


<b>3. Tìm hiểu</b>
<b>kết quả tác</b>


<b>dụng của</b>
<b>lực.</b>


<b>4. Trọng</b>
<b>lực. Đơn vị</b>
<b>lực.</b>


<b>5. Lực đàn</b>
<b>hồi.</b>


<b>6. Lực kế.</b>
<b>Phép đo</b>
<b>lực. Trọng</b>
<b>lượng và</b>
<b>khối lượng.</b>
<b>7.</b> <b> Khối</b>


1. Nêu được
khối lượng của
một vật cho biết
lượng chất tạo
nên vật.


2. Nêu được
trọng lực là lực
hút của Trái Đất
tác dụng lên vật
và độ lớn của nó
được gọi là
trọng lượng.


3. Nêu được đơn
vị đo lực.


4. Nhận biết
được lực đàn hồi
là lực của vật bị
biến dạng tác
dụng lên vật làm
nó biến dạng.
5. Phát biểu


1. Nêu được ví
dụ về tác dụng
đẩy, kéo của
lực.


2. Nêu được ví
dụ về vật đứng
yên dưới tác
dụng của hai
lực cân bằng
và chỉ ra được
phương, chiều,
độ mạnh yếu
của hai lực đó.
3. Nêu được ví
dụ về tác dụng
của lực làm vật
biến dạng hoặc



biến đổi


chuyển động
(nhanh dần,
chậm dần, đổi
hướng).


1. Đo được
khối lượng
bằng cân.
2. Vận dụng
được công thức
P = 10m.
3. Đo được lực
bằng lực kế.
4. Tra được


bảng khối


lượng riêng
của các chất.


Vận dụng
được cơng
thức tính khối
lượng riêng


và trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>lượng</b>


<b>riêng.</b>
<b>8. Trọng</b>
<b>lượng</b>
<b>riêng.</b>
<b>9.</b> <b> Thực</b>
<b>hành: Xác</b>
<b>định khối</b>
<b>lượng riêng</b>
<b>của sỏi.</b>


được định nghĩa
khối lượng riêng
(D) và viết được
công thức tính


khối lượng


riêng.


6. Nêu được đơn
vị đo khối lượng
riêng.


7. Phát biểu
được định nghĩa
trọng lượng
riêng (d) và viết
được cơng thức
tính trọng lượng
riêng.



8. Nêu được đơn
vị đo trọng
lượng riêng.


4. So sánh
được độ mạnh,
yếu của lực
dựa vào tác
dụng làm biến
dạng nhiều hay
ít.


5. Nêu được ví
dụ về một số
lực.


6. Viết được hệ
thức P = 10m,
nêu được ý
nghĩa và đơn vị
đo P, m.


7. Nêu được
cách xác định
khối lượng
riêng của một
chất.


<b>1. Máy cơ</b>


<b>đơn giản.</b>


<b>2.</b> <b>Mặt</b>


<b>phẳng</b>
<b>nghiêng.</b>


Nêu được các
máy cơ đơn giản
có trong vật
dụng và thiết bị
thông thường.


Nêu được tác
dụng của mặt
phẳng nghiêng
là giảm lực kéo
hoặc đẩy vật
và đổi hướng
của lực. Nêu
được tác dụng


Sử dụng được
mặt phẳng
nghiêng phù


hợp trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

này trong các
ví dụ thực tế.



<i><b>B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chương (nội dung, chương...);</b></i>
<b>Chủ đề 1. Đo độ dài - Đo thể tích (3 tiết) = 18,75%</b>


<b>Chủ đề 2. Khối lượng - Lực (10 tiết) = 62,5%</b>
<b>Chủ đề 3. Máy cơ đơn giản (3 tiết) = 18,75%</b>


<i><b>B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra: 10 điểm cho 25 câu, như vậy mỗi câu 0,4</b></i>
điểm.


Căn cứ số câu cho các chủ đề theo các mức độ ta tính được các bước sau đây:
<i><b>B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;</b></i>
<i><b>B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;</b></i>


<i><b>B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;</b></i>
<i><b>B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;</b></i>
Và bước cuối cùng là:


<i><b>B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. </b></i>
(Xem ví dụ minh họa cụ thể dưới đây)


<b>Cần lưu ý:</b>


<i>- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi mức độ tư duy:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh
giá.


+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời
lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để


số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.


<i>- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...):</i>


Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội
dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân
phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.


<i>- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</i>


Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh
giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên
theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của HS.


+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong
đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.


+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác
định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.


- Để ra đề kiểm tra môn học cần căn cứ vào các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã ban hành theo
văn bản của Bộ quy định, điều đầu tiên người ra đề phải hiểu rõ những qui định về thời lượng và
nội dung trong kế hoạch giảng dạy của môn học theo chương trình. Cụ thể đối với chương trình
Vật lí lớp 9 như sau:


<i>* Thời lượng phân bổ giữa các loại tiết học cấp THCS</i>


<i>- Số tiết học lí thuyết chiếm khoảng từ 60% đến 70%, trong đó có 30% số tiết học lí thuyết</i>
kết hợp với thí nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Số tiết thực hành chiếm khoảng từ 5% đến 10%.
- Số tiết ôn tập, tổng kết chiếm khoảng 5% đến 10%.
- Số tiết kiểm tra chiếm khoảng 5% đến 10%.


