TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục
ngữ trong bài học.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực đọc- hiểu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực hợp
tác, năng lực ngôn ngữ để HS nắm được nội dung những tục ngữ.
- Rèn luyện năng lực phân tích phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên
nhiên,về thời tiết, về cách lao động sản xuất của nhân dân ta thời xưa.
3. Phẩm chất:
- Có hiểu biết về kho tàng tri thức được tích hợp trong tục ngữ.
- Yêu mến, trân trọng những kinh nghiệm quý báu của ông cha ta để lại.
- Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
II. Thiết bị, học liệu dạy học
- Giáo án/thiết kế bài học
- Sách giáo khoa
- Các slides trình chiếu, các video clip (nếu có)
- Các phiếu học tập, tranh ảnh minh họa...
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu/ Nhiệm vụ học tập
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/ vấn đề học tập nhằm huy
động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức
mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
b. Nội dung:
Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến thời tiết
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động: GV tổ chức hoạt động nhóm, sử dụng các phương pháp/kĩ
thuật dạy học đàm thoại, nêu vấn đề.
- Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến thời tiết.
+ Thực hiện trò chơi “Đố vui”
+ Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các
câu tục ngữ theo đúng chủ đề.
1
1
- Thời gian: 2 phút
- Sản phẩm: Các câu tục ngữ về thời tiết.
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ lập đội chơi
+ chuẩn bị tinh thần thi đấu.
+ thực hiện trò chơi theo đúng luật.
* Giáo viên:
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh.
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo
đúng chủ đề. Hết thời gian thì dừng lại.
- Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong
thời gian quy định
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ tinh thần, ý thức hoạt động học tập.
+ kết quả làm việc.
+ bổ sung thêm nội dung (nếu cần).
=> Vào bài: Như các em vừa thấy có rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh nghiệm về
thời tiết. Vậy kho tàng tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà
dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
a. Mục tiêu: HS có được tri thức nền (những hiểu biết khái quát về khái niệm tục
ngữ). Thông qua việc thực hiện hệ thống câu hỏi, bài tập HS khám phá những giá
trị về nội dung chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng.
b. Nội dung: HS đọc hiểu phần Chú thích trong SGK, đọc văn bản, thực hiện các
nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV để tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ
thuật của VB.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập, sản phẩm đã chuẩn bị ...
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
2
2
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm tục
ngữ (2 phút)
Kết quả dự kiến:
I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích
và cho biết: Tục ngữ là gì? Với đặc
điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu
cầu và thực hiện.
2.Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày
- Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng
nghe học sinh trình bày.
- Tục: Là thói quen lâu đời
- Ngữ: Lời nói
=> là lời nói đúc kết thói quen lâu đời
được mọi người cơng nhận.
- Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay,
sinh động.
3. Báo cáo kết quả:
- Học sinh trình bày miệng ý kiến của
mình.
- Học sinh khác bổ sung.
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
kiến thức.
- GV bổ sung, nhấn mạnh:
+ Về hình thức: tục ngữ là một câu nói
- Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm
ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh,
ảnh, đúc kết những bài học của nhân nhịp điệu
dân về:
+ Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm,
+ Quy luật của thiên nhiên.
cách nhìn nhận của nhân dân về tự
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
nhiên, lđ, sx, con người, xã hội
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội. Những bài học kinh nghiệm về quy luật
thiên nhiên và lao động sản xuất là nội
dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục
ngữ cịn được gọi là túi khơn của nhân
dân
- Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen,
một số câu có cả nghĩa bóng.
Nhiệm vụ 2.
II. Đọc văn bản
Bước 1:
Hướng dẫn HS cách đọc một câu tục
3
3
Kết quả dự kiến: Bài đọc của học sinh.
ngữ, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của
mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể
của tục ngữ
- Chú ý giọng điệu chậm rãi, rõ ràng,
chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối
trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
- GV đọc một lượt sau đó cho một số
HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS cách đọc, giải thích
nghĩa của những từ ngữ quan trọng.
- HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu
nghĩa từ.
Bước 2: Chia bố cục
+ Từ câu 1 đến 4: Những câu tục ngữ về Phương pháp: Thảo luận nhóm
thiên nhiên.
- Phương thức thực hiện:
+ Từ câu 5 đến 8: Những câu tục ngữ về + Hoạt động cá nhân
lao động sản xuất.
+ Hoạt động nhóm
+ Hoạt động chung cả lớp
- Sản phẩm hoạt động: Chia bố cục văn
bản trên phiếu học tập.
- Tiến trình:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8
câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm?
Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên
từng nhóm đó?
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu
cầu và thực hiện.
2.Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo
luận nhóm -> thống nhất ý kiến
- Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ
học sinh khi cần thiết.
- 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2
nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu.
3. Báo cáo kết quả:
- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo
cáo kết quả.
- Cách thực hiện: Giáo viên u cầu 1
hoặc 2 nhóm lên trình bày kết quả.
- Học sinh nhóm khác bổ sung.
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
4
4
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV chốt:
Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà
có thể gộp vào một văn bản?
- Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có
liên quan đến sản xuất, nhất là trồng
trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu
tạo ngắn gọn, có vần, nhịp, đều do dân
gian sáng tạo và truyền miệng.
Nhiệm vụ 3. Đọc và phân tích văn bản.
Kết quả dự kiến:
III. Tìm hiểu văn bản
1.Những câu tục ngữ về thiên nhiên
Bước 1: Tìm hiểu những câu tục ngữ về
thiên nhiên.
- Giúp học sinh nắm được nội dung ý
nghĩa, cách vận dụng và một số hình
thức nghệ thuật của nhóm các câu tục
ngữ về thiên nhiên
- Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận
nhóm
Cách tiến hành:
+Hoạt động cá nhân
+Hoạt động nhóm
-Sản phẩm hoạt động: Nội dung, nghệ
thuật của nhóm các câu tục ngữ về
thiên nhiên
- Tiến trình:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về
thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm
gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong các câu
đó? Trong thực tế những câu tục ngữ
này được áp dụng như thế nào
-Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu
và thực hiện.
2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm việc cá nhânthảo luận
nhóm->thống nhất ý kiến
-Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh
nếu cần
a. Câu 1:
- Nghệ thuật: đối, hiệp vần lưng, nói
quá
- Nội dung: nhấn mạnh (Đêm tháng
năm rất ngắn và ngày tháng mười cũng
rất ngắn.) Ý nói: Mùa hè đêm ngắn,
ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày
ngắn.
- Áp dụng thực tế: Sử dụng thời gian
trong cuộc sống sao cho hợp lí.Lịch làm
việc mùa hè khác mùa đông.
b. Câu 2:
-Nghệ thuật: đối xứng, gieo vần lưng
- Nội dung: Đêm có nhiều sao thì ngày
hơm sau sẽ nắng, đêm khơng có sao
hoặc ít sao thì ngày hôm sau sẽ mưa.
- Áp dụng thực tế: Trông sao, dự báo
thời tiết. Biết thời tiết để chủ động bố
trí cơng việc ngày hơm sau.
c. Câu 3:
- Nghệ thuật ẩn dụ
Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu
mỡ gà thì sắp có gió bão lớn.
5
5
- Áp dụng: Hiện nay khoa học đã cho
phép con người dự báo bão khá chính
xác. Ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện
thơng tin hạn chế thì kinh nghiệm đốn
bão của dân gian qua câu tục ngữ vẫn
cịn có tác dụng.
3.Báo cáo sản phẩm
- Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên
trình bày bằng phiếu học tập
-Học sinh các nhóm khác bổ sung.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, đánh giá.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Giáo viên chốt kiến thức.
