Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

NGUYỄN THỊ HOÀI PHƢƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------

NGUYỄN THỊ HOÀI PHƢƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HÀ NỘI - 2019




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Thị Hoài Phƣơng
Đề tài luận văn: “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam”
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CA160134
Tác giả, Ngƣời hƣớng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 11 tháng 4 năm
2019 với các nội dung sau:
-

Phần danh mục tham khảo: Sắp xếp lại và soát lại danh mục tài liệu tham
khảo.

-

Phần mở đầu:
+ Làm rõ tính cấp thiết của đề tài liên quan đến Ngân hàng TMCP Kỹ
Thƣơng Việt Nam
+ Bổ sung tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài.

-

Chƣơng 1:

+ Bổ sung kinh nghiệm của Ngân hàng Việt Nam
+ Phân tích thêm các mơ hình đo lƣờng rủi ro tín dụng

-

Chƣơng 2:
+ Sắp xếp lại cấu trúc Chƣơng 2


+ Rà soát lại cách đặt tên các đề mục
+ Mối liên kết giữa mơ hình ba tuyến Phịng thủ với các bƣớc của hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng.
-

Chƣơng 3
+ Đặt lại tên Giải pháp
+ Bổ sung định hƣớng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam.

Ngày 26 tháng 4 năm 2019
Giáo viên hƣớng dẫn

Tác giả luận văn

PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc

Nguyễn Thị Hồi Phƣơng

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Lê Hiếu Học



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp: “Một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt
Nam” do tác giả thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Cơ giáo PGS.TS. Trần Thị Bích
Ngọc. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Để hồn thành khóa luận này, tác giả chỉ sử dụng những tài liệu đƣợc ghi
trong danh mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu
nào khác. Nếu phát hiện có sự sao chép tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2019
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoài Phƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu mặc dù gặp nhiều khó khăn, song tơi đã
nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ giáo, lãnh đạo cơ quan, bạn
bè, đồng nghiệp, các đơn vị liên quan và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi
hồn thành luận văn này.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS.
Trần Thị Bích Ngọc - Giảng viên Viện kinh tế và quản lý Trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình làm
khóa luận.
Tơi cũng gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo khối Quản trị rủi ro Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam đã tạo điều kiện và cung cấp cho tôi những số liệu kịp
thời chính xác để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đã luôn luôn tạo

điều kiện quan tâm giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian qua.
Với điều kiện thời gian cịn hạn chế khơng thể tránh đƣợc những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy cô, bạn bè đồng
nghiệp để tôi có điều kiện bổ sung hồn thiện bài luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng tơi xin kính chúc q Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
đào tạo những thế hệ tri thức tiếp theo trong tƣơng lai.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2019
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoài Phƣơng


Danh mục các chữ viết tắt

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 5
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... 6
MỤC LỤC ............................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1.
Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................................. 1
2.
Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài.................................................................................................. 2
3.
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................................... 3

4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 3
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................................................ 3
6.
Kết cấu của luận văn ......................................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................... 4
1.1. Tín dụng và vai trị của tín dụng trong Ngân hàng Thƣơng mại ........................... 4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ........................................................................................... 4
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại..................................................................................................... 4
1.1.3. Khái niệm tín dụng ............................................................................................................................................ 5
1.1.4. Hoạt động vay tại ngân hàng thƣơng mại................................................................................................. 6
1.1.5. Vai trị của tín dụng ........................................................................................................................................... 9
1.2. Rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 10
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..............................................................................................................................10
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................................................................11
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ......................................................................................................12
1.2.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng.........................................................................................................14
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ............................................. 15
1.3.1. Quan niệm về Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ............................................................................15
1.3.2. Nội dung của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng...................................................................................15
1.3.3. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ............................................................................................................20
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ................................................22
1.4. Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 22
1.4.1. Các khuyến nghị của Ủy Ban Basel về quản trị rủi ro tín dụng .....................................................22
1.4.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các nƣớc............................................................................23
Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ........................... 32