<i>* Số tiết dạy cho HS theo chương trình Vật lí lớp 6.</i>
<b>Cả năm: 37 tuần = 35 tiết</b>


<b>Học kì I: 19 tuần = 18 tiết</b>
<b>Học kì II: 18 tuần = 17 tiết</b>
<b>HỌC KÌ I</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Tổng</b>
<b>số tiết</b>


<b>Lí</b>
<b>thuyế</b>


<b>t</b>


<b>Thực</b>
<b>hành</b>


<b>Bài tập,</b>
<b>ôn tập</b>


<b>Chương</b> <b>Chủ đề</b>


<b>CƠ HỌC</b>


(16 tiết)


<b>1. Đo độ dài - Đo thể tích</b>
(Bài 1 đến bài 4)


3 3


<b>2. Khối lượng - Lực</b>
(Bài 5 đến bài 12)


11 8 1 2


<b>3. Máy cơ đơn giản</b>
(Bài 13 đến bài 14)


2 2


Kiểm tra 1 tiết (tiết 11) 1


Kiểm tra học kỳ (tiết 18) 1


<b>Tổng số</b> <b>18</b> <b>13</b> <b>1</b> <b>2</b>


<b>HỌC KÌ II</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>số tiết</b> <b>thuyế</b>


<b>t</b> <b>hành</b> <b>ôn tập</b>


<b>Chương</b> <b>Chủ đề</b>



<b>CƠ HỌC</b>
(2 tiết)


<b>1. Máy cơ đơn giản</b>
(Bài 15 đến bài 16)


2 2


<b>NHIỆT</b>
<b>HỌC</b>
(13 tiết)


<b>1. Sự nở vì nhiệt</b>
(Bài 18 đến bài 21)


4 4


<b>2. Nhiệt độ Nhiệt kế </b>
-Thang đo nhiệt độ.


(Bài 22 - Bài 23)


2 1 1


<b>3. Sự chuyển thể</b>
(Bài 24 đến bài 30)


7 6 1



Kiểm tra 1 tiết (tiết 26) 1


Kiểm tra học kỳ (tiết 35) 1


<b>Tổng số</b> <b>17</b> <b>13</b> <b>1</b> <b>1</b>


<i>* Số tiết dạy cho HS theo chương trình Vật lí lớp 7.</i>
<b>Cả năm: 37 tuần = 35 tiết</b>


<b>Học kì I: 19 tuần = 18 tiết</b>
<b>Học kì II: 18 tuần = 17 tiết</b>
<b>HỌC KÌ I</b>


<b>Nội dung</b> <b><sub>Tổng</sub></b>


<b>số tiết</b>


<b>Lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>Thực</b>
<b>hành</b>


<b>Bài tập,</b>
<b>ơn tập</b>


<b>Chương</b> <b>Chủ đề</b>


<b>QUANG</b>
<b>HỌC</b>



<b>1. Sự truyền thẳng ánh sáng</b>
(Bài 1 đến bài 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

(9 tiết)


<b>2. Phản xạ ánh sáng</b>
(Bài 4 đến bài 6)


3 2 1


<b>3. Gương cầu</b>
(Bài 7 đến bài 9)


3 2 1


<b>ÂM HỌC</b>
(7 tiết)


<b>1. Nguồn âm</b>
(Bài 10)


1 1


<b>2. Độ cao, độ to của âm</b>
(Bài 11- Bài 12)


2 2


<b>3. Môi trường truyền âm</b>


(Bài 13)


1 1


<b>4. Phản xạ âm. Tiếng vang</b>
(Bài 14)


1 1


<b>5. Chống ô nhiễm do tiếng</b>


ồn (Bài 15 - Bài 16) 2 1 1


Kiểm tra 1 tiết (tiết 10) 1


Kiểm tra học kỳ (tiết 18) 1


<b>Tổng số</b> <b>18</b> <b>13</b> <b>1</b> <b>2</b>


<b>HỌC KÌ 2</b>


<b>Nội dung</b> <b>Tổng</b>


<b>số tiết</b>


<b>Lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>Thực</b>
<b>hành</b>



<b>Bài tập,</b>
<b>ơn tập</b>


<b>Chương</b> <b>Chủ đề</b>


<b>ĐIỆN</b>
<b>HỌC</b>


<b>1. Hiện tượng nhiễm điện</b>
(Bài 17- Bài 18)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

(15 tiết)


<b>2. Dòng điện. Nguồn điện</b>
(Bài 19)


1 1


<b>3. Vật liệu dẫn điện và vật</b>
liệu cách điện.Dòng điện
trong kim loại


(Bài 20)


1 1


<b>4. Sơ đồ mạch điện. Chiều</b>
dòng điện



(Bài 21)


1 1


<b>5. Các tác dụng của dòng</b>


điện (Bài 22 - Bài 23) 3 2 1


<b>6. Cường độ dòng điện</b>
(Bài 24)


1 1


<b>7. Hiệu điện thế</b>
(Bài 25 - Bài 26)


2 2


<b>8. Cường độ dòng điện và</b>
hiệu điện thế đối với đoạn
mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song


