Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá hiệu quả đầu tư các công trình giao thông sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi do quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế (IFAD) tài trợ tại tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------

NGÔ ANH SƠN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN VAY ƯU ĐÃI DO
QUỸ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ (IFAD)
TÀI TRỢ TẠI TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------

NGÔ ANH SƠN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN VAY ƯU ĐÃI DO
QUỸ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ (IFAD)
TÀI TRỢ TẠI TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ THỊ THÚY NGA

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá hiệu quả đầu tư các cơng trình giao thơng
sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi do Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế (IFAD) tài trợ
tại tỉnh Tuyên Quang” là sản phẩm của tác giả. Các kết quả nêu trong luận văn là
hồn tồn trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình, luận văn nào
khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tuyên Quang, ngày

tháng

Người cam đoan

Ngô Anh Sơn

i

năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và luận văn tốt nghiệp, tác giả đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các Thầy giáo, Cô giáo trường

Đại học Bách khoa Hà Nội. Đặc biệt là Thầy, Cơ đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc TS. Lê Thị Thúy Nga đã dành nhiều thời gian xem xét
luận văn, tận tình chỉ bảo và hướng dẫn để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện
đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa
học của mình.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hồn thành luận văn bằng tất cả sự hiểu biết, tìm
hiểu của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
sự góp ý của các Thầy, Cơ và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tuyên Quang, ngày

tháng

Học viên

Ngô Anh Sơn

ii

năm 2019


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................. vii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................................... 4
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG ........................................................................................... 4
1.1 Một số vấn đề lý luận chung về vốn ODA và vốn vay ưu đãi. .................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về vốn ODA và vốn vay ưu đãi. .............................................................................. 4
1.1.2 Đặc điểm của vốn ODA và vốn vay ưu đãi............................................................................... 5
1.1.2.1. Một số đặc điểm chung. ........................................................................................................ 5
1.1.2.2. Đánh giá ưu điểm: ................................................................................................................. 6
1.1.2.3. Đánh giá nhược điểm: ........................................................................................................... 7
1.1.3. Vai trò của vốn ODA và vốn vay ưu đãi .................................................................................. 9
1.1.3.1. Bổ sung cho nguồn vốn ......................................................................................................... 9
1.1.3.2. Chuyển giao thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại........................................................... 9
1.1.3.3. Nâng cao đời sống, phát triển nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường................................. 10
1.1.3.4. Giúp các nước đang phát triển hoàn thiện cơ cấu kinh tế, cải cách hành chính, hỗ trợ xây
dựng chính sách và thể chế .............................................................................................................. 12
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn vốn và việc sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi. ............. 12
1.2.1. Mục tiêu chiến lược cung cấp vốn ưu đãi của nhà tài trợ ...................................................... 13
1.2.2. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội phía nhà tài trợ .............................................................. 14
1.2.3. Mối quan hệ kinh tế - chính trị giữa nhà tài trợ và tỉnh.......................................................... 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai vốn ODA và vốn vay ưu đãi. ................................ 15
1.3.1. Thủ tục phức tạp từ phía các nhà tài trợ cũng như nước nhận viện trợ: ................................. 16
1.3.2. Chậm bố trí vốn đối ứng: ....................................................................................................... 17
1.3.3. Năng lực quản lý của nước tiếp nhận vốn. ............................................................................. 17
1.3.4 Một số nhân tố khác. ............................................................................................................... 18
1.4. Các tiêu chí đánh giá việc sử dụng vốn ..................................................................................... 18
1.4.1. Giá trị hiện tại thuần (NPV): .................................................................................................. 18
1.4.1.1. Ưu điểm: ............................................................................................................................. 19
1.4.1.2. Nhược điểm:........................................................................................................................ 19
1.4.2. Tỷ suất thu nhập nội hoàn (IRR): ........................................................................................... 19

1.4.2.1. Ưu điểm: ............................................................................................................................. 19
1.4.2.2. Nhược điểm:........................................................................................................................ 20

iii


1.4.3. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội khác ........................................................................................... 20
1.4.3.1. Các chỉ tiêu định lượng: ...................................................................................................... 21
1.4.3.2. Các chỉ tiêu định tính: ......................................................................................................... 21
1.4.3.3. Ví dụ về khung logic của dự án TNSP (xem phụ lục 1 và 2) .............................................. 22
1.5. Kinh nghiệm của một số nước và một số địa phương trong việc quản lý và sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi ............................................................................................................................. 23
1.5.1. Kinh nghiệm của Malaysia..................................................................................................... 23
1.5.2. Kinh nghiệm của Indonesia.................................................................................................... 25
1.5.3. Kinh nghiệm của tỉnh Hà Giang............................................................................................. 26
1.5.4. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng .................................................................................... 28
1.6. Tổng quan về giao thông nông thôn .......................................................................................... 29
1.6.1. Đường huyện:......................................................................................................................... 29
1.6.2. Đường xã:............................................................................................................................... 29
1.6.3. Đường thôn ............................................................................................................................ 30
1.6.4. Đường khu vực sản xuất ........................................................................................................ 30
1.6.5. Đường dân sinh ...................................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................................... 33
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG CỦA DỰ ÁN TNSP TỈNH TUN QUANG ...................................................... 33
2.1. Tình hình phát triển KT-XH tỉnh Tuyên Quang giai đoạn ........................................................ 33
2011-2017 ........................................................................................................................................ 33
2.2 Thực trạng thu hút, sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011
- 2017 ............................................................................................................................................... 35
2.2.1. Kết quả ký kết hiệp định ........................................................................................................ 35

2.2.2. Kết quả giải ngân ................................................................................................................... 38
2.3. Tổng quan về Dự án TNSP tỉnh Tuyên Quang ......................................................................... 39
2.3.1. Đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện dự án theo các hợp phần ................................................... 41
2.3.2. Đánh giá tính phù hợp của Dự án........................................................................................... 42
2.3.3. Đánh giá hiệu quả và hiệu suất đầu tư của dự án ................................................................... 43
2.3.4. Kết quả giải ngân Dự án......................................................................................................... 44
2.3.5. Đánh giá tính bền vững của Dự án ......................................................................................... 44
2.4. Tổng quan về hệ thống giao thông và sự cần thiết đầu tư cho giao thông nông thôn của tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................................................... 45
2.5. Đánh giá hiệu quả đầu tư các cơng trình giao thơng của Dự án TNSP tỉnh Tun Quang ....... 46
2.5.1. Đánh giá công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng................................................................... 46
2.5.2. Tính tốn các chỉ tiêu kinh tế thơng qua tác động của cơng trình đến giá trị sản xuất nông
nghiệp ............................................................................................................................................... 47

iv


2.5.3. Tác động tới giá trị ngày công lao động của người nông dân ................................................ 56
2.5.4. Tác động tới thu nhập trung bình và đời sống của người dân ................................................ 56
2.5.5. Hiệu quả của phương thức đấu thầu các công trình giao thơng ............................................. 58
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................................... 60
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG CƠNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA CỦA TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 20192025.................................................................................................................................................. 60
3.1. Định hướng đầu tư công của tỉnh .............................................................................................. 60
3.1.1 Định hướng cơ cấu đầu tư công theo nguồn vốn .................................................................... 60
3.1.1.1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương (Trái phiếu Chính phủ, Các chương trình mục
tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia), vốn nước ngoài (ODA) ...................................................... 60
3.1.1.2. Đối với các nguồn vốn ngân sách địa phương .................................................................... 60
3.1.1.3. Đối với các nguồn vốn ngoài nhà nước (vốn của các tổ chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước,
vốn của khu vực dân cư,…) ............................................................................................................. 61