i


Danh mục các chữ viết tắt
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ......................................................... 32
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ........................................ 32
2.1.1. Sự ra đời............................................................................................................................................................... 32
2.1.2. Quá trình phát triển ........................................................................................................................................ 32
2.1.3. Về hoạt động của Hội đồng quản trị ......................................................................................................... 34
2.1.4. Kết quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Techcombank............................................................... 34
2.1.5. Quy định chung về hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam 40
2.2. Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam .. 44
2.2.1. Hệ thống quản trị và kiểm soát rủi ro của ngân hàng Techcombank ......................................... 44
2.2.2. Mơ hình ba tuyến phòng thủ trong quản lý rủi ro............................................................................... 46
2.2.3. Mơ hình dự báo tổn thất (EL) ..................................................................................................................... 50
2.3.Kết quả cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt
Nam .................................................................................................................................... 51
2.4. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong thời gian vừa qua tại
Techcombank ..................................................................................................................... 55
2.4.1. Nguyên nhân khách quan............................................................................................................................. 55
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................................................................. 56
Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ............................ 62
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Kỹ thƣơng Việt Nam .......................................................................................................... 62
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ............................................................................................. 64
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ............................................................................................. 65

3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nghiệp vụ quản lý rủi ro................................................................................... 65
3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định.......................................................................... 67
3.2.3. Giải pháp 3: Ngăn ngừa và xử lý các khoản nợ quá hạn của khách hàng................................. 71
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cƣờng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng ngân hàng................... 72
3.2.5. Giải pháp 5: Lập dự phịng xử lý rủi ro tín dụng................................................................................. 75
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam.................................................................................... 77
3.3.1. Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc............................................................................................. 77
3.3.2. Kiến nghị đối với khách hàng của Ngân hàng ...................................................................................... 78
Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................................... 79
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 81
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 83
ii


Danh mục các chữ viết tắt

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BCTC
CAR
CAR
CBTD
CIC
DN
NHNN
NHTM
NIM
QLRR

ROA
ROE
RRTD
TCTD
TMCP
TT-NHNN
UBND

Diễn giải
Báo cáo tài chính
Tăng tỷ lệ an tồn vốn
Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu
Cán bộ tín dụng
Trung tâm thơng tin tín dụng
Doanh nghiệp
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Tăng biên lợi nhuận
Quản lý rủi ro
Tỷ suất lợi nhuận ròng/ tài sản
Tỷ suất lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng
Thƣơng mại cổ phần
Thông tƣ ngân hàng nhà nƣớc
Ủy ban nhân dân

iii



Danh mục bảng biểu, hình vẽ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Các mơ hình định tính thơng dụng trong quản lý rủi ro của NHTM .......... 18
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của Techcombank năm 2016, 2017 ............................. 35
Bảng 2.2. Các chỉ số lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng Techcombank
năm 2017 ............................................................................................................................. 35
Bảng 2.3. Cơ cấu tiền gửi của khách hàng theo loại hình tại Techcombank ................ 37
Bảng 2.4. Hoạt động tín dụng của Techcombank năm 2016, 2017 ................................ 37
Bảng 2.5. Dƣ nợ tín dụng phân theo loại hình doanh nghiệp ........................................ 38
Bảng 2.6. Dƣ nợ tín dụng phân theo chất lƣợng khoản vay ........................................... 38
Bảng 2.7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại ngân hàng Techcombank............................... 52

iv


Danh mục bảng biểu, hình vẽ

DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Quy trình quản lý rủi ro tại các ngân hàng thƣơng mại ............................... 16
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức khối quản trị rủi ro của ngân hàng Techcombank .............. 45
Hình 2.2. Mơ hình ba tuyến phịng thủ của ngân hàng Techcombank ......................... 47

v



Phần mở đầu


PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Quá trình tự do hóa thƣơng mại ngày càng diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới
làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng mở rộng cả về số lƣợng và chất lƣợng.
1.