(Bài 27 - Bài 28)


2 2


<b>9. An toàn khi sử dụng điện</b>
(Bài 29 - Bài 30)



2 1 1


Kiểm tra 1 tiết (tiết 27) 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tổng số</b> <b>17</b> <b>11</b> <b>2</b> <b>2</b>
 <b>Bảng trọng số đề kiểm tra </b>


Dựa vào Khung PPCT để lập bảng trọng số, số câu và điểm số của đề kiểm tra. Ví dụ
Bảng trọng số đề kiểm tra HK I, Vật lí 6. Nhập các chủ đề, tổng số tiết, số tiết lí thuyết và tính
giá trị các ơ trong bảng theo hướng dẫn ta được bảng sau:


<b>Nội dung</b>


<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>tiết</b>


<b>TS</b>
<b>tiết lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>Số tiết quy</b>


<b>đổi</b> <b>Số câu</b> <b>Điểm số</b>


<b>BH</b> <b>VD</b> <b>BH</b> <b>VD</b> <b>BH</b> <b>VD</b>


<b>1. Đo độ dài </b>


-Đo thể tích 3 3 2,1 0,9 3 1 1,2 0,4



<b>2. Khối lượng </b>


-Lực 11 8 5,6 5,4 9 9 3,6 3,6


<b>3. Máy cơ đơn</b>


giản 2 2 1,4 0,6 2 1 0,8 0,4


<b>Tổng</b> <b>16</b> <b>13</b> <b>9,1</b> <b>6,9</b> <b>14</b> <b>11</b> <b>5,6</b> <b>4,4</b>


<b>3.2. Kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan</b>
<b>3.2.1. Các mức độ câu hỏi</b>


Các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc/và trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu theo bảng sau đây:
<b>Mức độ tư</b>


<b>duy</b> <b>Mô tả yêu cầu cần đạt</b> <b>Ghi chú</b>


<b>Nhận biết</b>
(Mức 1)


<i>Nhắc lại hoặc mô tả đúng</i>
kiến thức, kĩ năng đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Thao tác tư duy: từ 1 đến 2.
<b>Thông hiểu</b>


(Mức 2)



<i>Diễn đạtđúng kiến thức hoặc</i>
mô tả đúng kĩ năng đã học
<i>bằngngôn ngữ theo cách của</i>
<i>riêng mình, có thể thêm các</i>
<i>hoạt động phân tích, giải</i>
<i>thích, so sánh, áp dụng trực</i>
<i>tiếp (làm theo mẫu) kiến thức,</i>
kĩ năng đã biết để giải quyết
các tình huống, vấn đề trong
học tập;


- Thuộc chuẩn KT, KN chương
trình- sách giáo khoa môn học.
- Thời lượng tư duy: 1 phút
- Thao tác tư duy: từ 2 đến 3.


<b>Vận dụng</b>
(Mức 3)


<i>Kết nối và sắp xếp lại các kiến</i>
thức, kĩ năng đã học để giải
quyết thành cơng tình huống,
<i>vấn đề tương tự tình huống,</i>
vấn đề đã học;


- Thuộc chuẩn KT, KN chương
trình- sách giáo khoa mơn học.
- Thời lượng tư duy: 1,5 phút
- Thao tác tư duy: từ 3 đến 4.
<b>Vận dụng</b>



<b>cao</b>
(Mức 4)


Vận dụng được các kiến thức,
<i>kĩ năng để giải quyết các tình</i>
<i>huống, vấn đề mới, khơng</i>
giống với những tình huống,
vấn đề đã được hướng dẫn;
đưa ra những phản hồi hợp lí
trước một tình huống, vấn đề
mới trong học tập hoặc trong
cuộc sống.


- Thuộc chuẩn KT, KN chương
trình- sách giáo khoa mơn học.
- Thời lượng tư duy: từ 2 phút
- Thao tác tư duy: từ 4 trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>* Nhận biết: yêu cầu HS phải "nhắc lại" hoặc "mô tả" được những Kiến thức gì? Kĩ năng</b>
<b>gì? Ví dụ: </b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Mơ tả yêu cầu</b>


<i><b>Câu 1. Dụng cụ nào dưới đây không được dùng để đo độ</b></i>
dài


A. thước thẳng
B. com pa
C. thước dây


D. thước cuộn.


[Nhận biết]


<b>Câu 2. Trong các dụng cụ dưới dây, dụng cụ dùng để đo</b>
thể tích của chất lỏng là


A. bình tràn và bình chứa.
B. ca đong và bình chia độ.
C. bình tràn và ca đong.
D. bình chứa và bình chia độ.


[Nhận biết]


<b>Câu 3. Giới hạn đo của một thước đo độ dài là</b>
A. độ dài giữa hai vạch chia trên thước.
B. độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
C. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. độ dài của cái thước đó.


[Nhận biết]


<i><b>Câu 4. Đơn vị đo nào dưới đây không phải là đơn vị đo</b></i>
thể tích?


