Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

QUÁ TRÌNH tàn tật và BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA (CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.8 KB, 19 trang )

Q TRÌNH TÀN TẬT
& BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA


Mục tiêu
1. Biết về 4 giai đoạn của quá trình tàn tật
2. Áp dụng 3 bước phòng ngừa tàn tật


Quá trình tàn tật
TÀN TẬT: là một quá trình
Nguyên nhân  Bệnh (Disease)
 Khiếm khuyết (Impairment)

 Giảm khả năng (Disability)
 Tàn tật (Handicap)
Hậu quả:
 Bản thân
 Gia đình
 Xã hội


Q trình tàn tật
ĐỊNH NGHĨA: (theo WHO – 1980)
Theo mơ hình ICIDH
(International Classification of Impairments,
Disabilities, and Handicaps)


Quá trình tàn tật
1. Bệnh:


 Bệnh lý hay rối loạn.
 Ở mức độ tế bào.
 Do nhiễm trùng, chấn thương, mất
cân bằng chuyển hóa, tiến trình thối
hóa hay những ngun nhân khác.
 Thường là chẩn đoán y khoa của nhà
lâm sàng. (Xuất huyết não,…)


Quá trình tàn tật
2. Khiếm khuyết:
 Mất hay bất thường của cấu trúc
hoặc chức năng về mặt giải phẫu,
sinh lý hay tâm lý
 Ở mức độ mô, cơ quan hay hệ thống
 Biểu hiện bởi các dấu hiệu và triệu
chứng (Đau vai, liệt nửa người, co
cứng cơ, dáng đi bất thường,rối
loạn ngôn ngữ…)


Quá trình tàn tật
3. Giảm chức năng:
 Giới hạn hoặc mất khả năng thực
hiện một hoạt động theo cách thông
thường.
 Ở mức độ con người
 Đo lường bằng sự thực hiện các
hành vi thực thể và tâm thần trong
hoạt động sống hằng ngày (Ăn uống,

mặc quần áo, đi vệ sinh, giao tiếp,…)
 Hoạt động sống hằng ngày = ADL
(Activities of Daily Living)


Q trình tàn tật
4. Tàn tật:
 Khơng thuận lợi do khiếm khuyết
hay giảm chức năng, làm giảm hoặc
ngăn cản sự thực hiện một vai trị
bình thường (phụ thuộc tuổi, giới,
các yếu tố văn hóa và xã hội)
 Ở mức độ môi trường và xã hội .
 Các hoạt động xã hội: tự chăm sóc
bản thân, quản lý gia đình, cơng
việc và giải trí…


Quá trình tàn tật
4. Tàn tật (t.t):
Đặc trưng bởi sự không tương xứng
giữa việc thực hiện thật sự 1 vai trò
đặc biệt và sự mong chờ của cộng
đồng về hành vi được coi là bình
thường trong vai trị đó.
(Bệnh nhân bị đột quỵ, sau khi tập vật
lý trị liệu, đi bộ được nhưng chậm.
Người nhà không cho bệnh nhân ra
đường 1 mình vì sợ té)



Biện pháp phòng ngừa
BƯỚC 1:
Yếu tố nguy cơ  Bệnh
Biện pháp: đẩy mạnh việc tăng cường sức khỏe
cộng đồng
 Giáo dục sức khỏe
 Vệ sinh môi trường – Tiêm chủng
 Giáo dục dinh dưỡng
 Mạng lưới y tế,…


Biện pháp phòng ngừa
BƯỚC 2:
Bệnh  Khiếm khuyết
Biện pháp: cố gắng giảm thời gian, độ nặng và di
chứng của bệnh
 Phát hiện sớm
 Can thiệp kịp thời
 Điều trị PHCN sớm, liên tục, toàn diện


Tập tại giường sớm


Biện pháp phòng ngừa
BƯỚC 3:
Khiếm khuyết  Giảm khả năng, Tàn tật
Biện pháp: cố gắng giảm mức độ tàn tật và đẩy
mạnh tiến trình PHCN ở những bệnh nhân có

bệnh mạn tính hay khơng hồi phục
 Hoạt động trị liệu: huấn luyện để tự phục vụ
 Chỉnh hình và làm dụng cụ giả (giá thấp)
 Trợ giúp vận động và di chuyển
 Thay đổi môi trường sống: dốc xe lăn, thanh vịn,

 Hướng nghiệp
 Chính sách hỗ trợ người tàn tật


Tập chức năng di chuyển


Tập chức năng bàn tay


Nẹp trợ giúp chức năng cầm nắm


Kết luận
Q trình tàn tật (WHO – 1980) có 4 giai đoạn
Chẩn đốn y khoa đơn thuần là khơng đủ cho
can thiệp PHCN.
Hiểu rõ quá trình tàn tật và cách phòng ngừa:
 Ngăn ngừa, phát hiện sớm những khiếm khuyết
và giảm chức năng.
 PHCN toàn diện  thực hiện được các hoạt động
sống hằng ngày và tái hòa nhập xã hội.



Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Xuân Nghiên (2002), Vật lý trị liệu và
phục hồi chức năng, NXB Y Học Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Luyến (2010), “Quá trình tàn tật
và ba biện pháp phòng ngừa”, Bài giảng CTCH
– PHCN, Lưu hành nội bộ.
3. DeLisa J.A. (1998), Rehabilitation medicine:
Principle and practice, Lippincott Williams &
Wilkins.
4. American Physical Therapy Association
(2003), “Guide to physical therapist practice”,
Physical Therapy.


CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!



×