Ngƣợc lại, chính sự phát triển của hệ thống ngân hàng đã góp phần khơng nhỏ trong
sự phát triển của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm
vụ tham gia bình ổn thị trƣờng tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn
việc làm cho ngƣời lao động, giúp đỡ các nhà đầu tƣ, phát triển thị trƣờng vốn, thị
trƣờng ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán. Trong hoạt động của
ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan trọng, quan hệ tín dụng là
quan hệ xƣơng sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân
và nó cịn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của một ngân
hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng hầu nhƣ khơng có nghiệp vụ, dịch
vụ nào là không chứa đựng rủi ro. Bởi hoạt động ngân hàng rất nhạy cảm, mọi biến
động trong nền kinh tế xã hội đều nhanh chóng tác động đến nó và có thể gây ra
những thay đổi có chiều hƣớng tiêu cực cho ngân hàng. Và hoạt động tín dụng – là
hoạt động quan trọng quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng – cũng là hoạt
động mang lại nhiều rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và
ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Do đó trong q
trình hoạt động, các ngân hàng phải đƣa ra các biện pháp để dự báo và hạn chế rủi
ro tín dụng nhằm tăng lợi nhuận và mở rộng kinh doanh.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam – là một Ngân hàng TMCP đang
trong quá trình phát triển mạnh trong giai đoạn từ 2010 đến hiện tại, với các mục
tiêu tăng trƣởng về quy mô tổng tài sản, lợi nhuận, quy mô hoạt động, mở rộng
danh mục KH. Chính vì tốc độ trƣởng nhanh chóng, hệ thống và con ngƣời cần có
những cải tiến để đáp ứng đƣợc u cầu của q trình tăng trƣởng, vơ hình chung

việc tăng trƣởng bao gồm tăng trƣởng tín dụng có thể dẫn đến gia tăng rủi ro khi
việc rà sốt, cảnh báo sớm, các cơng tác quản trị rủi ro khơng đƣợc thực hiện kịp
thời.
Chính vì tầm quan trọng của việc dự báo và hạn chế rủi ro của ngân hàng nên
em đã quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu
khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


Phần mở đầu

2.

Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng khơng chỉ là điều kiện để ngân hàng thƣơng mại

hoạt động ổn định và phát triển, mà còn để ngăn ngừa những tác động xấu đến nền
kinh tế. Tại Việt Nam, khi chuyển sang cơ chế thị trƣờng, các NHTM đứng trƣớc
những khó khăn do sự khác biệt trong hoạt động giữa cơ chế cũ và cơ chế mới
mang lại, trong đó có vấn đề quản lý rủi ro tín dụng. Nhằm khắc phục những khó
khăn và thúc đẩy hoạt động tín dụng có hiệu quả, các chuyên gia và các nhà quản trị
ngân hàng rất quan tâm đến cơng tác phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp
ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Theo đó tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng trong NHTM ln ln
đƣợc đặt lên hàng đầu trong danh sách quản lý rủi ro các hoạt động trong kinh
doanh của NHTM, do đó có rất nhiều luận văn, luận án, bài báo cơng trình nghiên
cứu khoa học về đề tài này phải kể đến nhƣ:
 TS. Bùi Diệu Anh (2012) với đề tài “Quản trị danh mục cho vay tại các ngân

hàng TMCP Việt Nam”, trƣờng đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh.
 NCS. Hà Văn Dƣơng (2013) bảo vệ thành công Đề tài: ''Quản lý nhà nước về
đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên
địa bàn TP. HCM đến năm 2020''.
 NCS Bùi Văn Khoa (2013) bảo vệ thành công đề tài: ''Quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển nơng thôn Thái Nguyên''.
 Bài nghiên cứu khoa học “Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Th.S Đào Thị Thanh Tú trƣờng
Học Viện Ngân Hàng đăng trên báoTạp chí Tài Chính số 6/2014.
 Bài báo “Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo Basel II tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam” của tác giả Th.S Lê Thị Hạnh đăng trên tạp chí Tài chính kỳ II
tháng 12/2016.
Ngồi ra còn nhiều tác giả khác cũng đã đề cập đến những giải pháp
QTRRTD cho các NHTM hiện nay thể hiện qua các Luận án, Luận văn, bài báo
đăng trên tạp chí Ngân hàng. Các cơng trình nghiên cứu trên đã phân tích định tính,
đƣa ra các mơ hình định lƣợng đo lƣờng rủi ro tổn thất mà NHTM phải đối diện.
Đồng thời, các cơng trình trên rất có ích, rất kịp thời. Mặc dù vậy, chúng ta không
thể vận dụng đƣợc một cách có hiệu quả nhất các thơng tin, giải pháp từ các cơng
trình trên nếu nhƣ khơng tính tới những điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng và
từng ngân hàng trong mỗi giai đoạn cụ thể. Điều này dẫn tới cần có nhiều cơng trình
nghiên cứu cụ thể hơn nữa ở các đơn vị và địa phƣơng khác nhau.

2


Phần mở đầu

3.