A. m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

B. lít
C. dm
D. cc



<b>* Thông hiểu: yêu cầu HS phải "diễn đạt" lại như thế nào? "phân tích, giải thích, so</b>
<b>sánh, áp dụng trực tiếp" theo "mẫu hay tình huống" nào đã được gặp trong q trình học tâp?</b>
<b>Đó là các "mẫu hay tình huống" nào? Ví dụ: </b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Mơ tả u cầu</b>


<b>Câu 1. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ</b>
chia nhỏ nhất của bình lần lượt là


A. 400 ml và 20 ml
B. 200 ml và 20 ml
C. 400 ml và 10 ml
D. 400 ml và 0 ml


[Thông hiểu]


<b>Câu 2. Cho thước thẳng như hình vẽ</b>


Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước là
A. 10 cm và 1cm


B. 0,1 m và 0,1 cm
C. 10 cm và 0,2 cm
D. 1 dm và 0,5 cm


[Thông hiểu]


<b>Câu 3. Kết quả đo thể tích của một chất lỏng được ghi là</b>
15,4 cm3<sub>. ĐCNN của bình chia độ dùng để đo thể tích</sub>


chất lỏng là


[Thông hiểu]


200 ml


0 ml
400ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

A. 2,0 cm3
B. 1,0 cm3
C. 0,5 cm3


D. 0,1 cm3


<i><b>* Vận dụng: Yêu cầu HS phải "kết nối và sắp xếp" lại các kiến thức, kĩ năng nào đã học để</b></i>
<i><b>giải quyết "tình huống, vấn đề tương tự"</b></i> tình huống, vấn đề đã được gặp trong q trình dạy học
nói trên?Ví dụ:


<b>Câu hỏi</b> <b>Mô tả yêu cầu</b>


<b>Câu 1. Ngườita đổ một lượng</b>
nước vào một bình chia độ như
hình vẽ. Thể tích của nước trong
bình là


A. 220 ml
B. 230 ml
C. 240 ml
D. 250 ml



[Vận dụng]


<b>Câu 2. Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ là:</b>


A.7,8cm
B.8cm
C.7,7cm
D.7,9cm


[Vận dụng]


300 ml


100 ml
200 ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>* Vận dụng cao: Yêu cầu HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng nào đã học trong chủ</b>
<i><b>đề/chương này và các kiến thức, kĩ năng đã học có liên quan (trước đó) để giải quyết các tình</b></i>
<i><b>huống, vấn đề mới, khơng giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những</b></i>
<b>phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống?Những</b>
<b>vấn đề "mới" đối với HS có liên quan đến các kiến thức, kĩ năng mà HS đã học (bao gồm</b>
<b>kiến thức, kĩ năng ở chủ đề/chương này và các kiến thức, kĩ năng đã học trước đó) có thể là</b>
<b>gì? </b>


Ví dụ:


<b>Câu hỏi</b> <b>Mơ tả u cầu</b>


<b>Câu 1. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm</b>3


nước để đo thể tích của một số viên bi thủy tinh. Khi thả
bi vào bình, bi ngập hồn tồn trong nước và mực nước
trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3<sub>. Thể tích các viên</sub>
bi là


A. 45 cm3<sub>.</sub>
B. 55 cm3<sub>.</sub>
C. 100 cm3<sub>.</sub>
D. 155 cm3


[Vận dụng cao]


<b>Câu 2. Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người</b>
ta buộc một hịn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sợi
chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hịn sỏi cuội vào bình
tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra rồi đổ vào bình chia độ,
mực nước ngang vạch 275 cm3<sub>. Sau đó, người ta lại thả</sub>
hịn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực
nước ở ngang vạch 295,5 cm2<sub>. Thể tích của quả bóng bàn</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

A. 275 cm3<sub>.</sub>
B. 295,5 cm3<sub>.</sub>
C. 20,5 cm3<sub>.</sub>


D. 254,5 cm3<sub>.</sub>


<b>3.2.3. Mối liên hệ giữa Ma trận - Thư viện câu hỏi - Đề kiểm tra </b>


<b>3.3. Xây dựng đề kiểm tra (quy trình theo 8773)</b>


<b>a) Những yêu cầu biên soạn đề kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2. Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan,
giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận
dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương,
đất nước đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn để HS được bày tỏ chính kiến của mình
về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.


3. Tăng cường tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm
tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường. Tăng cường
xây dựng nguồn học liệu mở (thư viện học liệu) về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài
liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ (tại địa chỉ ) của
sở/phòng GDĐT và các trường học.


<b>b) Minh họa biên soạn đề kiểm tra</b>


<b>THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ</b>
<i><b>(Đề kiểm tra HK I, lớp 6, thời gian 45 phút)</b></i>


<b>1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề)</b>


Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Học kì I, mơn Vật lí lớp 6 trong Chương trình
giáo dục phổ thơng. (Xem tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng mơn Vật lí lớp
6. NXBGDVN).


<b>2. Xác định hình thức kiểm tra: </b>


- Đề kiểm tra học kì I, hình thức trắc nghiệm gồm 25 câu.



- Bảng trọng số đề kiểm tra: Dựa vào Khung PPCT để lập bảng trọng số, số câu và điểm số
của đề kiểm tra.