3.1.2. Định hướng đầu tư công theo ngành, lĩnh vực ....................................................................... 61
3.1.2.1. Lĩnh vực Công nghiệp ......................................................................................................... 61
3.1.2.2. Lĩnh vực Nông nghiệp ........................................................................................................ 61
3.1.2.3. Lĩnh vực Du lịch, dịch vụ ................................................................................................... 62
3.1.2.4. Lĩnh vực Giao thông, đô thị ................................................................................................ 62
3.1.2.5. Lĩnh vực giáo dục - đào tạo................................................................................................. 62
3.2. Định hướng thu hút nguồn vốn ODA của tỉnh .......................................................................... 63
3.2.1. Xây dựng lĩnh vực ưu tiên thu hút nguồn vốn ODA .............................................................. 64
3.2.1.1. Phát triển nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghiệp, thuỷ lợi, lâm nghiệp, thuỷ sản)
kết hợp giảm nghèo: ......................................................................................................................... 64
3.2.1.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế: ................................................................................................... 65
3.2.1.3. Xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội: ........................................................................................ 65
3.2.1.4. Bảo vệ mơi trường, thích nghi và giảm thiểu tác động tiêu cực của hiện tượng biến đổi khí
hậu: ................................................................................................................................................... 66
3.2.1.5. Tăng cường năng lực thể chế và phát triển nguồn nhân lực; chuyển giao công nghệ, nâng
cao năng lực nghiên cứu và triển khai: ............................................................................................ 66
3.2.1.6. Việc làm và an sinh xã hội, thực hiện bình đẳng giới, bảo vệ quyền lợi của trẻ em; phát
triển thanh niên; phòng chống tệ nạn xã hội: ................................................................................... 66
3.2.2. Xây dựng Danh mục chương trình, dự án ODA mời gọi đầu tư trọng điểm của tỉnh ............ 67
3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các cơng trình hạ tầng cơng của tỉnh Tun
Quang sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi giai đoạn 2019-2025 ...................................... 69
3.3.1. Nâng cao nhận thức của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh về ODA .......................................... 70
3.3.2. Áp dụng rộng rãi phương pháp MOP-SEDP trong lập kế hoạch đầu tư ................................ 71
3.3.3. Áp dụng phương thức “Đấu thầu có sự tham gia của cộng đồng” ......................................... 72

v


3.3.4. Đầu tư hạ tầng đồng bộ .......................................................................................................... 73
3.3.5. Tăng cường tiếp cận các nguồn vốn ODA khơng hồn lại .................................................... 75

3.3.6. Tập trung các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi về một đơn vị quản lý ................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 108

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1: Tương quan kinh tế - xã hội Tuyên Quang và Hà Giang .................................................... 26
Biểu 2: Tổng hợp nguồn vốn ODA theo nhà tài trợ được ký kết hiệp định trong giai đoạn 2011 –
2017.................................................................................................................................................. 35
Biểu 3: Tổng hợp 20 dự án trong giai đoạn 2011 – 2017................................................................. 36
Biểu 4: Tổng hợp cơ cấu nguồn vốn ODA giải ngân theo lĩnh vực ................................................. 39
Biểu 5: Thông tin chung về dự án TNSP .......................................................................................... 39
Biểu 6: Kết quả giải ngân theo nguồn vốn tính đến ngày 15/08/2017 ............................................. 44
Biểu 7: Phân tích các chỉ tiêu kinh tế đường liên thơn Nà Va – Bản Bó, xã Thượng Lâm, huyện
Lâm Bình.......................................................................................................................................... 49
Biểu 8: Phân tích các chỉ tiêu kinh tế đường liên thôn Năng Khả (nội đồng Nà Chang), xã Năng
Khả, .................................................................................................................................................. 50
huyện Na Hang................................................................................................................................. 50
Biểu 9: Phân tích các chỉ tiêu kinh tế đường Bình Tiến – Tân Lập, xã Bình Nhân, huyện Chiêm
Hóa ................................................................................................................................................... 51
Biểu 10: Phân tích các chỉ tiêu kinh tế đường Thăm Bon – Tam Tinh xã Minh Khương, huyện Hàm
Yên ................................................................................................................................................... 52
Biểu 12: Mức thay đổi giá trị ngày công giữa hộ trong và ngoài dự án ........................................... 56
Biểu 13: Biến động thu nhập bình quân hộ theo chuỗi trước và sau Dự án ..................................... 57
Biểu 14: Hiệu suất đầu tư các cơng trình giao thơng theo phương thức đấu thầu............................ 58
Biểu 15: Danh mục chương trình, dự án ODA mời gọi đầu tư trọng điểm tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025 .......................................................................................................................................... 68

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CBG

Quỹ tài trợ cạnh tranh doanh nghiệp

CDF

Quỹ phát triển cộng đồng

CGT

Chuỗi giá trị

CSG

Quỹ tài trợ tiểu dự án cạnh tranh

HTCS

Hạ tầng cơ sở

HTSX

Hạ tầng sản xuất


IFAD

Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế

MOP-SEDP

Lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo định
hướng thị trường có sự tham gia