Mục tiêu nghiên cứu

Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại

ngân hàng TMCP Kỹ Th87Y6ƣơng Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng
Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung và không gian: Chỉ nghiên cứu quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thƣơng Việt Nam.
-

Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích trong luận văn thuộc giai đoạn 2016 đến
2017; Giải pháp xem xét đến năm 2020.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với yêu cầu và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài, phƣơng pháp
nghiên cứu đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm phƣơng pháp phân tích
so sánh, phân tích tổng hợp, diễn giải.
5.

Kết cấu của luận văn
Ngồi các trang bìa, mục lục, danh mục bảng biểu - hình vẽ, danh mục các từ
viết tắt, các phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
6.

văn chia làm 03 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng
mại
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng

Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam

3


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và vai trị của tín dụng trong Ngân hàng Thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn này đề cập đến khái niệm ở các quốc gia hàng đầu về lĩnh vực ngân hàng,
tài chính.
Tại nƣớc Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Tại nƣớc Pháp: Theo đạo luật ngân hàng (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân
hàng thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xun là
nhận tiền bạc của cơng chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác
và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng
và tài chính".
Tại Việt Nam: Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phƣơng tiện thanh toán.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại
Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là

chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng
trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có
nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trị nhận
tiền gửi, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên
tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng
nhất của ngân hàng thƣơng mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng
thƣơng mại.
Chức năng trung gian thanh tốn: Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho
các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh tốn theo u cầu của khách hàng
nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác
theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh
toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín
4


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh
tốn phù hợp. Nhờ đó, mà các chủ thể kinh tế khơng phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử
dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh tốn. Do vậy, các chủ
thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an
tồn. Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lƣu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc
độ thanh tốn, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho
sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính
đặc thù của mình đã vơ hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.

Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức
năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng,
ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc
khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dƣ trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao
dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này,
hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp
ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thƣơng mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ƣơng đã áp dụng đối với nhtm.
do vậy ngân hàng trung ƣơng có thể tăng tỉ lệ này khi lƣợng cung tiền vào nền kinh
tế lớn.
1.1.3. Khái niệm tín dụng
Theo tài liệu nghiên cứu của các nhà sử học và kinh tế học, hoạt động vay
mƣợn hay cho vay lấy lãi đã tồn tại trong khoảng thời gian 2000 – 1500 năm trƣớc
cơng ngun. Thậm chí, hoạt động tín dụng xuất hiện trƣớc sự ra đời của các ngân
hàng [TS Võ Đình Tồn, 2006, tr47]. Thuật ngữ “tín dụng” credit, xuất phát gốc từ
La tinh crediltum tức là sự tin tƣởng, tín nhiệm.
Lịch sử phát triển cũng cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với
nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những giai đoạn cao hơn.
Khái niệm tín dụng có thể đƣợc nhìn nhận từ nhiều góc độ nhƣ sau [TS Võ
Đình Tồn, 2006, tr59]:
 Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện tại để nhận các tài sản cùng loại
trong tƣơng lai.
5


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM


 Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn, giá cả là lãi suất.
 Tín dụng là quan hệ kinh tế, theo đó một ngƣời thoả thuận để ngƣời
khác sử dụng số tiền hay tài sản của mình trong một thời gian nhất định
với các điều kiện có hồn trả vốn và lãi.
Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam
ghi nhận rằng: Tín dụng là quan hệ vay (mƣợn) dựa trên cơ sở tin tƣởng và tín
nhiệm giữa bên cho vay (mƣợn) và bên đi vay (mƣợn). Theo đó, bên cho vay
chuyển giao một lƣợng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn.
Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất. Vậy tín
dụng Ngân hàng chứa ba nội dung:
 Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn (hoặc tài sản) từ bên cho vay
sang cho bên vay;
 Sự chuyển giao này có thời hạn cụ thể;
 Sự chuyển giao này có kèm theo chi phí.
1.1.4. Hoạt động vay tại ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại có thể coi nhƣ một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ với
hoạt động chủ yếu là việc đi vay để cho vay. Hoạt động này của ngân hàng thực
chất là đi mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sử dụng vốn đó. Khác với các
quan hệ mua bán thơng thƣờng, quan hệ tín dụng ngân hàng chỉ trao đổi quyền sử
dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Ngƣời cho vay
giao giá trị khoản vay dƣới hình thức hàng hoá hay tiền tệ cho ngƣời vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định, sau khi khai thác giá trị khoản vay trong thời hạn cam
kết, ngƣời vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay và thêm khoản lợi tức trả cho
việc đƣợc sử dụng khoản vay.
Các ngân hàng thƣơng mại hiện nay thực hiện đa dạng các hình thức tín dụng
từ cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn … đến bảo lãnh, cho thuê tài chính, phục vụ
cho nhiều đối tƣợng khách hàng. Có thể phân loại tín dụng theo một số căn cứ sau:
Căn cứ vào thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: Là việc cho vay với thời hạn dƣới một năm nhằm tài trợ
cho tài sản lƣu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của Nhà nƣớc, doanh