<b>Nội dung</b> <b>Tổng</b>


<b>số</b>


<b>TS</b>
<b>tiết lí</b>


<b>Số tiết quy</b>


<b>đổi</b> <b>Số câu</b> <b>Điểm số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>tiết</b> <b>thuyết</b>
<b>1. Đo độ dài - Đo thể</b>


tích 3 3 2,1 0,9 3 1 1,2 0,4


<b>2. Khối lượng - Lực</b> 11 8 5,6 5,4 9 9 3,6 3,6


<b>3. Máy cơ đơn giản</b> 2 2 1,4 0,6 2 1 0,8 0,4


<b>Tổng</b> <b>16</b> <b>13</b> <b>9,1</b> <b>6,9</b> <b>14</b> <b>11</b> <b>5,6</b> <b>4,4</b>


<b>3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra</b>


Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức, kĩ năng chính cần đánh
giá, một chiều là các mức độ nhận thức của HS theo các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và


vận dụng cao.


Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số
lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ, HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.</b>
Mơn: Vật lí lớp 6, Phạm vi kiểm tra: Học kì I, Thời gian kiểm tra: 45 phút.


<b>Tên Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b>


<i>(Mức độ 1)</i>


<b>Thông hiểu</b>


<i>(Mức độ 2)</i>


<b>Vận dụng</b>


<i>(Mức độ 3)</i>


<b>Vận dụng cao</b>


<i>(Mức độ 4)</i>


<b>Chủ đề 1: Đo độ dài, đo thể tích (3 tiết)</b>
<b>1. Đo độ dài.</b>


<b>2. Đo thể tích chất</b>


<b>lỏng.</b>


<b>3. Đo thể tích vật</b>
<b>rắn khơng thấm</b>
<b>nước.</b>


Nêu được một số dụng cụ đo
độ dài, đo thể tích với GHĐ
và ĐCNN của chúng.


Xác định được GHĐ và
ĐCNN của dụng cụ đo độ
dài, đo thể tích.


1. Xác định được độ dài trong
một số tình huống thơng
thường.


2. Đo được thể tích một lượng
chất lỏng.


Xác định được
thể tích vật rắn
khơng thấm nước
bằng bình chia
độ, bình tràn.


<i><b>Số câu (điểm)</b></i> <b>2 (0,8đ)</b> <b>1 (0,4đ)</b> <b>1 (0,4đ)</b>


<i><b>Số câu (điểm) </b></i>


<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>3 (1,2 đ)</b></i>
<i><b>12 %</b></i>


<i><b>1 (0,4 đ)</b></i>
<i><b>4 %</b></i>
<b>Chủ đề 2: Khối lượng và lực (10 tiết)</b>


<b>1. Khối lượng. Đo</b>
<b>khối lượng.</b>


<b>2. Lực. Hai lực</b>


1. Nêu được khối lượng của
một vật cho biết lượng chất
tạo nên vật.


1. Nêu được ví dụ về tác
dụng đẩy, kéo của lực.
2. Nêu được ví dụ về vật


1. Đo được khối lượng bằng
cân.


2. Vận dụng được công thức P


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>cân bằng.</b>


<b>3. Tìm hiểu kết</b>


<b>quả tác dụng của</b>
<b>lực.</b>


<b>4. Trọng lực. Đơn</b>
<b>vị lực.</b>


<b>5. Lực đàn hồi.</b>
<b>6. Lực kế. Phép</b>
<b>đo lực. Trọng</b>
<b>lượng và khối</b>
<b>lượng.</b>


<b>7. Khối lượng</b>
<b>riêng.</b>


<b>8. Trọng lượng</b>
<b>riêng.</b>


<b>9. Thực hành:</b>
<b>Xác định khối</b>
<b>lượng riêng của</b>
<b>sỏi.</b>


2. Nêu được trọng lực là lực
hút của Trái Đất tác dụng lên
vật và độ lớn của nó được gọi
là trọng lượng.


3. Nêu được đơn vị đo lực.
4. Nhận biết được lực đàn hồi


là lực của vật bị biến dạng tác
dụng lên vật làm nó biến
dạng.


5. Phát biểu được định nghĩa
khối lượng riêng (D) và viết
được cơng thức tính khối
lượng riêng.


6. Nêu được đơn vị đo khối
lượng riêng.


7. Phát biểu được định nghĩa
trọng lượng riêng (d) và viết
được cơng thức tính trọng
lượng riêng.


đứng yên dưới tác dụng
của hai lực cân bằng và chỉ
ra được phương, chiều, độ
mạnh yếu của hai lực đó.
3. Nêu được ví dụ về tác
dụng của lực làm vật biến
dạng hoặc biến đổi chuyển
động (nhanh dần, chậm
dần, đổi hướng).


4. So sánh được độ mạnh,
yếu của lực dựa vào tác
dụng làm biến dạng nhiều


hay ít.


5. Nêu được ví dụ về một
số lực.


6. Viết được hệ thức P =
10m, nêu được ý nghĩa và
đơn vị đo P, m.


7. Nêu được cách xác định
khối lượng riêng của một


= 10m.


3. Đo được lực bằng lực kế.
4. Tra được bảng khối lượng
riêng của các chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

8. Nêu được đơn vị đo trọng
lượng riêng.


chất.


