MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN TRONG
CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH
NẸP BỘT:
- Không ôm kín toàn bộ chu vi, chỉ ôm lấy 2/3 chu vi chi.
- Hình lòng máng.
Ví dụ: Nẹp buộc cánh – cẳng – bàn tay.
Chú ý: - nẹp chi ở tử thế cơ năng giải phẩu.
- Ví dụ như gối : tư thế cơ năng là chùng cơ.
BÓ BỘT:
Có 2 loại bó bột:
- Bó bột có rạch dọc ( để tránh chèn ép khoang) : khi thấy căng tức thì
nới ra. Sau 7-10 ngày thay bột mới vì 7-10 ngày hết xưng nề bột trở
nên lỏng có khả năng di lệch.
- Bó bột không có rạch dọc
XUYÊN ĐINH KÉO LIÊN TỤC( hình thức cố định ngoài):
+ Đinh Steiman:
- Kéo qua lồi cầu đùi.
- Kéo qua lồi củ chày.
- Kéo qua xương gót.
Ở lồi cầu đùi xuyên đinh kéo từ trong ra.
Ở lồi củ chày xuyên từ ngoài vào.
Ở xương gót xuyên từ trong ra : do ở mắt cá trong có mạch máu thần kinh.
CỌC ÉP RĂNG NGƯỢC CHIỀU
- Sử dụng đinh Steiman.
BYFIX:
- Sử dụng đinh Schwanz.
Cố định ngoài trong trường hợp:
- Gãy hở đến muộn.
- Gãy hở đến sớm nhưng tổn thương rộng.
- Cố định tạm thời.
Trong 1 số trường hợp, ta kết hợp đinh Kirchner và chỉ thép.
Ví dụ như gãy xương bánh chè, mỏm khuỷu, mắt cá trong.
VÍT:
Vít đặc sử dụng cho thân xương.
Vít xốp sử dụng cho vùng xương xốp.
Nẹp vít có 2 loại:
- Nẹp trung tính: Nẹp hình lòng máng, lỗ nẹp tròn, không có tác dụng nén ép chỗ
gãy.
- Nẹp DCP: dày, lỗ nẹp hình elip.
Bắt theo nguyên tắc AO: tạo lực ép trên ỗ gãy
2 mặt ép dính vào nhau
liền xương nhanh
không có tình trạng can xương từ máu tụ
do đó trên X quang, xương thẳng, không xù xì.
Chú ý:
- Nẹp DCP phẳng, tỳ đè diện rộng loãng xương diện rộng.
- Trường hợp gãy chéo không sử dụng nẹp DCP theo phương pháp AO.
ĐINH NỘI TỦY:
- Thế hệ 1: Đinh Kuntscher:
- Rỗng, mỏng, không có chốt.
- Nhược điểm: dễ gãy, cong, xoắn đinh.
- Thế hệ 2: Đinh AO.
- Có chốt chống xoay.
- Hiện nay: Đinh SIGN.
- Có 2 chốt ở mỗi đầu:
- 2 chốt tròn: chốt tĩnh.
- 2 chốt bầu dục: chốt động.
Có 2 phương pháp đóng đinh nội tủy.
- Đinh nội tủy xuôi dòng: đi từ trung tâm ra ngoại vi, có mở ỗ gãy hoặc không mở
ổ gãy.
- Đinh nội tủy ngược dòng: đi từ ngoại vi vào trung tâm.
Ưu điểm của đinh nội tủy:
- Không mở ổ gãy, hoặc mở rất nhỏ.
- Bảo vệ cấu trúc mô mềm.
- Bảo vệ khối máu tụ.
- Liền xương tốt hơn.
NẸP VÍT:
- Muốn đặt nẹp phải mở ổ gãy.
Ưu điểm:
- Thấy bằng mắt, nắn chỉnh cấu trúc giải phẩu hoàn chỉnh, chỉnh nắn vững chắc.
Nhược điểm:
- Phá vỡ nguồn nuôi dưỡng ( màng xương).
- Bầm dập mô mềm
chậm liền xương.