GV chốt, chuyển: Bốn câu tục ngữ trên
đều có điểm chung là đúc kết những
kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão
lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả,
thiên nhiên khắc nghiệt của đất nước
ta. Ngoài ra nhân dân ta còn đúc kết
những kinh nghiệm trong lao động sản
xuất.
2.Tục ngữ về lao động sản xuất:
Bước 2:Tìm hiểu những câu tục ngữ về
lao động sản xuất.
- Giúp học sinh nắm được nội dung ý
nghĩa, cách vận dụng và một số hình
thức nghệ thuật của nhóm các câu tục
ngữ về lao động sản xuất.
Cách tiến hành:
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ giáo
viên yêu cầu trước ở nhà.
-Sản phẩm hoạt động: Nội dung, nghệ
thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao
động sản xuất.
- Tiến trình:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về
lao động sản xuất đúc kết những kinh
nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các
biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong các câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh
nghiệm.
-Học sinh tiếp nhận: Thực hiện ở nhà.
2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh:Thảo luận trong nhóm6
6
>thống nhất ý kiến chỉnh sửa sản phẩm
nếu cần.
-Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh
nếu cần.
3.Báo cáo sản phẩm
- Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên
trình bày.
-Học sinh các nhóm khác bổ sung.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, đánh giá.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần
chuẩn bị ở nhà của các nhóm.
Giáo viên chốt kiến thức.
a. Câu 5:
-Nghệ thuật: so sánh
- Nội dung:Đề cao vai trò,giá trị của
đấtĐất quý như vàng.
- Ý nghĩa: con người sử dụng đất phải
hiệu quả, khơng nên lãng phí đất.
b. Câu 8:
-Kinh nghiệm: Trồng trọt đúng thời vụ
và làm đất kĩ lưỡng năng suất sẽ bội thu
- Nghệ thuật: Kết cấu cân xứng, vần
lưng.
-Áp dụng: Trồng trọt phải đúng thời vụ.
Nhiệm vụ 4. hướng dẫn học sinh tổng - Giúp học sinh khái quát được những
kết
nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
của văn bản
IV. Tổng kết
- Phương pháp: Học sinh hoạt động cá
1. Nghệ thuật
nhân.
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô Cách tiến hành:
đọng.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo lối đối yêu cầu
xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử -Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của
cần thiết.
học sinh
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ Tiến trình:
vận dụng.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Ý nghĩa:
- GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc
Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao sắc về ý nghĩa và nghệ thuật của các
động sản xuất là những bài học quý giá câu tục ngữ?
của nhân dân ta.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu
2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân
- Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả
lời của học sinh
3. Báo cáo sản phẩm
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Học sinh khác bổ sung
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi
bảng
-HS đọc ghi nhớ.
7
7
3. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức
vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập.
b) Nội dung hoạt động:
- Học sinh tìm thêm các câu tục ngữ kháccùng chủ đề.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của hs.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động
Cách thức tổ chức
- Dự kiến sản phẩm:
Học sinh hoạt động cặp đôi
- Chuồn chuồn bay thấp Sản phẩm: Các câu tục ngữ học sinh tìm được.
.....thì râm.
Tiến trình
- Cầu vồng cụt khơng lụt thì 1. GV chuyển giao nhiệm vụ
mưa.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy tìm thêm những câu tục
- Trời đang nắng cỏ gà ngữ về thiên nhiên mà em biết hoặc sưu tầm?
trắng thì mưa
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu.
- Qụa tắm thì ráo, sáo tắm 2.Thực hiện nhiệm vụ
thì mưa....
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn.
- Chớp đông nhay nháy gà - GV lắng nghe.
gáy thì mưa
3. Báo cáo sản phẩm
- GV gọi các cặp đơi trình bày.
- Các cặp khác nhận xét bổ sung.
4. Đánh giá kết quả
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
4. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm
vụ trong thực tế.