nghiệp, cá nhân, hộ gia đình.
 Cho vay trung hạn: Thời hạn vay từ 1 năm đến 5 năm
 Cho vay dài hạn: Thời hạn vay trên 5 năm

6


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

Việc cho vay trung và dài hạn chủ yếu đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng tiêu
dùng lâu bền nhƣ nhà cửa, phƣơng tiện ... các dự án mua sắm trang thiết bị, công
nghệ, cải tiến kỹ thuật.
Căn cứ vào đảm bảo tín dụng
Khi căn cứ theo điều kiện đảm bảo tín dụng, ngân hàng phân loại theo các
khoản cho vay:


Cho vay có bảo đảm
Cho vay bảo đảm biểu hiện việc cho vay có cầm giữ các vật thế chấp cụ thể
nào đó, ví dụ nhƣ xe cộ, nhà cửa, đất đai hoặc hàng hoá…Vật thế chấp những khoản
nợ rất đa dạng song một yêu cầu cơ bản là phải có thể bán đƣợc. Lý do chủ yếu đòi
hỏi một khoản vay phải đƣợc đảm bảo là nhằm tạo điều kiện để ngƣời cho vay giảm
bớt rủi ro mất mát trong trƣờng hợp ngƣời vay không muốn hoặc không thể trả nợ
vay khi đến hạn. Bảo đảm khơng có nghĩa là món nợ sẽ đƣợc hồn trả vì cịn nhiều
chi phí, cơng đoạn liên quan đến việc xử lý tài sản đảm bảo. Việc bảo đảm chủ yếu
để giảm bớt rủi ro cho ngân hàng.
Trong trƣờng hợp giá trị thanh lý của tài sản vƣợt quá giá trị khoản vay thì
khoản chênh lệch sẽ đƣợc hồn trả cho ngƣời vay nhƣng nếu nếu không đủ giá trị
khoản vay thì ngân hàng có thể trơng đợi vào sự phán quyết của Toà án hay tịch
biên thêm tài sản của khách hàng.

Sự bảo đảm là yêu cầu phải có đối với các khoản cho vay vì một số ngun
nhân. Thơng thƣờng đó là do sự yếu kém về tài chính của ngƣời vay và khi đó thì
ngân hàng cần có tài sản cầm cố, thế chấp để đảm bảo an toàn cho hoạt động của
ngân hàng. Việc thời hạn cho vay kéo dài đồng nghĩa với rủi ro tăng thì việc đảm
bảo gần nhƣ bắt buộc. Tỷ lệ cho vay tối đa đƣợc tính trên giá trị tài sản đảm bảo và
tỷ lệ đó cao hay thấp tuỳ vào từng quy định của các ngân hàng, pháp luật, tƣ cách
pháp nhân khách hàng…
 Cho vay khơng có bảo đảm
Khác với cho vay có bảo đảm, cho vay khơng có bảo đảm đƣợc dựa trên uy
tín, khả năng tài chính lành mạnh của khách hàng, lợi tức có thể có trong tƣơng lai
cùng tình hình trả nợ trƣớc đây. Với những doanh nghiệp, cá nhân mà nguồn thu
nhập ổn định, là khách hàng lớn của ngân hàng, hoạt động hiệu quả có thể ngân
hàng sẽ cho vay những khoản vay lớn mà thiếu giá trị tài sản đảm bảo thậm chí
khơng có tài sản đảm bảo.
Căn cứ vào đối tượng sử dụng tín dụng
Cho vay doanh nghiệp: Đây các khoản tín dụng thƣơng mại và cơng nghiệp
với thời hạn biến động từ một vài tháng đến vài năm. Hình thức tín dụng có thể là
7