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

TNSP

Dự án hỗ trợ nơng nghiệp, nơng dân và nông thôn

THT

Tổ hợp tác

WDF

Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển

viii


LỜI NĨI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, mở cửa để phát triển kinh tế xã hội. Quá
trình phát triển đất nước đang đặt ra và đỏi hỏi Việt Nam cần rất nhiều vốn cho đầu
tư phát triển, đặc biệt với đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
thuật. Thực trạng đó cho thấy chúng ta cần phải huy động nhiều nguồn vốn cho đầu
tư phát triển, trong đó có vốn ODA và vốn vay ưu đãi. Từ năm 1993, Việt Nam đã sử
dụng nguồn vốn này từ các nhà tài trợ song phương và đa phương, góp phần quan
trọng cho q trình phát triển đất nước, tạo hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng như:
sân bay, cảng biển, đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, cơ sở y tế…
Tuy nhiên, trong thực tế việc huy động và sử dụng vốn ODA của Việt Nam còn
tồn tại nhiều bất cập như là: suất đầu tư cao, hiệu quả sử dụng thấp, tốc độ triển khai
chậm, nợ công tăng nhanh...Theo thống kê năm 2018, nợ công của Việt Nam đã đạt
khoảng 61,4%, giảm 2,3% so với năm 2017 tuy nhiên vẫn ở mức cao. Mặt khác việc
sử dụng nguồn vốn của nước ta đang bộc lộ rõ những sai phạm và yếu kém từ khâu
quản lý cho đến sử dụng vốn, điển hình là các vấn đề như tốc độ giải ngân, tham
nhũng lãng phí, sử dụng khơng đúng với mục đích của vốn vay. Hơn nữa ODA không
chỉ đơn giản là một khoản vay viện trợ mà đi kèm với nó là các điều kiện ràng buộc
có thể gây ảnh hưởng nhất định đến kinh tế khiến cho thế hệ sau sẽ phải gánh trên vai
gánh nặng nợ nần do các khoản vay để lại.
Cùng với các địa phương trên cả nước, từ năm 1993 tỉnh Tuyên Quang đã được
tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA của nhiều nhà tài trợ nước ngồi, trong đó
nguồn vốn vay ODA lớn nhất là của Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế (IFAD) để
đầu tư cho cơ sở hạ tầng đặc biệt là giao thông, thủy lợi và một số cơng trình cơng
cộng khác phục vụ nhu cầu của người dân vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
Trải qua 3 dự án IFAD kéo dài 25 năm từ 1993-2017, nói chung hiệu quả đầu tư trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang là rất tốt và được Chính phủ cũng như nhà tài trợ IFAD
đánh giá cao, khả năng lớn sẽ tiếp tục được IFAD tin tưởng lựa chọn đầu tư các dự
án tiếp theo bắt đầu từ năm 2021.
Tuy nhiên trong giai đoạn nợ cơng tăng cao như hiện nay, Chính phủ đã đưa ra
nhiều giải pháp nhằm thắt chặt quản lý nợ công, đặc biệt là với nguồn vốn vay ODA

1


thông qua luật Đầu tư công, Quản lý nợ công và các nghị định 16/2016/NĐ-CP, nghị
định 132/2018/NĐ-CP... khiến cho việc tiếp cận các nguồn vốn ODA từ nhà tài trợ
nước ngồi rất khó khăn với nhiều quy trình kiểm duyệt từ Trung ương đến địa
phương đồng thời các địa phương vay nợ phải có nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc
trả nợ vay. Động thái này của Chính phủ đã đặt ra bài toán cho các địa phương thực
sự muốn tiếp cận và sử dụng các nguồn vốn ODA để phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội phải cân nhắc kỹ lưỡng về hiệu quả sử dụng vốn; tránh thất thốt, lãng phí, tham
nhũng làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn và nhiều vấn đề khác liên quan.
Để góp phần nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn, từ đó đưa ra các giải pháp
có tính khả thi nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu quả trong việc sử
dụng nguồn vốn ODA, đáp ứng những yêu cầu mới trong thời kỳ thắt chặt đầu tư
công, tác giả đã đề xuất và lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả đầu tư các công trình
giao thơng sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi do Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế
(IFAD) tài trợ tại tỉnh Tuyên Quang” nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn ODA và vốn vay ưu
đãi, phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư các cơng trình giao thông từ nguồn vốn vay
ODA của Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế tại tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn
2010-2017, nhằm tận dụng được những lợi thế, ưu đãi mà nguồn vốn mang lại, tìm
hiểu và chỉ ra được nhưng hạn chế trong việc sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi,
để từ đó rút ra bài học và có được những chính sách, cơ chế, đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn. Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm
vụ nghiên cứu là:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn ODA;
- Đánh giá được thực trạng và xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
đầu tư các cơng trình giao thơng sử dụng nguồn vốn vay ODA từ IFAD trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang;

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các cơng trình giao thơng
sử dụng nguồn vốn vay ODA từ IFAD trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2


- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động sử dụng vốn vay ODA của IFAD
tại tỉnh Tuyên Quang để đầu tư cho các cơng trình giao thơng.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các công trình giao thơng được đầu tư trong
Dự án Hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn (TNSP) tỉnh Tuyên Quang sử dụng
nguồn vốn vay từ IFAD.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ Ban điều phối các dự án
vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang (trước đây là Ban điều phối dự án hỗ trợ nông
nghiệp, nông dân và nông thôn tỉnh Tuyên Quang – cơ quan trực tiếp quản lý và sử
dụng nguồn vốn vay từ IFAD trong giai đoạn trước) và các sở, ban ngành như sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục thống kê và cổng thông tin điện tử của tỉnh. Các
nguồn thông tin sau đó được phân tích bằng sự kết hợp giữa định tính và định lượng
- Phương pháp phân tích số liệu: từ các số liệu có được, tiến hành phân tích, so
sánh, tổng hợp để tìm ra được những mặt được và chưa được. Sử dụng các mơ hình
tốn kinh tế, phương pháp tư duy hệ thống, phương pháp chuyên gia
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
bố cục thành 3 chương sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về ODA, vai trò của ODA đối với đầu
tư và phát triển.
Chương 2: Phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư các cơng trình giao thông của Dự
án hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn tỉnh Tuyên Quang sử dụng vốn vay
ODA từ Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế (IFAD).

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng
vốn ODA của tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn giai đoạn 2019-2025.

3


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Một số vấn đề lý luận chung về vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
1.1.1 Khái niệm về vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
ODA là tên viết tắt của cụm từ Official Development Assistance dịch theo tiếng
việt có nghĩa là “Viện trợ phát triển chính thức”. Cụm từ này xuất hiện lần đầu năm
1975 bởi Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển-OCED. Trong đó từ viện trợ hay cịn
được hiểu là hỗ trợ bởi vì các khoản vay này được các nước tài trợ cho vay với lãi
suất thấp trong thời hạn dài hoặc không lãi suất. Theo ngân hàng thế giới (WB) thì
“nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là một bộ phận của tài chính phát triển chính thức,
trong đó các khoản vay cần phải đạt ít nhất 25% các yếu tố cho không”.
Theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngồi
của Chính phủ Việt Nam ban hành thì Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của
nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm:
i)Vốn ODA viện trợ khơng hồn lại là loại vốn ODA khơng phải hồn trả lại cho nhà
tài trợ nước ngồi; ii) Vốn vay ODA là khoản vay nước ngồi có thành tố ưu đãi đạt
ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc liên quan đến mua sắm hàng
hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngồi hoặc đạt ít nhất 25% đối với
khoản vay khơng có điều kiện ràng buộc. iii) Vốn vay ưu đãi là khoản vay nước ngồi
có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu
chuẩn của vay ODA được quy định tại điểm trên.”.
Mục đích của các khoản vay viện trợ này là tập trung vào phát triển kinh tế và

nâng cao phúc lợi xã hội của các nước nhận đầu tư. Và cuối cùng, nguồn vốn này
được gọi là chính thức bởi nó được cho nhà nước vay là chủ yếu. Chính từ những
điều này nên cịn xuất hiện thêm hai khái niệm nữa đó là dự án ODA và nguồn vốn
ODA.