<i><b>Số câu (điểm)</b></i> <b>5 (2,0 đ)</b> <b>4 (1,6 đ)</b> <b>5 (2,0 đ)</b> <b>4 (1,6 đ)</b>


<i><b>Số câu (điểm) </b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>9 (3,6 đ)</b></i>
<i><b>36 %</b></i>



<i><b>9 (3,6 đ)</b></i>
<i><b>36 %</b></i>
<b>Chủ đề 3: Máy cơ đơn giản (3 tiết)</b>


<b>1. Máy cơ đơn</b>
<b>giản.</b>


<b>2. Mặt phẳng</b>
<b>nghiêng.</b>


Nêu được các máy cơ đơn
giản có trong vật dụng và
thiết bị thông thường.


Nêu được tác dụng của
mặt phẳng nghiêng là giảm
lực kéo hoặc đẩy vật và
đổi hướng của lực. Nêu
được tác dụng này trong
các ví dụ thực tế.


Sử dụng được mặt phẳng
nghiêng phù hợp trong những
trường hợp thực tế cụ thể và
chỉ rõ lợi ích của nó.


<i><b>Số câu (điểm)</b></i> <b>1 (0,4đ)</b> <b>1 (0,4đ)</b> <b>1 (0,4đ)</b> <b>0</b>


<i><b>Số câu (điểm) </b></i>


<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>2 (0,8 đ)</b></i>
<i><b>8 %</b></i>


<i><b>1 (0,4 đ)</b></i>
<i><b>4 %</b></i>
<b>TS số câu (điểm)</b>


<b>Tỉ lệ %</b>


<b>14 (5,6 đ)</b>
<b>56 %</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, LỚP 6</b>


<b>(Thời gian làm bài: 45 phút, 25 câu )</b>


<b>Câu 1. (NB) Giới hạn đo của một thước đo độ dài là</b>
A. độ dài giữa hai vạch chia trên thước.


B. độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
C. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. độ dài của cái thước đó.


<i><b>Câu 2. (NB) Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là: </b></i>
A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.


B. Bình chia độ.


C. Bình tràn.


D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.


<b>Câu 3. (TH) Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia</b> nhỏ
nhất của bình lần lượt là


A. 400 ml và 20 ml .
B. 400 ml và 200 ml.
C. 400 ml và 2 ml .
D. 400 ml và 0 ml.


<b>Câu 4. (VD) Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm</b>3<sub> nước để đo thể tích của một viên bi</sub>
thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hồn tồn trong nước và mực nước trong bình dâng
lên tới vạch 100 cm3<sub>. Thể tích của viên bi là </sub>


A. 165 cm3


200 ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

B. 65 cm3


C. 35 cm3
D. 145 cm3


<b>Câu 5. (NB) Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ</b>
A. thể tích của hộp mứt.


B. khối lượng của mứt trong hộp.
C. sức nặng củavỏ hộp mứt.


D. số lượng loại mứt trong hộp


<b>Câu 6. (NB) Niu tơn không phảilàđơn vị của</b>
A. trọng lượng riêng


B. trọng lượng
C. lực đàn hồi
D. trọng lực


<b>Câu 7. (NB) Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là</b>
A. P = 10m.


B. P =
<i>m</i>
10 .
C. P =


10


<i>m . </i>
D. 10P = m.


<b>Câu 8. (NB) Trong các lực dưới đây, lực đàn hồi là</b>


A. lực mà 4 chân ghế tì lên mặt đất mềm làm đất lún xuống.
B. trọng lượng của vật nặng tác dụng lên dây khi treo vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

D. lực cản của nước tác dụng lên thuyền, khi thuyền chuyển động.


<i><b>Câu 9. (NB) Khi nói về khối lượng, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?</b></i>


A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.


B. Khối lượng của hộp cà phê chỉ lượng cà phê chứa trong hộp.
C. Khối lượng của một hộp bánh chỉ số chiếc bánh đựng trong hộp.
D. Đơn vị đo khối lượng là ki lô gam.


<i><b>Câu 10. (TH) Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận khơng đúng là</b></i>


A. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
B. Chiều dài của lị xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ
C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.


D. Chiều dài của lị xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.


<b>Câu 11. (TH) An đứng dưới đất và Bình đứng trên thùng xe cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô.</b>
Nhận xét nào dưới đây là đúng?


A. An đẩy, Bình kéo
B. An kéo, Bình đẩy
C. An và Bình cùng đẩy
D. An và Bình cùng kéo.


<b>Câu 12. (TH) Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào</b>
trong số các lực sau?


A. Lực căng.
B. Lực hút.
C. Lực kéo.
D. Lực đẩy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

A. đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
B. đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
C. đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
D. đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.


