Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

DỊ vật ĐƯỜNG THỞ (TAI mũi HỌNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.35 KB, 33 trang )

DỊ VẬT ĐƯỜNG
THỞ


DỊCH TỂ HỌC






Dị vật đường thở là một cấp cứu tai mũi
họng thường gặp ở trẻ em.
Nhất là ở trẻ từ 1 đến 3 tuổi. Trẻ em nam
hiếu động nên có tỉ lệ cao hơn, khoảng 2/1.
Bản chất của dị vật có thể là chất vơ cơ
như đâu bút bi, hạt nhựa; hữu cơ như các
loại hạt: hạt dưa, hạt đậu phọng, hạt mãng
cầu hoặc có khi là dị vật sống như con tắc
te, con đĩa, …


LÂM SÀNG


Hội chứng xâm nhập:
Do phản xạ ho tống dị vật khi vật lạ
tiếp xúc với thanh quản. Thường
phải khai thác bệnh sử để hỏi thăm
người chứng kiến hội chứng này. Hội
chứng này được biểu hiện như sau:




LÂM SÀNG


Hội chứng xâm nhập:
 Trẻ đang chơi bổng nhiên ho lên sặc
sụa, sau đó là ho từng tràng kéo dài.
 Tím tái.
 Khó thở thanh quản biểu hiện bằng thở
rít, co kéo hõm ức và cơ liên sườn.
 Thời gian kéo dài của hội chứng này có
thể từ vài giây đến vài tiếng đồng hồ.


LÂM SÀNG


Hội chứng định khu: Sau khi có hội
chứng xâm nhập, trẻ co thể có các
biểu hiện sau:
 Nếu dị vật rất lớn, nằm bít ở thanh
mơn, trẻ có thể tử vong nếu không
cấp cứu kịp thời.
 Nếu dị vật kẹt ở thanh mơn, trẻ sẽ
khàn tiếng kèm với khó thở thanh
quản.


LÂM SÀNG



Hội chứng định khu:
 Nếu dị vật ở khí quản, trẻ sẽ có những
cơn ho xen kẻ với từng đợt khó thở do dị
vật kẹt ở thanh mơn, có thể nghe tiếng
“lật phật cờ bay do dị vật di chuyển lê
xuống trong khí quản theo nhịp thở.
 Nếu dị vật đã rơi xuống phế quản, trẻ sẽ
khơng khó thở, chỉ ho dai dẵng và dị vật
này có thể bị bỏ qn vì chẩn đóan
nhằm với phế quản phế viêm.


CHẨN ĐỐN



Nhìn, sở, gõ, nghe.
Phim Xquang: Chủ yếu là chụp phim
phổi phẳng.


CHẨN ĐỐN
Nếu dị vật cản quang, sẽ nhìn thấy trên
phim.
 Nếu dị vật khơng cản quang, có thể thấy:

Hoặc là hình ảnh khí phế thủng, biểu hiện
bằng bên phổi bệnh sáng hơn bên lành,

khoảng liên sườn dãn, cơ hoành thấp
xuống;

Hoặc là hình ảnh xẹp phổi, biểu hiện
bằng mờ đặc nhu mô phổi bên bệnh và
khỏang liên sườn hẹp.



CHẨN ĐỐN


Nội soi:
 Ống mềm để chẩn đốn.
 Ống cứng vừa là chẩn đóan vừa là
điều trị


BIẾN CHỨNG


Biến chứng tức thì:
 Ngưng thở do dị vật lấp thanh
môn.
 Ngưng tim.


BIẾN CHỨNG



Biến chứng do sự bít tắc:
 Tràn khí màng phổi, tràn khí trung
thất: ít gặp.
 Nhiễm trùng thứ phát do dị vật bỏ
quên.
 Có nguy cơ sẹp hẹp phế quản sau
khi lấy dị vật


BIẾN CHỨNG


Biến chứng do soi phế quản:
Do lỗi kỹ thuật:
 Phù nề thanh quản do ống soi
chạm mạnh.
 Trầy sướt niêm mạc phế quản do
đầu ống soi hoặc do kiềm gắp dị
vật.