4


Nguồn vốn ODA là nguồn vốn từ các nước phát triển cho các nước đang hoặc
kém phát triển vay với một ưu đãi nhất định, đi kèm với nguồn vốn này khơng thể
thiếu đó là các điều kiện ràng buộc, quy định giữa nước vay và cho vay, giữa nhà đầu
tư và nhà thầu.Về bản chất, có thể thấy được ODA là một dạng chuyển thu nhập của
các nước phát triển tới những nước chậm hoặc đang phát triển.
1.1.2 Đặc điểm của vốn ODA và vốn vay ưu đãi.
1.1.2.1. Một số đặc điểm chung.
- Là nguồn vốn tài trợ ưu đãi của nước ngồi, các nhà tài trợ khơng trực tiếp điều
hành dự án, nhưng có thể tham gia gián tiếp dưới hình thức nhà thầu hoặc hỗ trợ
chuyên gia. Tuy nước chủ nhà có quyền quản lý sử dụng vốn ODA, nhưng thông
thường danh mục dự án ODA phải có sự thoả thuận với các nhà tài trợ.
- Nguồn vốn ODA gồm viện trợ khơng hồn lại và các khoản viện trợ ưu đãi.
Tuy vậy, nếu quản lý, sử dụng vốn ODA khơng hiệu quả vẫn có nguy cơ để lại gánh
nặng nợ nần trong tương lai.
- Các nước nhận vốn ODA phải hội tụ đủ một số điều kiện nhất định mới được
nhận tài trợ, điều kiện này tuỳ thuộc từng nhà tài trợ.
- Chủ yếu dành hỗ trợ cho các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng như: Giao thông
vận tải, giáo dục, y tế,...
- Khối lượng vốn vay lớn. Do đây là thu nhập của những nước phát triển được
cho vay và sử dụng cho những nước kém phát triển nên giá trị các khoản vay rất lớn,
có thể từ hàng chục cho tới hàng trăm triệu USD.
- Có tính ưu đãi từ các nước phát triển cho các nước đang hoặc chậm phát triển.

Thể hiện bằng việc thời gian vay vốn dài với mức lãi suất thấp hoặc có thể là khơng
lãi suất. Thông thường đối với các khoản vay của Nhật Bản sẽ có mức lãi suất từ 0.75
– 2.3% 1 năm. Ngân hàng phát triển Châu Á có mức cho vay vào khoảng 1 – 1,5% 1
năm…
- Thời gian cho vay và trả lãi dài, có thể kéo dài từ 30 – 40 năm.
- Thời gian ân hạn (là thời gian tính từ lúc giải ngân lần đầu cho đến ngày trả gốc
đầu tiên) dài, có thể từ 08 – 10 năm.
- Ln đi kèm với phần viện trợ khơng hồn lại, thông thường nhỏ hơn 25% tổng
vốn vay.
5


- Các nhà tài trợ là các tổ chức viện trợ đa phương (gồm các tổ chức thuộc Tổ
chức Liên hợp quốc, Liên minh châu Âu, các tổ chức phi Chính phủ IMF, WB,
ADB,...) và các tổ chức viện trợ song phương như các nước thuộc Tổ chức hợp tác
và phát triển kinh tế OECD, các nước đang phát triển như Ả Rập xê-út, Tiểu vương
quốc Arập, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc. Các nước cung cấp viện trợ nhiều nhất
hiện nay là Mỹ, Nhật, Pháp, Anh, Australia, Thuỵ Điển...
- Các tiêu chuẩn được viện trợ và vay ODA: Tiêu chuẩn được viện trợ và vay
ODA thường được xác định trên cơ sở tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng
quốc gia, trong đó các tiêu chuẩn cơ bản chủ yếu nhất là GDP tính theo đầu người và
khả năng trả nợ của quốc gia đó. Thơng thường những nước đang phát triển có mức
thu nhập bình quân đầu người một năm thấp hơn mức tối thiểu mới có đủ tiêu chuẩn
để vay ODA. Mức tối thiểu này được điều chỉnh theo thời gian và tuỳ vào chính sách
của từng tổ chức tài trợ. Ví dụ, năm 1996 Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) quy
định mức thu nhập bình quân tối thiểu là 851 USD/người, đối với Ngân hàng Thế
giới con số này là 1.305 USD/người,...
- Các điều kiện và thời hạn vay ODA: Các khoản vay ODA dành cho các nước
nghèo, kém phát triển thường có lãi suất thấp, thậm chí khơng có lãi suất, thời hạn trả
vốn lâu, thời gian ân hạn dài. Ví dụ như thời gian hoàn trả vốn của Nhật Bản là 30

năm, của ADB và WB là 40 năm, lãi suất của ADB là 1%/năm, của WB là
0,75%/năm, thời gian ân hạn là 10 năm,... Nếu cán cân thanh toán và tình hình kinh
tế của nước đi vay được cải thiện một cách đáng kể thì thời hạn các khoản vay có thể
được điều chỉnh nhằm thể hiện những thay đổi to lớn trong tình hình kinh tế của từng
nước. Tuy nhiên, nếu sự điều chỉnh đó làm nền kinh tế của quốc gia vay vốn bị bất
ổn thì có thể điều chỉnh lại.
1.1.2.2. Đánh giá ưu điểm:
- Đối với nhà tài trợ: Giúp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơng ty của nước
viện trợ có thể dễ dàng mở rộng thị trường, tăng thêm hình ảnh và thu nhập từ các
nước bên ngoài, ở đây là nước nhận viện trợ. Nguồn vốn càng lớn thì các dự án càng
nhận được nhiều thuận lợi một cách gián tiếp từ nước nhà. Ngồi ra nước viện trợ sẽ
có được những ảnh hưởng về chính trị đối với nước tiếp nhận vốn vay, bên cạnh đó
là những ảnh hưởng cả về văn hố lẫn chính trị.
6