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

vay món hoặc hạn mức. Doanh nghiệp có thể vay một lần tồn bộ khối lƣợng tín
dụng hoặc cũng có thể đƣợc cung cấp một hạn mức tín dụng trong một khoản thời
gian nhất định và sẽ đƣợc sử dụng trong phạm vi tín dụng đó.
Cho vay tiêu dùng: Đây là hình thức tín dụng đang rất phát triển với các sản
phẩm, dịch vụ nhƣ cho vay ơ tơ trả góp, mua nhà trả góp, thấu chi. Sự gia tăng thu
nhập của ngƣời tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã hƣớng các ngân hàng
tới ngƣời tiêu dùng nhƣ là một thị trƣờng đầy tiềm năng. Mức lãi suất của các loại
vay tiêu dùng khác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm của khoản vay: chất lƣợng và hình

thức thế chấp, mức độ rủi ro và các yếu tố phi lãi suất kèm theo nhƣ các khoản phí
hoặc hoa hồng. Phƣơng thức cho vay có thể cho vay trực tiếp hoặc thông qua tài trợ
cho các doanh nghiệp bán lẻ hàng lâu bền, các công ty xây dựng để các doanh
nghiệp này bán hàng trả góp. Cho vay tiêu dùng có rủi ro rất cao. Vì vậy ngân hàng
thƣờng yêu cầu một mức lãi suất cao, yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ,
hàng hố…
Cho vay Chính phủ: Chính phủ cũng là một trong những khách hàng của các
ngân hàng thƣơng mại. Hình thức phổ biến là ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc
nhà nƣớc phát hành.Nhà nƣớc cũng vay ngân hàng để đầu tƣ phát triển hạ tầng cơ
sở vật chất …
Cho vay các tổ chức tài chính khác: Việc vay mƣợn tạm thời giữa các tổ chức
tài chính, tín dụng rất phổ biến và cũng tạo điều kiện cho việc lƣu chuyển vốn nhanh
hơn. Ở các nƣớc có trình độ phát triển cao, các ngân hàng thƣơng mại có mối liên kết
chặt chẽ với nhau tạo thành cả một hệ thống hoạt động hiệu quả.
Cho vay liên quan đến bất động sản: Việc cho vay đầu tƣ bất động sản đã có
thời gian đem lại lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng ở một số nƣớc nhƣ Việt Nam,
Thái Lan… Khi giá nhà, giá đất rơi vào trạng thái đóng băng thì với các hoạt động
tín dụng liên quan đến bất động sản ngân hàng phải tăng cƣờng sự giám sát, có sự
điều chỉnh phù hợp mức cho vay, định giá ... để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Ngoài các dịch vụ căn bản trên, hoạt động tín dụng của ngân hàng cịn có một
số dịch vụ nhƣ:
Bảo lãnh: Đây là cam kết của ngân hàng dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
đúng nghĩa vụ với bên thứ ba. Bảo lãnh phát triển nhờ uy tín của ngân hàng ngày
đƣợc nâng cao. Bảo lãnh thƣờng đƣợc áp dụng trong lĩnh vực xây lắp. Có nhiều loại
bảo lãnh: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành, bảo
lãnh tiền ứng trƣớc, bảo lãnh thanh toán... Hoạt động bảo lãnh sẽ giúp ngân hàng
thu đƣợc phí bảo lãnh. Tuỳ từng trƣờng hợp cụ thể và tùy vào chính sách khách
8



Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

hàng của mỗi ngân hàng sẽ quy định khách hàng có phải có bảo đảm cho khoản bảo
lãnh hay khơng, khách hàng có thể đƣợc bảo lãnh mà khơng cần tài sản bảo đảm
hoặc phải có tài sản bảo đảm theo quy định hoặc có thể sẽ phải ký quỹ một tỷ lệ
nhất định đối với giá trị của khoản bảo lãnh.
Cho thuê thiết bị trung và dài hạn: Với các thiết bị, phƣơng tiện có giá trị lớn,
các doanh nghiệp khơng muốn mua có thể sử dụng dịch vụ cho thuê thiết bị trung và
dài hạn của ngân hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ngân
hàng sẽ mua thiết bị và cho khách hàng thuê kèm theo một số điều kiện. Kết thúc hợp
đồng thuê, doanh nghiệp có thể đƣợc ƣu tiên mua lại phƣơng tiện với giá ƣu đãi. Ngƣời
ta cũng gọi hình thức này là thuê mua tài chính. Hiện nay, ở Việt Nam có rất nhiều các
cơng ty tài chính mà chủ yếu là thuộc các Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh.
1.1.5. Vai trị của tín dụng
 Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất lưu
thơng hàng hóa phát triển
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, là
công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối với doanh
nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lƣu động, vốn đầu tƣ góp
phần cho họat động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế có hiệu quả. Đối
với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Đối với tồn xã hội, tín
dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả hợp lực và tác động lên đời sống kinh
tế xã hội khiến tạo ra động lực phát triển rất mạnh mẽ, khơng có cơng cụ tài chính
nào có thể thay thế đƣợc.
 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã góp
phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong
tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định tiền
tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh

nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,… làm cho sản xuất ngày càng
phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín dụng góp phần ổn định thị trƣờng
giá cả trong nƣớc….
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao
động, mặt khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai thác các
9


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng…
Do đó có thể thu hút nhiều lực lƣợng lao động của xã hội để tạo ra lực lƣợng sản
xuất mới, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội, tạo công ăn việc
làm ổn định cũng chính là góp phần ổn định trật tự xã hội.
 Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở
rộng giao lưu quốc tế
Sự phát triển của tín dụng khơng những trong phạm vi một nƣớc mà còn mở
rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế
đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát
triển đi lên của mỗi nƣớc, làm cho các nƣớc có điều kiện xích lại gần nhau hơn và
cùng phát triển.
1.2.

Rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh
tế hàng hoá để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh toán…phục vụ cho
sự phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, cá
nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Vì vậy, hoạt động ngân hàng chứa
đựng nhiều tiềm ẩn rủi ro mà chúng ta khó có thể lƣờng trƣớc hết đƣợc. Có rất
nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhƣ sau:
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng (RRTD) là lọai rủi ro xảy ra khi ngƣời
vay khơng thanh tốn đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong
nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro
chủ yếu trong họat động cho vay của ngân hàng.
Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng đƣợc
định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn
gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối
với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản của ngân
hàng.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng theo cam kết [Theo điều 2.1 quyết định
số 493/2005/QĐ-NHNN].
Theo Điều QĐ493 của Thống đốc ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam thì rủi ro
tín dụng đƣợc định nghĩa là “là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

10


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

Với nền kinh tế thị trƣờng, trong mơi trƣờng kinh doanh ln biến động, thì
tính ốn định trong các đơn vị, các tô chức kinh tế mang tính chất tƣơng đối. Khi

doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng để kinh doanh mà gặp phải rủi ro mất khả năng
thanh tốn nợ, chính lá rủi ro của Ngân hàng. Điều đó cũng có nghĩa, rủi ro tín dụng
phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả gốc và lãi của
khoản vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi khơng đúng kỳ hạn. Trong trƣờng
hợp ngƣời vay tiền bị phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi tín dụng đầy đủ là khơng
chắc chắn, do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng. Nó là sự tổn thất, mất mát về
tải chính mà Ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn của ngân hàng
không trả nợ đƣợc đúng hạn, không thực hiện đủng cam kết với bất kỳ lí do nào.
Rủi ro rất đa dạng, nó có thể là rủi ro bị ứ đọng vốn, rủi ro thiếu vốn khả dụng,
rủi ro khi các vật đàm bảo tỉn dụng khơng cịn giá trị nhƣ khi đánh giá ban đầu trƣớc
khi cho vay, rủi ro không thu hồi đƣợc nợ.
Vậy rủi ro tín dụng xảy ra khi ngƣời đi vay trễ hẹn hoặc tồi tệ hơn là khơng
thanh tốn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và lãi phát sinh.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá
trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại, rủi ro tín dụng ảnh
hƣởng rất lớn đến mọi hoạt động của Ngân hàng. Nếu món vay của Ngân hàng bị
thất thốt, dân chúng sẽ thiếu lịng tin và tìm cách rút tiền khỏi Ngân hàng, từ đó
ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản của NHTM. Khi rủi ro tín dụng phát sinh,
NHTM không thực hiện đƣợc kế hoạch đầu tƣ cũng nhƣ kế hoạch thanh toán các
khoản tiền gửi đến hạn. Rủi ro tín dụng lớn sẽ dẫn đến khó khăn trong việc huy
động vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ, khó mở rộng quan hệ với các bạn
hàng và các Ngân hàng khác, buộc Ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, tất cả thể
hiện ở lợi nhuận giảm, ngân hàng phải sử dụng vốn tự có để bù đắp sự giảm sút đó,
uy tín của Ngân hàng giảm sút, dẫn đến tình trạng khó khăn, phá sản.
Việc ngân hàng đƣơng đầu với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi
đƣợc. Thừa nhận một tỷ lệ rủi ro tự nhiên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là
một yêu cầu khách quan, hợp lý. Vấn đề là làm thế nào để hạn chế rủi ro này ở một
tỷ lệ có thể chấp nhận đƣợc. Theo thơng lệ quốc tế, tổn thất 1% tổng dƣ nợ bình
quân hàng năm là một ngân hàng có trình độ quản lý tốt.