<b>Câu 14. (VD) Một vật ở mặt đất có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là </b>
A. 0,45N


B. 4,5N
C. 45N
D. 4500N


<b>Câu 15. (VD) Treo một vật vào lực kế như hình vẽ. Trọng lượng của vật là</b>
A. 1N


B. 2N
C. 2,1N
D. 2,2N


<b>Câu 16. (VD) Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m</b>3<sub> thì trọng lượng riêng của nước là</sub>
A. 1000 N/m3


B. 10000N/m3
C. 100N/m3
D. 10N/m3


<b>Câu 17. (VD) Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng của quả nặng gần</b>
bằng


A. 1000g


B.100g


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

C. 10g
D. 1g


<b>Câu 18. (VD) Cho biết 15 kg cát có thể tích là 10 dm</b>3<sub>. Khối lượng riêng của cát là </sub>
A. 1,5 kg/m3


B. 1500 kg/m3
C. 150 kg/dm3
D. 150 kg/m3


<b>Câu 19. (VDC) Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 0,5m</b>3<sub> dầu hoả là</sub>
A. 400g


B. 40kg
C. 4kg
D. 400kg


<b>Câu 20. (VDC) Ở mặt đất, cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,2 lần cân nặng</b>
của An. Vậy, trọng lượng của Bình là


A. 3,6N
B. 36kg
C. 360N
D. 360kg


<b>Câu 21. (VDC) Một vật đặc có khối lượng là 800g, thể tích là 2dm</b>3<sub>. Khi đó, trọng lượng riêng</sub>
của vật ở mặt đất là



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

D. 4 N/m3


<b>Câu 22. (VDC) Biết khối lượng riêng của dầu hoả là 800kg/m</b>3<sub>. Thể tích của 0,6kg dầu hỏa là:</sub>
A. 0,00075 lít


B. 0,0075 lít
C. 0,075 lít
D. 0,75 lít


<i><b>Câu 23. (NB) Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ</b></i>
đơn giản?


A. Búa nhổ đinh
B. Kìm điện.
C. Kéo cắt giấy.
D. con dao thái.


<b>Câu 24. (TH) Tác dụng của máy cơ đơn giản là</b>
A. để vận chuyển các vật to.


B. để hồn thành cơng việc nhanh hơn.
C. để thực hiện công việc dễ dàng hơn.
D. để thực hiện công việc nhiều hơn.


<b>Câu 25. (VD) Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, so với cách kéo trực</b>
tiếp vật lên thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể


A. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
C. làm giảm trọng lượng của vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b>


A X X X X X


B X


C X X X X X


D X X


<b>14</b> <b>15</b> <b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b> <b>21</b> <b>22</b> <b>23</b> <b>24</b> <b>25</b>


A X X


B X X X X


C X X X


D X X X


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, HÌNH THỨC TỰ LUẬN</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, LỚP 6</b>


<i><b>(Thời gian 45 phút)</b></i>


Đề kiểm tra học kì I, hình thức tự luận được suy ra từ đề kiểm tra hình thức trắc nghiệm
gồm 25 câu. Bảng trọng số, số câu và điểm số của đề kiểm tra như sau:



<b>Nội dung</b> <b>Tổng</b>


<b>số tiết</b>


<b>TS</b>
<b>tiết lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>Số tiết quy đổi</b> <b>Số câu</b> <b>Điểm số</b>


<b>BH</b> <b>VD</b> <b>BH</b> <b>VD</b> <b>BH</b> <b>VD</b>


<b>1. Đo độ dài - Đo</b>


thể tích 3 3 2,1 0,9 1 1,25 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Lực


<b>3. Máy cơ đơn</b>


giản 2 2 1,4 0,6 1 1,0 0,25


<b>Tổng</b> <b>16</b> <b>13</b> <b>9,1</b> <b>6,9</b> <b>4</b> <b>2</b> <b>5,5</b> <b>4,5</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN VẬT LÍ LỚP 6</b>


<i>(Thời gian 45 phút, tự luận)</i>


<i><b>Câu 1 (1,75 điểm).</b></i>



1) Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:
a) 0,5 m = ……….. dm = ………..cm.


b) 5 m = ………...dm = ………..km.
c) 0,05 m3<sub> = …………....lít.</sub>


2) Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hịn sỏi cuội vào quả bóng
bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi thả chìm quả bóng và hịn sỏi cuội vào một bình tràn đang đựng
đầy nước, hứng phần nước tràn ra từ bình tràn vào bình chia độ, mực nước trong bình chia độ
dâng lên đến ngang vạch 52,5 cm3<sub>. Sau đó, người ta tháo quả bóng bàn ra rồi thả hịn sỏi vào</sub>
bình chia độ thì mực nước trong bình dâng lên ngang vạch 67,5 cm3<sub>. Hãy cho biết thể tích của</sub>
quả bóng bàn?


<i><b>Câu 2 (1,5 điểm).</b></i>


Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào? Đơn vị đo lực là gì?
<i><b>Câu 3 (1,5 điểm).</b></i>


Trong các sự vật và hiện tượng sau, hãy chỉ ra vật tác dụng lực và kết quả mà lực đã gây ra
cho vật bị nó tác dụng?


1) Nhà cửa, cây cối bị đổ, gẫy sau cơn bão.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

3) Quả bóng rơi xuống chạm mặt đất rồi nảy lên.
<i><b>Câu 4 (2,0 điểm).</b></i>


Đặt một bình chia độ rỗng lên bàn cân tự động thấy kim cân này chỉ vạch 125 gam. Đổ vào
bình chia độ 250cm3<sub> dầu hoả thấy kim của cân chỉ vào vạch 325 gam.</sub>



a) Xác định thể tích thuỷ tinh đã dùng làm bình chia độ (biết khối lượng riêng của thủy tinh
là 2500 kg/m3<sub>).</sub>


b) Xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của dầu hoả. lấy hệ số tỉ lệ giữa trọng
lượng và khối lượng là 10.