Lấy ví dụ với thành phố Hải Phịng là một thành phố lớn của Việt Nam, trong
lịch sử đã được tiếp nhận một lượng vốn rất lớn từ nhà tài trợ Nhật Bản, nhờ vậy mà
việc giao thương, giao lưu giữa Nhật Bản và Hải Phòng ngày càng phát triển: Cảng
hàng không quốc tế Cát Bi đã mở tuyến bay thẳng từ Hải Phòng đến Nhật Bản giúp
giảm thời gian di chuyển cho cơng dân 2 nước. Bên cạnh đó là các hoạt động giao
lưu văn hoá như lễ hội hoa anh đào nằm trong chuỗi sự kiện giao lưu văn hoá hàng
năm vẫn được thành phố tổ chức để tăng hiểu biết và mang văn hoá của Nhật Bản
đến giới thiệu cho người dân thành phố hay như các buổi toạ đàm xúc tiến đầu tư giữa
Nhật Bản và thành phố nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp của Nhật
Bản khi đầu tư vào thành phố…
- Đối với nước nhận viện trợ: Đối với các nước đang phát triển thì việc thiếu
vốn là một trong những vấn đề ln hiện hữu, vì thế nguồn vốn từ các nước phát triển
chuyển giao cho sẽ phần lớn giúp giải toả được nhu cầu về vốn của nước nhận, giúp
cho việc phát triển kinh tế xã hội thêm thuận lợi, tăng nguồn lực cho đất nước; giúp

cho nước nhận viện trợ bổ sung ngoại tệ, tăng vốn đến khi nền kinh tế đạt độ tự chủ
mà không cần phải vay thêm vốn nữa vẫn có thể tự duy trì được nền kinh tế và phát
triển ổn định; giúp cho các nước tiếp nhận vay thêm được vốn hoặc thanh toán các
khoản nợ tới hạn đối với các nước, tổ chức tín dụng quốc tế. Ngồi ra nguồn vốn cịn
có khả năng giúp phục hồi đồng nội tệ đối với các nước đang lâm vào cảnh phá giá
đồng nội tế bằng những khoản hỗ trợ, nguồn vốn cũng giúp cho việc phát triển về lâu
dài ổn định, bền vững nhờ việc nâng cấp cơ sở hạ tầng về kinh tế thơng qua lĩnh vực
đầu tư tài chính. Ngồi ra, khi đầu tư vào nước nhận tài trợ, các nước phát triển hơn
thường có những yêu cầu ràng buộc về việc sử dụng dịch vụ của nước viện trợ, điều
này có thể giúp cho nước nhận viện trợ có cơ hội để nhập khẩu máy móc thiết bị từ
các nước tiên tiến hơn và học tập, tiếp cận được công nghệ, sử dụng được những loại
máy móc này cho sự phát triển đất nước.
1.1.2.3. Đánh giá nhược điểm:
Một trong những mặt hạn chế lớn nhất của ODA đấy là để nhận được viện trợ thì
nước nhận viện trợ phải đáp ứng được những yêu cầu từ nước tài trợ, khoản vay càng
lớn thì các yêu cầu ràng buộc này càng nhiều. Việc phân bổ nguồn vốn ODA không
đồng đều giữa các địa phương trong một đất nước cũng có thể gây ra sự mất cân bằng
7


kinh tế - xã hội của nước đó, điều này dễ khiến cho sự phân hoá giàu nghèo càng ngày
càng trở nên rõ rệt.
Các nước giàu khi viện trợ ODA đều gắn với những lợi ích và chiến lược như
mở rộng thị trường, mở rộng hợp tác có lợi cho họ, đảm bảo mục tiêu về an ninh quốc phòng hoặc theo đuổi mục tiêu chính trị... Vì vậy, họ đều có chính sách riêng
hướng vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay họ có lợi thế (những mục tiêu ưu tiên
này thay đổi cùng với tình hình phát triển kinh tế - chính trị - xã hội trong nước, khu
vực và trên thế giới).
Tác động của yếu tố tỷ giá hối đối có thể làm cho giá trị vốn ODA phải hồn lại
tăng lên. Ngồi ra, tình trạng thất thốt, lãng phí; xây dựng chiến lược, quy hoạch thu
hút và sử dụng vốn ODA vào các lĩnh vực chưa hợp lý; trình độ quản lý thấp, thiếu

kinh nghiệm trong quá trình tiếp nhận cũng như xử lý, điều hành dự án… khiến cho
hiệu quả và chất lượng các cơng trình đầu tư bằng nguồn vốn này cịn thấp... có thể
đẩy nước tiếp nhận ODA vào tình trạng nợ nần.
ODA có tính ràng buộc đối với nước nhận hỗ trợ: Các nước viện trợ đều có chính
sách ràng buộc riêng, thậm chí rất chặt chẽ đối với các nước nhận vốn vay. Những
điều kiện này có thể là ràng buộc về kinh tế hoặc chính trị. Thơng thường các điều
kiện hay ràng buộc kèm theo như là các nhà thầu chỉ định, việc cung cấp trang thiết
bị, các loại máy móc hỗ trợ sản xuất, dự án, hàng hoá và dịch vụ của nước tài trợ mà
yêu cầu nước nhận tài trợ phải sử dụng. Ví dụ như Nhật Bản khi cho các nước vay
vốn họ thường có các ràng buộc như tiền vay là Yên Nhật nhưng khi trả lại là tiền
USD, việc thay đổi tỷ giá giữa các đồng tiền sẽ có ảnh hưởng khơng nhỏ tới giá trị
của món vay. Hoặc là họ yêu cầu nước nhận viện trợ sử dụng các thiết bị máy móc
của mình, những phương tiện sản xuất này đều khá cũ và lỗi thời so với tiêu chuẩn
của Nhật nhưng đối với các nước kém phát triển thì nó vẫn được coi như là tân tiến.
Cùng với đó thì các nước viện trợ cịn có các ràng buộc về chính trị đối với nước nhận
vay vốn. Đây cũng là một trong các đặc điểm khiến cho ODA mang tính chính trị. Vì
dựa vào các ràng buộc, thoả thuận mà các nước viện trợ đều gây ảnh hưởng và dành
lấy lợi ích cho mình. ODA cịn có khả năng gây nợ: Trong khi việc tiếp cận vốn ODA
được coi là dễ nhưng trách nhiệm, năng lực của người đi vay không đáp ứng được,
quản lý lỏng lẻo nảy sinh tham nhũng và hối lộ giữa 2 bên nhà thầu và dự án sẽ khiến
8


cho chi phí của dự án tăng lên rất cao và cuối cùng gánh nặng này sẽ lại đặt lên vai
người dân bởi nó được chi trả bằng tiền thuế nhà nước. Đồng thời với đó là việc vay
vốn đang ngày càng khắt khe và đắt đỏ bởi tỷ lệ vốn ưu đãi đang giảm dần trong khi
vốn vay thương mại tăng lên. Những yếu tố này sẽ tiềm ẩn tạo ra nguy cơ tăng nợ cho
nước nhận viện trợ.
1.1.3. Vai trò của vốn ODA và vốn vay ưu đãi
1.1.3.1. Bổ sung cho nguồn vốn