Giúp HS phát triển năng lực vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao
tiếp hàng ngày.
b) Nội dung:
8
8
- Dùng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất trong lời ăn
tiếng nói.
c) Sản phẩm học tập:
Các câu văn học sinh nói và viết.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động
Cách thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm:
GV yêu cầu HS: Em hãy đặt câu có sử dụng một trong
- Ơng cha ta ln nhắc những câu tục ngữ vừa học?
nhở: tấc đất tấc vàng.
- Hs suy nghĩ, trả lời, GV nhận xét và sửa chữa, bổ
- Mai đi học con phải sung.
mang áo mưa vì mau sao - Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về lao động sản
thì nắng vắng sao thì xuất?
mưa.
GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau.
-Dự kiến sản phẩm:
- Ai ơi chớ bỏ ruộng
hoang/Bao nhiêu tấc đất
tấc vàng bấy nhiêu .
- Người đẹp vì lụa lúa
tốt vì phân.
- Tốt lúa,tốt má,tốt mạ,
tốt giống
- Một lượt tát, một bát
cơm.
-Tháng hai trồng cà
tháng ba trồng đỗ.
- Bao giờ đom đóm bay
ra/Hoa gạo rụng xuống
bà già cất chăn.
TUẦN 19
TIẾT: 73
Ngày soạn: 08/01/2021
Ngày dạy: 13/01/2021
Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu cần đạt
9
9
1. Kiến thức
- Nội dung ý nghĩa về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời
sống.
- Sử dụng tục ngữ đúng ngữ cảnh trong giao tiếp.
3. Phẩm chất:
Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại và vận dụng vào cuộc sống
thường ngày.
II. Thiết bị, học liệu dạy học
- Giáo án/thiết kế bài học
- Sách giáo khoa
- Các slides trình chiếu, các video clip (nếu có)
- Các phiếu học tập, tranh ảnh minh họa...
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu/ Nhiệm vụ học tập
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/ vấn đề học tập nhằm huy
động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức
mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
b. Nội dung:
Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến con người hoặc xã hội.
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động: GV tổ chức hoạt động nhóm, sử dụng các phương pháp/kĩ
thuật dạy học đàm thoại, nêu vấn đề.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến con người hoặc xã hội mà
em đã biết, giải nghĩa sơ lược.
- Phương án thực hiện:
+ Thực hiện trò chơi “Đố vui”
10
10
+ Luật chơi: Mỗi đội có 3 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các
câu tục ngữ theo đúng chủ đề.
- Thời gian: 2 phút
- Sản phẩm: Các câu tục ngữ về con người và xã hội.
2. Thực hiện nhiệm vụ:
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ lập đội chơi
+ chuẩn bị tinh thần thi đấu
+ thực hiện trò chơi theo đúng luật
* Giáo viên:
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi
- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo
đúng chủ đề. Hết tg thì dừng lại
3. Báo cáo kết quả:
- Học sinh mỗi đỗi thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong
thời gian quy định
4. Nhận xét, đánh giá:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ tinh thần, ý thức hoạt động học tập
+ kết quả làm việc
+ bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
=> Vào bài: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ
của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động
sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã
hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều
bài học bổ ích, vơ giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học,
cách sống và cách ứng xử hàng ngày…
2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
a. Mục tiêu: HS có được tri thức nền (những hiểu biết khái quát vềkhái niệm tục
ngữ). Thông qua việc thực hiện hệ thống câu hỏi, bài tập HS khám phá những giá
trị về nội dung chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng.
11
11
b. Nội dung: HS đọc hiểu phần Chú thích trong SGK, đọc văn bản, thực hiện các
nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV để tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ
thuật của VB.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập, sản phẩm đã chuẩn bị ...
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG
Nhiệm vụ 1
I. Đọc văn bản
Kết quả dự kiến: Bài đọc của học sinh.
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
HĐ 1: Tìm hiểu chung (5 phút)
Bước 1:
Hướng dẫn HS cách đọc một câu tục
ngữ, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của
mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể
của tục ngữ
- Chú ý giọng điệu chậm rãi, rõ ràng,
chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối
trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
- GV đọc một lượt sau đó cho một số
HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS cách đọc, giải thích
nghĩa của những từ ngữ quan trọng.
- HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu
nghĩa từ.
Bước 2: Chia bố cục
Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Phương thức thực hiện:
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
+ Hoạt động chung cả lớp
- Sản phẩm hoạt động: Chia bố cục văn
bản trên phiếu học tập.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Tục ngữ về con người và xã hội
NV1: Nội dung cơ bản của các câu tục
* Bố cục: 3 nhóm
ngữ trong văn bản là gì?
+ Tục ngữ về phẩm chất con người (câu NV2: Ta có thể chia các câu tục ngữ
1 -> 3)
trong bài thành mấy nhóm?
+ Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (câu 4 - HS giải thích. Hs hoạt động nhóm
12
12
-> 6)
nhanh.
+ Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 2. Thực hiện nhiệm vụ
9).
- Học sinh:
NV1: Trình bày ý kiến cá nhân
NV2: Hoạt động nhóm và trình bày
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực
hiện từng NV.
- Quan sát, động viên, lắng nghe học
sinh trình bày.
- Dự kiến sản phẩm:
+ NV1: - Tục ngữ về con người và xã
hội
+ NV2: Chia 3 nhóm.
3. Báo cáo kết quả:
NV1: - Học sinh trình bày miệng ý kiến
của mình
- Học sinh khác bổ sung
NV2: Đại diện nhóm trình bày
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung:
=> Những bài học kinh nghiệm về con
Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu người và xã hội là một nội dung quan
nội dung tục ngữ
trọng của tục ngữ.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tục ngữ về phẩm chất con người: - Mục tiêu: Giúp học sinh Tìm hiểu cụ
thể nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng
từng câu tục ngữ
- Phương pháp: Dạy học nhóm kết hợp
vấn đáp, thuyết trình.
- Phương thức thực hiện:
+ Hoạt động cá nhân.
+ Hoạt động nhóm.
+ Hoạt động chung cả lớp.
- Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của
nhóm.
13
13
- Phương án kiểm tra, đánh giá.
+ Học sinh tự đánh giá.
+ Học sinh đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên đánh giá.
- Tiến trình hoạt động:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm
trên phiếu học tập tìm hiểu các câu tục
ngữ theo 3 nhóm nội dung:
+ Tục ngữ về phẩm chất con người (câu
1, 3)
+ Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 5)
+ Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 8,9).
- Cách làm: theo gợi ý trong phiếu học
tập:
+ biện pháp nghệ thuật trong mỗi câu?
+ giải nghĩa mỗi câu?
Câu 1:
+ nêu ý nghĩa hoặc cách vận dụng nó?
- so sánh, hốn dụ, đối lập
2. Thực hiện nhiệm vụ
-> Khẳng định tư tưởng coi trọng giá - Học sinh:
trị của con người.
+ Bước 1: Hoạt động các nhân
+ Bước 2: Tập hợp ý kiến, thống nhất
theo nhóm
- Em hiểu "mặt người", "mặt của" là gì?
Hs giải thích.
Câu tục ngữ có sử dụng những biện
pháp tu từ gì? Tác dụng của các biện
pháp tu từ đó ?
- HS trả lời
Một mặt người là cách nói hốn dụ dùng
bộ phận để chỉ tồn thể: của là của cải
vật chất, mười mặt của ý nói đến số của
cải rất nhiều.
->Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và
nhịp điệu.
Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
14
14
Câu 3:
- Có vần, có đối
-> khuyên người ta dù đói khổ, thiếu
thốn cần giữ lối sống trong sạch khơng
làm việc xấu xa; Cần giữ gìn phẩm giá
trong sạch, khơng vì nghèo khổ mà bán
rẻ lương tâm, đạo đức.
- Giáo dục con người lịng tự trọng biết
vươn lên trên hồn cảnh
=> Khẳng định sự quí giá của người so
với của.
Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì?
HS trả lời: Người q hơn của.
Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong
những trường hợp nào ?
- Phê phán những trường hợp coi của
hơn người hay an ủi động viên những
trường hợp “của đi thay người”.
- Nêu quan niệm cũ về việc sinh nhiều
con
Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá
trị con người nữa không?
- Người ta là hoa đất.
- Người sống đống vàng.
Câu TN :
Đói cho sạch, rách cho thơm.
Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng
với nghĩa như thế nào?
- Đói - rách là cách nói khái quát về
cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp
mà con người cần phải giữ gìn.
Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc
biệt? Tác dụng của hình thức này là gì ?
- Có vần, có đối –> làm cho câu tục ngữ
cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv
giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng)
- Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống
sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn giữ cho
sạch, cho thơm.
- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn
vẫn phải sống trong sạch; khơng phải vì
nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội.
Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
15
15
- Tự nhủ, tự răn bản thân; nhắc nhở
người khác phải có lịng tự trọng.
Trong dân gian cịn có những câu tục
2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng
ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ
Câu 5:Không thầy đố mày làm nên.
này?
- Chết trong cịn hơn sống đục;
- Ý nghĩa:Khơng có thầy dạy bảo sẽ - Giấy rách phải giữ lấy lề
khơng làm được việc gì thành cơng.
⇒ Khẳng định vai trị và cơng ơn của HS đọc câu 5: Câu này có nội dung gì?
thầy.
Hs trả lời.
Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm
3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử
đó?
Câu 8:
- Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
đạt; Không được quên công ơn của thầy.
HS đọc câu 8,9.
- Giải nghĩa từ: quả, cây, kẻ trồng cây?
- Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh
ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng
- Khi được hưởng thụ thành quả nào thì trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái.
ta phải nhớ đến công ơn của người đã - Nghĩa của câu tục ngữ là gì? (Nghĩa
gây dựng nên thành quả đó.
đen, nghĩa bóng).
- Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều do
cơng sức người trồng, vì vậy ta phải nhớ
ơn họ.
Nghĩa bóng: cần trân trọng sức lao động
của con người, khơng được lãng phí.
Biết ơn người đi trước, khơng được
phản bội quá khứ.
- Câu tục ngữ được sử dụng trong
những hồn cảnh nào ?
- Thể hiện tình cảm của con cháu đối
với ơng bà, cha mẹ; của học trị đối với
Câu 9:
thầy cơ giáo. Lịng biết ơn của nhân dân
Một cây làm chẳng nên non
đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
hi sinh dể bảo vệ đất nước.
16
16
- Liên hệ?
- Uống nước nhớ nguồn.
- Chia rẽ thì yếu, đồn kết thì mạnh;
một người khơng thể làm nên việc lớn,
nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết
được những khó khăn trở ngại dù là to
lớn.
Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn Hs tổng kết
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô
đúc, phép ẩn dụ, so sánh, đối, điệp từ...
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ
vận dụng.
2. Ý nghĩa
Khơng ít câu tục ngữ là những kinh
nghiệm quý báu của nhân dân về cách
sống, cách đối nhân xử thế.
HS đọc câu 9: Nghĩa của câu 9 là gì?
- Một cây đơn lẻ khơng làm thành rừng
núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm,
núi cao.
Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm
gì ?
- HS trả lời (Tránh lối sống cá nhân; cần
có tinh thần tập thể trong lối sống và
làm việc).
- Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát, động viên, hỗ trợ các nhóm
thực hiện nhiệm vụ.
- Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập hồn
chỉnh.
3. Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm 1 trình bày câu 1,3
- Đại diện nhóm 2 trình bày câu 5
- Đại diện nhóm 3 trình bày câu 8,9
=> Các nhóm khác lắng nghe
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung:
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Về hình thức những câu tục ngữ này có
gì đặc biệt?
