KHÁM PHỔI
MỤC TIÊU
• Nắm vững các mốc giải phẫu lồng ngực
• Nắm được quy trình thăm khám phổi
• Biết các biểu hiện bình thường và bệnh lý khi
khám phổi
• Bệnh sử chi tiết+ khám lâm sàng cẩn thận
giúp chẩn đốn bệnh 80%
• Bộc lộ vùng khám
• Ln khám đối xứng hai bên để so sánh
• Nắm được các mốc giải phẫu quan trọng trên
thành ngực
•
•
•
•
•
•
Góc Louis
Đốt sống cổ 7
Đường nách trước, giữa, sau
Đường trung đòn
Vùng liên bả cột sống, vùng dưới xương bả vai
Khoang gian sườn
NHÌN
NHÌN TỔNG TRẠNG
• Màu sắc da niêm, mặt đỏ phừng
• Kiểu thở : tần số, kiểu thở bất thường…
• Tri giác: lơ mơ, ngủ gà
• Ngón tay dùi trống
NGĨN TAY DÙI TRỐNG
• do tình trạng thiếu oxy mạn tính, giảm oxy
trong máu động mạch mạn tính:
– do bẩm sinh
– bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
– dãn phế quản
– ung thư phổi
HÌNH DẠNG LỒNG NGỰC
• Hình dạng lồng ngực: bình thường cân đối, xương
sườn nghiêng từ trên xuống dưới, sau ra trước, đường
kính trước sau so với đường kính ngang khoảng 1:2
• Lồng ngực hình thùng: tăng đường kính trước sau,
khoang liên sườn giãn rộng, xương sườn nằm ngang:
khí phế thủng, hen nặng…
• Hình dạng lồng ngực biến dạng co gù, vẹo cột sống
• Lồng ngực ức gà, hình phễu: di chứng của
bệnh cịi xương
• Lồng ngực khơng cân đối:
– phình hơn bình thường: tràn dịch màng
phổi, tràn khí màng phổi
– xẹp hơn bình thường: xẹp phổi, dày dính
màng phổi
Hình thái lồng ngực
Ngun nhân
Lồng ngực căng phồng tồn bộ
COPD, hen
Bất xứng do đẩy
Tràn khí màng phổi, TDMP, kén
khí
Bất xứng do kéo
Xẹp phổi, dày dính màng phổi
Biến dạng
Gù vẹo cột sống
Lồng ngực ức gà, hình phễu
Mảng sườn di động
Lồng ngực hình thùng
HOẠT ĐỘNG HƠ HẤP
• Tần số: 14-20 l/p
• Co kéo cơ hô hấp phụ: co kéo hõm trên ức, hõm trên
địn, cơ ức địn chủm, cơ gian sườn.
• Độ dãn nở thành ngực kém: giảm toàn bộ (hen nặng…)
giảm 1 bên ( bệnh màng phổi…)
• Nhịp thở bất thường: khơng đều, có chu kỳ, thở
Kussmaul, thở Cheyne- Stokes.
ĐỘ DI ĐỘNG THÀNH NGỰC
• Giảm tồn bộ trong khí phế thủng hay hen nặng
• Giảm 1 bên trong bệnh lý màng phổi
• Di chuyển nghịch thường trong mảng sườn di động,
lõm vơ khi hít vào và lồi ra khi thở ra
• Phù áo khoác: do khối u
trong lồng ngực chèn ép
SỜ
KHÍ QUẢN
• Xem khí quản có ở ngay chính giữa khơng?
• Sờ khí quản giúp nhận định sự chuyển lệch của
trung thất
• Sờ nhẹ nhàng bằng 1 hoặc 2 ngón tay
KHÁM HẠCH
• Bộc lộ vùng cổ xem có chỗ nào sưng nề, gồ lên khơng?
• Sờ các nhóm hạch vùng cổ, hạch dưới hàm, dưới cằm, hạch
dọc cơ ức đòn chủm, hạch thượng địn…
• Hạch thượng địn bên phải rất quan trọng, liên quan các
bệnh lý ác tính
• Hạch viêm thường sưng nóng, đỏ ,đau
• Hạch ác tính thường cứng, dính, khơng đau
KHÁM HẠCH
• Tính chất cần mơ tả khi hạch to:
– Vị trí
– Số lượng
– Kích thước
– Mật độ cứng, chắc, mềm…
– Đau hay khơng đau?
– Di động hay dính vào mô xung quanh
BIÊN ĐỘ DI ĐỘNG THÀNH NGỰC
• So sánh được biên độ di động của lồng ngực
hai bên
• Sờ tiếng lép bép dưới da của tràn khí dưới da
• Sờ các điểm đau, dấu lạo xạo của gãy xương
sườn
BIÊN ĐỘ DI ĐỘNG THÀNH NGỰC
• Thành ngực: sờ để phát hiện những điểm đau
trên thành ngực, khối u thành ngực, điểm gãy
xương….
• Độ dãn nở lồng ngực: cho bn nhân hít thở sâu,
quan sát sư di chuyển đầu ngón tay hai bên xem
có đều khơng? Nếu sự dãn nở khơng cân xứng
gợi ý có tổn thương bên kém hơn (thành ngực,
màng phổi, phổi).
KHÁM RUNG THANH
• Áp lịng bàn tay vào thành ngực theo trình tự
từ trên xuống dưới
• u cầu bệnh nhân đếm 1,2,3
• Cảm nhận rung động dẫn truyền qua thành
ngực
• So sánh hai bên thành ngực, các vùng khác
nhau
KHÁM RUNG THANH
• Bình thường: đều hai bên
• Rung thanh giảm: TDMP, TKMP, hen, khí phế
thủng
• Rung thanh tăng: tăng dẫn truyền do đông đặc
nhu mô phổi gặp trong viêm phổi