BIẾN CHỨNG


Biến chứng do soi phế quản:
Lỗi không phải do kỹ thuật:
 Phù nề hạ thanh môn do dị vật.
 Thủng hoặc dò thành phế quản do
dị vật đâm thủng.
 Bít tắc hồn tồn đường hơ hấp do

mãnh vở của dị vật hoặc do dị vật
mắc lại trong quá trình lấy ra.
 Ngưng tim lúc soi.


ĐIỀU TRỊ


Cấp cứu: Trường hợp khó thở cấp do
dị vật kẹt ở hạ họng hoặc thanh
môn:


ĐIỀU TRỊ


Thủ thuật Heimlich:
 Bệnh nhân đứng hoặc ngồi: đứng sau
lưng bệnh nhân, nắm tay để ngay dưới
xương ức, ép mạnh lên phía trên, sau đó
dùng tay móc họng khi cho bệnh nhân
nghiêng đầu. Nếu chưa thấy dị vật, làm
lại 3 – 4 lần.
 Bệnh nhân nằm: Quỳ gối và dùng hai
bàn tay đặt dưới xương ức, đẩy mạnh
lên trên và móc họng.


ĐIỀU TRỊ





Trẻ sơ sinh, có thể vỗ lưng thật
mạnh để tống dị vật ra.
Khi bệnh nhân đã được chuyển đến
bệnh viện, có thể đặt nội khí quản
hoặc mở khí quản cấp cứu


ĐIỀU TRỊ


Nội soi
 Ở người lớn, có thể soi gây tê để
lấy dị vật.
 Ở trẻ em, soi gây mê qua ống soi.


CPR – HƠ HẤP NHÂN TẠO
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG BẤT TỈNH




Lay nạn nhân một cách nhẹ nhàng,
tránh di chuyển phần cổ. cho ai đó
gọi 9-1-1.
Kiểm tra mạch cho người lớn/ trẻ em
trên 1 tuổi.



CPR – HÔ HẤP NHÂN TẠO




MỞ ĐƯỜNG THỞ: Nghiêng đầu –
nâng cằm.
KIỂM TRA NHỊP THỞ: (Trong 10 giây)
quan sát bất kì cử dộng của vùng
ngực. Lắng nghe tiếng thở, và thăm
dò nhịp thở bằng má của bạn.


KIỂM TRA MẠCH CHO NGƯỜI
LỚN/ TRẺ EM TRÊN 1 TUỔI


CPR – HÔ HẤP NHÂN TẠO




HÔ HẤP 2 LẦN: Quan sát sự dâng lên
của ngực. Dành thời giang cho phổi
xẹp xuống giữa các lần thổi. Đối với
trẻ em mới đẻ, che kín mũi và miệng.
Kiểm tra mạch cho trẻ em dưới 1
tuổi.



CPR – HÔ HẤP NHÂN TẠO






KIỂM TRA SỰ LƯU THÔNG MÁU: (trong
10 giây).
NẾU KHÔNG THẤY MẠCH ĐẬP, BẮT ĐẦU
ẤN MẠNH VÀO NGỰC.
Tiến hành hơ hấp nhân tạo khơng nghỉ
trong vịng 2 phút sau đó kiểm tra
mạch. Nếu thấy mạch, kiểm tra hơi thở.
Nếu khơng có hơi thở, thực hiện cấp
cứu thở. Nếu có hơi thở, tiếp tục mở
đường thở (nghiêng đầu – nâng cằm).


CPR – HƠ HẤP NHÂN TẠO


Nếu khơng có mạch, bắt đầu ấn ngực
và tiếp tục hô hấp nhân tạo không
ngừng trong khoảng 2 phút. Tiếp tục
kiểm tra mạch sau mỗi 2 phút (áng
chừng).



KIỂM TRA MẠCH CHO TRẺ EM
DƯỚI 1 TUỔI


NGẠT THỞ


×