Đối với các nước đang phát triển, các khoản viện trợ và cho vay theo điều kiện
ODA là nguồn tài chính quan trọng giữ vai trị bổ sung vốn cho quá trình phát triển.
ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho các nước nghèo đảm bảo chi đầu tư phát triển,
giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Ví dụ, đối với Việt Nam thơng qua các hội nghị này đã nhận được 78,195 tỷ USD
vốn ODA từ các nhà tài trợ cam kết dành cho Việt Nam, tổng vốn ODA cam kết
thường gia tăng, năm sau cao hơn năm trước, kể cả những năm kinh tế thế giới khủng
hoảng (như trong năm 2008) hoặc khi kinh tế của một số nước tài trợ gặp khó khăn.
Điều này thể hiện sự đồng tình và ủng hộ chính trị mạnh mẽ của cộng đồng quốc tế
đối với công cuộc đổi mới và chính sách phát triển đúng đắn, sự tin tưởng của các
nhà tài trợ vào hiệu quả tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA của Việt Nam.
Trong số 78,195 tỷ USD các khoản ODA vay ưu đãi đã ký kết, phần lớn có lãi
suất rất ưu đãi, thời gian vay và ân hạn dài; khoảng 45% khoản vay có lãi suất dưới
1%/năm, thời hạn vay từ 30-40 năm, trong đó có 10 năm ân hạn; khoảng 40% khoản
vay có lãi suất từ 1-3%/năm, thời hạn vay từ 12-30 năm, trong đó có 5-10 năm ân
hạn; cịn lại là các khoản vay có điều kiện ưu đãi kém hơn.
Mặc dù nguồn vốn ODA chỉ chiếm khoảng 4% GDP, song lại chiếm tỷ trọng
đáng kể trong tổng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (bình quân chiếm khoảng
15-17%) cho hầu hết các ngành nghề với số vốn đầu tư lớn và có chất lượng.
Nguồn vốn ODA nhận được là nguồn bổ sung quan trọng cho hoạt động của các
quốc gia, đặc biệt là đầu tư phát triển, trong đó quan trọng nhất là đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng thiết yếu, làm nền tảng cho sự phát triển bền vững và có chất lượng của
mỗi quốc gia.
1.1.3.2. Chuyển giao thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại
9


Dù cho các nước tài trợ thường không muốn chuyển giao những cơng nghệ cao
nhưng trên thực tế cũng có công nghệ tương đối cao được chuyển giao làm tăng thêm
tiềm lực khoa học công nghệ của nước tiếp nhận. Khả năng này thường được chuyển

giao qua các dự án hỗ trợ kỹ thuật với nhiều loại hình khác nhau và gắn với các dự
án khác nhau, như các dự án về huấn luyện đào tạo chuyên môn; các chương trình về
tuyển cử quốc gia; các dự án về cung cấp thiết bị và vật liệu độc lập; các chương trình
cử các đồn khảo sát về phát triển…
Chẳng hạn, đối với Việt Nam khi tiếp nhận ODA, nhiều kỹ năng và kinh nghiệm
quản lý tiên tiến được chuyển giao cho các cơ quan, các trung tâm nghiên cứu, cũng
như các bộ, ngành và địa phương với sự hỗ trợ của các chương trình, dự án ODA về
cơng nghệ cao, tiên tiến trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học,
công nghệ vật liệu, công nghệ xây dựng... dự án phát triển hạ tầng khu công nghệ cao
và Trung tâm vũ trụ Việt Nam tại khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Hà Nội do Nhật Bản
tài trợ là một thí dụ điển hình.
1.1.3.3. Nâng cao đời sống, phát triển nguồn nhân lực và bảo vệ môi
trường
Nguồn vốn ODA giúp các nước đang phát triển có cơ hội nâng cao đời sống dân
cư giảm tỷ lệ đói nghèo, đối với các nước có cơ chế quản lý tốt, khi viện trợ tăng lên
1% GDP thì tốc độ tăng trưởng tăng lên 0,5%. Theo các chuyên gia về ODA, bình
quân các nước đang phát triển thu nhập đầu người tăng 1% dẫn đến tỷ lệ đói nghèo
giảm xuống 2%. Nói cách khác nếu có cơ chế quản lý tốt thì khi viện trợ tăng lên 1%
GDP thực tế sẽ làm giảm 1% tỷ lệ đói nghèo, tăng 10 tỷ USD viện trợ một năm sẽ
cứu được 25 triệu người thoát khỏi cảnh đói nghèo nếu quản lý tốt hoặc 7 triệu người
nếu quản lý không tốt. Tương tự, tỷ lệ tử vong ở trẻ em sẽ giảm 0,9% trên 1% GDP
viện trợ, viện trợ tác động đến tăng trưởng, từ đó đã tác động đến mục đích nâng cao
mức sống.
Ở Việt Nam, hiện có hơn 70% dân số sống tại nơng thơn, ODA đóng vai trị bổ
sung vốn quan trọng đầu tư cho các chương trình phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.
Có một số dự án xố đói, giảm nghèo ở nơng thơn sử dụng nguồn vốn viện trợ khơng
hồn lại do các nhà tài trợ song phương và đa phương cung cấp, những dự án này có
mối liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp với chương trình xóa đói, giảm nghèo và chương
10



trình hỗ trợ 1.878 xã nghèo của Chính phủ như các tỉnh Hà Giang, Quảng Trị và Trà
Vinh…trong thời gian qua, thành tích xố đói giảm nghèo của Việt Nam là giảm tỷ
lệ nghèo từ trên 58% năm 1993 xuống còn khoảng 24% năm 2004 (theo tiêu chuẩn
quốc tế) đã vượt mục tiêu Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trước 10 năm.
ODA giúp các nước đang phát triển phát triển nguồn nhân lực, tổng nguồn vốn
ODA dành cho giáo dục và đào tạo và dạy nghề ước khoảng 2 tỷ USD (năm 2014),
chiếm khoảng 3,5% tổng số vốn ODA ký kết của cả nước, đã góp phần cải thiện chất
lượng và hiệu quả của công tác giáo dục và đào tạo, tăng cường một bước cơ sở vật
chất kỹ thuật cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Các tổ chức quốc tế như ADB,
WB, và UNICEF tập trung tài trợ cho giáo dục tiểu học và trung học, còn các nhà tài
trợ song phương như JICA, AusAID thì tập trung hỗ trợ nhiều hơn cho giáo dục đại
học và dạy nghề. Điều được quan tâm đặc biệt là những sáng kiến về đào tạo các cán
bộ công nghệ tin học trong tương lai, phù hợp với dự kiến của Chính Phủ là chuyển
nhanh sang nền kinh tế tri thức.
Về đầu tư bảo vệ môi trường, từ nguồn vốn ODA, hầu hết các thành phố, thị xã,
thị trấn đã được xây dựng mới, cải tạo hoặc mở rộng hệ thống cung cấp nước sinh
hoạt, thoát nước và một số nhà máy xử lý nước thải. Nhiều thành phố ở Việt Nam đã
được cải thiện về môi trường bằng các dự án vốn ODA, điển hình thành cơng là dự
án kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè ở thành phố Hồ Chí Minh, với sự hỗ trợ vốn vay của
Ngân hàng Thế giới (WB), dòng kênh tưởng như đã chết này lại hồi sinh, trở thành
con kênh xanh, sạch, đẹp.
Bên cạnh đó, một lượng ODA khá lớn cũng được dành cho các chương trình hỗ
trợ lĩnh vực y tế, đảm bảo sức khoẻ cộng đồng. Tại Việt Nam, việc cải thiện và nâng
cao chất lượng trang thiết bị cũng như trình độ khám chữa bệnh thơng qua các dự án
viện trợ khơng hồn lại tại hai bệnh viện lớn là Chợ Rẫy và Bạch Mai; các dự án hợp
tác kỹ thuật của Nhật Bản trong lĩnh vực y tế cũng đã góp phần nâng cao năng lực
của đội ngũ cán bộ y bác sỹ cũng như trang thiết bị khám chữa bệnh, qua đó cải thiện
đời sống của nhân dân, đặc biệt là dân nghèo thành thị. Nguồn vốn ODA đã góp phần
cho sự thành cơng của một số chương trình xã hội có ý nghĩa sâu rộng như chương