<i><b>Câu 5 (1,75 điểm). </b></i>


Hãy chọn các dụng cụ thích hợp trong số các dụng cụ sau để xác định khối lượng riêng của
một viên đá (có thể bỏ lọt bình chia độ): cân đồng hồ, thước thẳng, thước dây, bình chia độ, bình
tràn, lực kế, nước. Nêu thứ tự các bước tiến hành.


<i><b>Câu 6 (1,25 điểm).</b></i>


Mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? Nêu ví dụ về tác dụng của mặt phẳng nghiêng?
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>Câu</b>


<b>hỏi</b> <b>Nội dung kiển thức</b> <b>Điểm</b> <b>Ghi chú</b>


<b>1</b> a) 1,25 điểm


a) 0,5 m = 5 dm = 50 cm.
b) 5 m = 50 dm = 0,005 km.
c) 0,05 m3<sub> = 50 lít.</sub>


b) 0,5 điểm


Khi thả cùng sỏi và bóng bàn vào nước thì


lượng nước tràn ra từ bình tràn là thể tích của
sỏi và bóng bàn: Vsỏi + Vbóng = 52,5 (cm3)


0,5
0,5
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Khi thả sỏi vào bình chia độ, lượng nước
trong bình dâng lên là thể tích của sỏi: Vsỏi =
67,5 - 52,5 = 15 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích của quả bóngbàn là: Vbóng = 52,5
-15 = 37,5 (cm3<sub>)</sub>


0,25


0,25
<b>2</b> -Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng


lên vật.


- Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía Trái Đất.


- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.


0,5


0,5
0,5



- Có phương
pháp trả lời hệ
thống, khoa học,
trình bày đẹp
cho điểm tối đa.
- Không đạt yêu
cầu trên, trừ tối
đa 0,25đ


<b>3</b> 1. Gió gây ra lực tác dụng lên nhà cửa, cây
cối làm cho nhà cửa, cây cối bị đổ, gẫy sau
cơn bão.


2. Vật nặng đã tác dụng lực vào lò xo làm lò
xo bị giãn ra (biến dạng).


3. Mặt đất đã tác dụng lên quả bóng làm cho
quả bóng bị biến dạng và biến đổi chuyển
động.


0,5


0,5


0,5


- Có phương
pháp trả lời hệ
thống, khoa học,


trình bày đẹp
cho điểm tối đa.
- Không đạt yêu
cầu trên, trừ tối
đa 0,25đ


<b>4</b> a) Khối lượng của bình chia độ là: m' =
125g.


Thể tích của thủy tinh làm bình chia độ là:


V' =
m'


D' = 50 (cm3<sub>).</sub>


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

b) Thể tích của lượng dầu hoả trong bình
chia độ là: V = 250cm3<sub>.</sub>


Khối lượng dầu hoả là: m = 325 - 125 = 200
(g).


Khối lượng riêng của dầu hoả là: D =
<i>m</i>
<i>V =</i>
0,8g/cm3<sub>.</sub>



Trọng lượng riêng của dầu hỏa: d = 10D =
8000 N/m3


0,25


0,5


0,25


0,25


cầu trên, trừ tối
đa 0,25đ


<b>5</b> - Các dụng cụ cần thiết để xác định khối
lượng riêng của viên đá nhỏ là: cân, bình chia
độ và nước.


- Thứ tự các bước làm như sau:


+ Đo thể tích V của viên đá bằng bình chia
độ.


+ Đo khối lượng m của viên đá bằng cân
đồng hồ.


+ Tính khối lượng riêng D của viên đá theo


công thức <i>D=</i>


<i>m</i>
<i>V .</i>
0,25
0,5
0,5
0,5


- Có phương
pháp trả lời hệ
thống, khoa học,
trình bày đẹp
cho điểm tối đa.
- Không đạt yêu
cầu trên, trừ tối
đa 0,25đ


<b>6</b> - Mặt phẳng nghiêng có tác dụng là giảm lực
kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.


- Mặt phẳng nghiêng càng ít so với mặt nằm
ngang thì lực cần thiết để kéo hoặc đẩy vật
càng nhỏ.


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nêu được ví dụ, chẳng hạnh như: Khi nền
nhà quá cao so với sân nhà, để đưa xe máy
vào trong nhà, ta phải khiêng xe. Nhưng khi
sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể dắt xe
vào trong nhà một cách dễ dàng, bởi vì lúc


này ta đã tác dụng vào xe một lực có độ lớn
nhỏ hơn trọng lượng của xe và không theo
phương thẳng đứng.


0,5


0,25


- Không đạt yêu
cầu trên, trừ tối
đa 0,25đ


<b>Chú ý: - Thiếu mỗi lần đơn vị trừ 0,25 điểm, tồn bài khơng trừ quá 0,5 điểm.</b>
- HS giải cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.


</div>

<!--links-->
Sáng kiến kinh nghiệm kĩ thuật xây dựng ma trận Vận dụng kĩ thuật xây dựng ma trận đề và biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học chủ đề sắt, crom và hợp chất của chúng
  • 36
  • 396
  • 0
  • ×