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro khác nhau tùy thuộc vào mục đích yêu cầu
nghiên cứu theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro thành các loại khác nhau.
Rủi ro tồn tại trong hoạt động kinh doanh dƣới các hình thức khác nhau. Nếu căn cứ
11


Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc chia thành các loại sau [Trần
Huy Hoàng, 2010]:
Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cho vay đánh giá khách hàng.


Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.



Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo



Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.

Rủi ro danh mục: phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng đƣợc phân chia thành 2 loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.


Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm mang tính riêng biệt
bên trong quá trình hoạt động hoặc sử dụng vốn của các chủ thể đi vay tùy
theo ngành hoặc lĩnh vực kinh tế.



Rủi ro tập trung: Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý
nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguồn thu nhập chính của các Ngân hàng chủ yếu là từ hoạt động tín dụng
nên rủi ro tín dụng vẫn là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại hậu quả
nghiêm trọng nhất cho các ngân hàng. Thông qua hoạt động quản trị RRTD, luận
văn tổng hợp các nguyên nhân dẫn đến RRTD là thực sự cần thiết đối với các
NHTM để từ đó đƣa ra các giải pháp cần thiết hạn chế rủi ro này nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Sau đây là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
Nguyên nhân khách quan bao gồm:
- Sự thay đổi của môi trƣờng tự nhiên nhƣ thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
- Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn đƣợc của thị trƣờng thế giới.
- Sự tấn công của hàng nhập lậu làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

12



Chƣơng 1. Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM

- Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chƣa thực sự lành mạnh, việc chạy theo

quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến
chất lƣợng khoản vay.
- Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp địa phƣơng.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nƣớc.
- Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng cịn bất cập.
- Thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật

liệu đầu vào tăng ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn
tài chính dẫn đến khơng có khả năng trả nợ.
Ngun nhân chủ quan cụ thể nhƣ sau:
 Từ phía khách hàng vay vốn
Nguyên nhân từ phía ngƣời đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây
ra rủi ro tín dụng cho các ngân hàng. Nhìn chung, các nguyên nhân này ngân hàng
có thể xác định đƣợc thơng qua q trình tìm hiểu, phân tích trƣớc, trong và sau khi
cho vay, tìm hiểu mục đích của việc sử dụng tiền vay và hiệu quả của phƣơng án
sản xuất kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của ngƣời đi vay: đƣợc thể hiện ở việc
biến động ít hay nhiều theo chiều hƣớng xấu của kết quả kinh doanh. Một số
nguyên nhân cụ thể có thể xem xét nhƣ sau:
- Sử dụng vốn sai mục đích so với phƣơng án kinh doanh khi giải ngân.
- Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá khả năng

quản lý.
- Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dƣới một danh nghĩa hay nhiều

thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi đƣợc
dịng tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh
tốn.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các
khoản lỗ.
- Chƣa thực sự thay đổi quan điểm, còn xem vốn ngân hàng là vốn nhà nƣớc,

nếu doanh nghiệp làm ăn khơng hiệu quả thì ngân hàng chịu, ngân hàng thua
lỗ thì nhà nƣớc chịu.
- Hoạt động kinh doanh, đầu tƣ khơng có sự tìm hiểu kỹ lƣỡng về biến động thị
trƣờng, công nghệ, dẫn đến kinh doanh thua lỗ, hàng hóa sản xuất ra khơng
bán đƣợc, khơng trả đƣợc nợ vay.
- Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo.
 Từ phía ngân hàng
13


×