trình dân số và phát triển, chương trình tiêm chủng mở rộng, chương trình dinh dưỡng
trẻ em, chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu, từ đó thứ hạng của Việt Nam trong
11


bảng xếp hạng các quốc gia đều đạt được cải thiện hàng năm. Có thể nói, nhờ có sự
hỗ trợ từ nguồn vốn ODA, các nước đang phát triển đã gia tăng đáng kể chỉ số phát
triển con người của quốc gia mình.
1.1.3.4. Giúp các nước đang phát triển hồn thiện cơ cấu kinh tế, cải cách
hành chính, hỗ trợ xây dựng chính sách và thể chế
Đối với các nước đang phát triển, khó khăn kinh tế là điều khơng thể tránh khỏi,
trong đó nợ nước ngồi và thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế ngày một gia tăng là
tình trạng phổ biến, vì vậy ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ và làm lành mạnh cán cân
thanh toán quốc tế của các nước đang phát triển... ODA, đặc biệt các khoản trợ giúp
của IMF có chức năng làm lành mạnh hoá cán cân vãng lai cho các nước tiếp nhận,
từ đó ổn định đồng bản tệ.
Bên cạnh đó, việc chuyển chính sách kinh tế nhà nước đóng vai trị trung tâm
sang chính sách khuyến khích nền kinh tế phát triển theo định hướng phát triển khu
vực kinh tế tư nhân cần phải có một lượng vốn lớn, do vậy mà các Chính phủ lại dựa
vào nguồn hỗ trợ ODA. Theo thống kê cứ 1 USD viện trợ thu hút xấp xỉ 2 USD tư
nhân, viện trợ tăng với quy mô 1% GDP sẽ làm tăng đầu tư tư nhân trên 1.9%, đồng
thời củng cố niềm tin cho khu vực tư nhân và hỗ trợ các dịch vụ công cộng.
Ví dụ tại Việt Nam, nguồn vốn ODA cũng hỗ trợ đáng kể cho ngân sách của
Chính phủ để thực hiện điều chỉnh cơ cấu kinh tế và thực hiện chính sách cải cách
kinh tế. Nguồn vốn ODA có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp Việt Nam chuyển
sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa cũng như hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Sự hỗ trợ này nhằm tăng cường các biện pháp cải cách hành
chính và quản lý kinh tế, một trong những biện pháp cải cách có ý nghĩa nhất trong
những năm gần đây về lĩnh vực xây dựng chính sách, thể chế là việc soạn thảo, phê
duyệt và thực hiện Luật Doanh nghiệp với sự hỗ trợ của một dự án trợ giúp kỹ thuật

của UNDP do Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương - Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện và nhiều luật, văn bản quy phạm pháp luật khác được nghiên cứu, soạn
thảo và ban hành dưới sự hỗ trợ từ nguồn vốn ODA như: Luật Xây dựng, Luật Đất
đai, Luật Thương mại, Luật Đầu tư,…
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn vốn và việc sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi.
12


Có nhiều nhân tố khách quan lẫn chủ quan ảnh hưởng đến khả năng thu hút và
sử dụng nguồn vốn ODA, bao gồm cả các nhân tố từ phía nhà tài trợ cũng như phía
được nhận tài trợ có tác động trực tiếp đến khả năng thu hút và tiếp nhận tài trợ. Tuy
nhiên với Việt Nam hiện nay, một số nhân tố có ảnh hưởng chính là:
1.2.1. Mục tiêu chiến lược cung cấp vốn ưu đãi của nhà tài trợ
Những dự án ODA Tuyên Quang nhận được hiện giờ chủ yếu là thụ hưởng một
phần dự án của vùng hay của cả nước, do đó những thay đổi trong mục tiêu chiến
lược của các nhà tài trợ với Việt Nam sẽ ảnh hưởng quyết định đến thu hút nguồn
vốn ODA vào tỉnh.
Đối với các nhà tài trợ đa phương là các tổ chức phi Chính phủ, mục tiêu chiến
lược thường ít thay đổi hoặc chỉ thay đổi nhỏ những chi tiết trong từng giai đoạn cụ
thể và thường hướng tới những khu vực khó khăn.
Ví dụ minh hoạ là ADB: Hiện nay, ADB là một trong những nhà tài trợ vốn vay
ưu đãi ODA lớn nhất cho Việt Nam cũng là nhà cung cấp vốn ODA lớn cho tỉnh.
ADB được thành lập năm 1966 là một tổ chức tín dụng Quốc tế liên Chính phủ của
các nước Châu Á - Thái Bình Dương gồm 67 nước thành viên. Đối tượng đầu tư chủ
yếu của ADB là Chính phủ các quốc gia đang phát triển, khu vực tư nhân, các tổ chức
phi Chính phủ, các tổ chức xã hội cộng đồng và các quỹ tài trợ.
Mục tiêu chủ yếu ODA của ADB dành cho các quốc gia đang phát triển trong
khu vực đó là: Xố đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện mơi trường tự
nhiên, phát triển giới, giúp Chính phủ các quốc gia phát triển thể chế và chính sách

phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, chính trị một cách bền vững. Ngồi hỗ trợ
cho quá trình phát triển kinh - tế xã hội của Việt Nam thông qua tài trợ phát triển hạ
tầng cơ sở và nguồn nhân lực, ADB cịn đóng góp thúc đẩy phát triển bền vững bằng
cách nâng cao khả năng ứng phó với suy thối mơi trường và biến đổi khí hậu, hịa
nhập xã hội và bình đẳng giới, tăng cường thực thi chính sách và nâng cao năng lực
thể chế,… Là một tỉnh nghèo, Tuyên Quang hoàn toàn phù hợp nằm trong mục tiêu
đầu tư của các nhà tài trợ đa phương như ADB nói trên.
Tuy nhiên, chính sách cung cấp vốn ODA của những nhà cung cấp song phương
lại thường thay đổi hơn, vì nó mang màu sắc chính trị và mục tiêu vị thế của mỗi quốc
gia. Chính sách ODA của Bỉ với Việt Nam trong giai đoạn gần đây khơng có nhiều
13


biến động và vẫn tập trung vào phát triển giáo dục và y tế tại các khu vực nghèo. Tuy
nhiên nhà tài trợ ODA song phương lớn nhất của Việt Nam là Nhật Bản đã thay đổi
chính sách tài trợ ODA lần đầu tiên trong 11 năm qua. Tuy hiện tại Nhật Bản cam kết
khơng thay đổi chính sách ODA với Việt Nam, nhưng đây cũng là dấu hiệu cảnh báo
quan trọng và cũng ảnh hưởng không nhỏ đến thu hút nguồn vốn ODA của tỉnh khi
để duy trì nguồn ODA lớn này. Việt Nam sẽ có những thay đổi tương thích và có thể
sẽ ảnh hưởng đến những dự án, chương trình sắp tới Trung ương sắp xếp và phân bổ
cho tỉnh.
1.2.2. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội phía nhà tài trợ
Những nhân tố này thường quan trọng đối với những nhà tài trợ song phương
(các quốc gia tài trợ). Ngoài những quốc gia mà tỉnh đã thu hút được nguồn vốn ODA
trong thời gian vừa qua, trong thời gian tới, để thu hút thêm nguồn vốn ODA, trong
khi tỉnh phụ thuộc rất nhiều vào các dự án Trung ương phân bổ, do đó cần quan tâm
đến những nhà tài trợ lớn của Việt Nam hiện nay, đặc biệt là Nhật Bản.
Tuy có những biến động và những tranh chấp trong nội bộ chính trị quốc gia và
một số tranh chấp chủ quyền hay vấn đề mâu thuẫn hạt nhân với các quốc gia láng
giềng, nhìn chung nền chính trị Nhật Bản vẫn khá ổn định. Bên cạnh đó, sau khi nhận

ra những sai lầm sau thời kỳ kinh tế phát triển bùng nổ, Nhật Bản đã có những đổi
mới về chính sách phát triển kinh tế và trẻ hóa dân số thích hợp hơn, đó là những cam
kết cho một nền kinh tế ổn định hơn của Nhật Bản.
Từ đó nhận thấy, nhìn chung tình hình kinh tế chính trị của những quốc gia và
nhà tài trợ khác tài trợ ODA cho Việt Nam khá ổn định, đó là những thuận lợi cho
thu hút nguồn vốn ODA của cả nước nói chung và tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
1.2.3. Mối quan hệ kinh tế - chính trị giữa nhà tài trợ và tỉnh
Đối với cả nước, quan hệ giữa Việt Nam và các nhà tài trợ là khá tốt, ví dụ như
WB. Trong WB, Việt Nam thuộc Nhóm nước Đơng Nam Á gồm 11 nước là: Brunây,
Fiji, Inđônêxia, Lào, Malaysia, Myanma, Nêpan, Singapore, Thái lan, Tông-ga và
Việt Nam.
Sau một thời gian dài gián đoạn (từ 1978-1993), Việt Nam chính thức nối lại
quan hệ với WB vào tháng 10/1993, từ đó đến nay, mối quan hệ Việt Nam - WB ngày
càng được tăng cường và phát triển mạnh mẽ. Trong thời gian này, nhiều Đoàn cán
14


bộ cấp cao của WB đã sang thăm và làm việc tại Việt Nam để trao đổi với Chính phủ
về tình hình phát triển kinh tế xã - hội của Việt Nam và tìm hiểu nhu cầu hỗ trợ của
Chính phủ. Ban Giám đốc Điều hành của WB cũng cam kết sẽ tiếp tục cung cấp
những hỗ trợ cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của Chính phủ, góp phần hỗ trợ Việt
nam thực hiện thành cơng chương trình xố đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã
hội. Kể từ năm 1993 đến nay, mức cam kết cho Việt Nam ngày càng tăng, hiện nay
Việt Nam là một trong những nước vay ưu đãi lớn nhất từ WB.
Mối quan hệ tốt đẹp này chính là cơ hội để tỉnh có thể tiếp xúc nhiều hơn với các
nhà tài trợ và tự tạo ra cơ hội cho mình để nhận được các cam kết tài trợ phục vụ mục
tiêu phát triển của tỉnh.
Đối với những nhà tài trợ, bầu khơng khí quốc tế cũng là một nhân tố quan trọng
ảnh hưởng đến thu hút ODA vào Việt Nam nói chung và Tuyên Quang nói riêng.
Trong giai đoạn 2011 - 2017, tình hình khu vực và thế giới có nhiều biến động đã ảnh

hưởng tiêu cực tới thu hút ODA của tỉnh. Như khơng khí quốc tế căng thẳng khi tranh
chấp trên Biển Đông và biển Hoa Nam ngày càng gay gắt khi các bên liên quan thể
hiện lập trường của mình cứng rắn hơn. Hay tình hình kinh tế thế giới vẫn chưa có
những chuyển biến tích cực, những nền kinh tế lớn tiếp tục khủng hoảng cũng làm
cho khơng khí quốc tế và quan hệ chính trị - ngoại giao giữa các quốc gia trở nên
căng thẳng hơn. Do đó, nguồn ODA cam kết vào Việt Nam cũng có những biến động
nhất định và những ảnh hưởng tiêu cực đến thu hút nguồn vốn ODA của tỉnh Tuyên
Quang là không thể tránh khỏi.
Tuy nhiên, những yếu tố thuận lợi trên sẽ không phát huy được hết ý nghĩa nếu
tỉnh khơng chủ động thể hiện và tìm kiếm nguồn vốn, những nhân tố từ nội bộ tỉnh,
từ những thuận lợi và khó khăn trong điều kiện kinh tế - xã hội, cũng như những
chính sách và giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn ODA của tỉnh mới là những nhân tố
quyết định đem đến sự thành công và hiệu quả trong thu hút và sử dụng nguồn vốn
ODA.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai vốn ODA và vốn vay ưu
đãi.
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai vốn ODA nói chung, tuy
nhiên đối với Việt Nam trong giai đoạn này chủ yếu việc chậm trễ trong triển khai
15


×