TRẬT KHỚP HÁNG BẨM
SINH TRẺ SƠ SINH
ĐỊNH NGHĨA
Trật khớp háng bẩm sinh(CDH) → Loạn sản khớp háng tiến triển (DDH):
Trật khớp hoàn toàn
Bán trật
Loạn sản
NGUYÊN NHÂN: ĐA YẾU TỐ
Môi trường và cơ học:
Ngôi mơng
DDH : 16%
Thứ tự: con đầu lịng > 50%
Thiểu ối
Giới tính: nữ - nam = 4-6 lần
Chân: T-P = 2 lần
2 chân : 35%
Tất cả các ngôi khác DDH : 3%
NGUYÊN NHÂN
Lỏng lẻo khớp:
Các hormones ở Mẹ qua nhau thai → thai nhi: lỏng lẻo khớp
NGUYÊN NHÂN
Di truyền:
Nguy cơ trẻ tiếp theo DDH:
+ 1 trẻ : 6%
+ Ba mẹ: 10%
+ Ba mẹ và trẻ: 36%
→ không rõ yếu tố di truyền
BỆNH KÈM THEO
Torticollis : 15-20 %
Metatarsus adductus: 10%
Calcaneovalgus: 10%
YẾU TỐ NGUY CƠ
Ngơi mơng
Tiền căn gia đình
Biến dạng bàn chân
Vẹo cổ ( Torticollis)
Thiểu ối
TẦN SUẤT
1-2 / 1000 trẻ sinh
Mất vững khớp háng khi sinh: 1-2%
Barlow: JBJS 1962
+ 1/60 trẻ mất vững khớp háng khi sinh
+ 60%: bình thường ở tuần đầu tiên
+ 80%: bình thường ở 2 tháng đầu
+ 12%: trật khớp háng thật sự
TẦM SOÁT
Mục tiêu:
Phát hiện sớm: điều trị dễ dàng, giảm biến chứng.
Giảm tần suất can thiệp phẫu thuật.
TẦM SOÁT: LÂM SÀNG
Thực hiện: trẻ mới
sinh, 6-8 tuần.
Theo dõi: đến khi trẻ
đi bình thường.
TẦM SOÁT: SIÊU ÂM
Độ đặc hiệu và độ nhạy cao: > 90%.
Chẩn đoán:
+ Trật, bán trật và loạn sản
TẦM SỐT
Chỉ định:
+ Ngơi mơng
+ Tiền căn gia đình
+ Vẹo cổ
+ Biến dạng bàn chân
+ Thiểu ối
ĐIỀU TRỊ
< 6 tháng: đai Pavlik ( háng: gấp 90-100, dạng 50-60).
6-12 tháng: nắn kín dưới gây mê, bó bột chậu đùi bàn chân.
> 12 tháng: mở nắn
ĐIỀU TRỊ