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô
đúc; Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ,
đối, điệp từ, ngữ…; Tạo vần, nhịp cho
câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
Năm câu tục ngữ trong bài đã cho ta
hiểu gì về quan điểm của người xưa?
- Khơng ít câu tục ngữ là những kinh
17
17
nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách
sống, cách đối nhân, xử thế.
- HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: (5 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức
vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập.
b) Nội dung hoạt động:
- Học sinh tìm thêm các câu tục ngữ kháccùng chủ đề.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của hs.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG
- Dự kiến sản phẩm:
Bài làm của Hs.
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
* Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Gv giao nhiệm vụ: Trình bày cảm nhận của em về
một trong số các câu tục ngữ mà em vừa học một
cách ngắn gọn?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trình bày trên giấy nháp
- Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh
- Dự kiến sản phẩm: Một đoạn văn nêu đủ nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của một câu tục ngữ.
* Báo cáo kết quả
Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu
GV yêu cầu Hs về nhà làm bài tập trong sgk. Nộp
bài vào tiết sau.
Một số gợi ý làm bài tập trong SGK và Vở BTNV 7
Bài tập 3.* Câu tục ngữ nêu mối quan hệ thầy trị, bình luận, đánh giá vai trị
của người thầy và xác định việc tiếp thu học hỏi từ bạn bè được nhân dân đúc kết:
– Không thầy đố mày làm nên.
18
18
– Học thầy không tày học bạn.
Mới đọc tưởng chừng hai câu tục ngữ đối lập nhau nhưng thực chất lại bổ
sung chặt chẽ cho nhau. Cả hai câu, câu nào cũng đề cao việc học, chỉ có học tập,
biết tìm thầy mà học thì con người mới có thể thành tài, có khả năng đóng góp
cho xã hội và sống mới có ý nghĩa.
Bài tập 4. Các giá trị nổi bật của các đặc điểm trong tục ngữ:
* Diễn đạt bằng so sánh:
– Một mặt người bằng mười mặt của.
– Học thầy không tày học bạn.
– Thương người như thể thương thân.
Phép so sánh được sử dụng rất đa dạng, linh hoạt. Trong câu thứ nhất, so
sánh "bằng", hai âm "ươi" (người − mười) vần và đối nhau qua từ so sánh. Trong
câu thứ hai cũng diễn đạt quan hệ đó, dân gian so sánh "tày", vần với âm "ay"
trong vế đưa ra so sánh (thầy). Câu thứ ba dùng phép so sánh "như". Các cách sử
dụng đó có tác dụng dễ thuộc, dễ nhớ, chuyển tải ý tưởng một cách dễ dàng.
* Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ:
– Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
– Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hịn núi cao.
Hình ảnh ẩn dụ trong câu thứ nhất: từ quả – cây nghĩa đen chuyển sang
thành quả và người có cơng giúp đỡ, sinh thành... Tương tự như vậy, cây và non
chuyển sang nghĩa một cá nhân và việc lớn, việc khó... là những phép ẩn dụ có
tác dụng mở rộng nghĩa, diễn đạt uyển chuyển các ý tưởng cần nêu.
* Dùng từ và câu có nhiều nghĩa:
– Cái răng, cái tóc (khơng những chỉ răng tóc cụ thể, mà cịn chỉ các yếu tố
hình thức nói chung – là những yếu tố nói lên hình thức, nhân cách con người).
– Đói, rách (khơng những chỉ đói và rách mà cịn chỉ khó khăn, thiếu thốn
nói chung); sạch, thơm chỉ việc giữ gìn tư cách, nhân phẩm tốt đẹp.
– Ăn, nói, gói, mở... ngồi nghĩa đen cịn chỉ việc học cách giao tiếp, ứng xử
nói chung.
– Quả, kẻ trồng cây, cây, non... cũng là những từ có nhiều nghĩa, như đã nói
trong câu 3.
Các cách dùng từ này tạo ra các lớp nghĩa phong phú, thích ứng với nhiều
tình huống diễn đạt và hoàn cảnh giao tiếp.
4. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
19
19
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm
vụ trong thực tế.
Giúp HS phát triển năng lực vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao
tiếp hàng ngày.
b) Nội dung:
- Dùng các câu tục ngữ về con người và xã hội vào trong lời ăn tiếng nói.
c) Sản phẩm học tập:
Các câu tục ngữ học sinh sưu tầm được.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động
Cách thức tổ chức
- Vẽ tranh minh họa cho GV yêu cầu HS chọn thực hiện một trong 3 yêu cầu
câu tục ngữ mà em yêu trên. HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thích nhất.
- Hs suy nghĩ, trả lời, GV nhận xét và sửa chữa, bổ
- Sưu tầm các câu tục sung.
ngữ gần nghĩa, trái nghĩa. - Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về lao động sản
- Đọc và tìm hiểu ý nghĩa xuất?
các câu tục ngữ đọc GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau.
thêm.
* Dự kiến sản phẩm:
- “Người sống hơn đống
vàng”
- “Lấy của che thân
không ai lấy thân che
của”.
- Đền ơn đáp nghĩa.
TUẦN 19
TIẾT: 74
Ngày soạn: 08/01/2021
Ngày dạy: 14/01/2021
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập làm văn)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
20
20
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Năng lực:
Phát triển năng lực đọc- hiểu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực
hợp tác, năng lực ngôn ngữ để HS sưu tầm được những tục ngữ, ca dao thường
dùng ở địa phương.
- Lưu ý: Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. Về
văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ
chức một văn bản sưu tầm.
3. Phẩm chất:
Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương q hương mình;trau dồi vốn
văn hố dân gian địa phương.
II. Thiết bị, học liệu dạy học
- Giáo án/thiết kế bài học
- Sách giáo khoa
- Các slides trình chiếu, các video clip (nếu có)
- Các bài sưu tầm từ trước.
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu/ Nhiệm vụ học tập
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/ vấn đề học tập nhằm huy
động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức
mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
b. Nội dung:
Tìm và đọc các câu tục ngữ, ca dao ở địa phương.
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động: GV tổ chức hoạt động nhóm, sử dụng các phương pháp/kĩ
thuật dạy học đàm thoại, nêu vấn đề.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ: Em hiểu gì về tục ngữ:- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- Phương án thực hiện:
+HS thảo luận nhóm
+ Thời gian: 2 phút
- Dự kiến sản phẩm: Câu ca dao trên có ý
2. Thực hiện nhiệm vụ:
21
21
- Hs: Hoạt động cá nhân-> thảo luận.
- Gv quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh.
3. Báo cáo kết quả:
- Học sinh 1->2 nhóm báo cáo. Các nhóm khác bổ sung.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
=> Vào bài: Từ câu ca dao trên ta thấy rất nhiều việc, nhiều hiện tượng được đi
vào ca dao tục ngữ. Vậy để rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc
sách, ghi chép, thu lượm và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay
chúng ta sẽ sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ.
2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
a. Mục tiêu: HS có được hiểu biết khái quát về những câu tục ngữ
b. Nội dung: HS sưu tầm ca dao, tục ngữ mà nhân dân địa phương thường sử
dụng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm đã chuẩn bị ...
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG
- Yêu cầu sưu tầm:
Dự kiến sản phẩm:
+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Sưu tầm ca dao,
tục ngữ lưu hành ở địa phương hoặc
nói về địa phương.
- Sưu tầm khoảng 10 20 câu.
+ Có chí thì nên
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ
yêu cầu và thực hiện.
+ Người sống hơn đống vàng.
2.Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
+ Thua keo này bày keo khác.
- Hỏi cha mẹ, người địa phương,
+ Uống nước nhớ nguồn.
người lớn tuổi.
- Lục tìm sách báo địa phương.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- HS lập sổ tay, làm bài tập.
- Giáo viên: Quan sát, động viên,
+ Nhiễu điều phủ lấy giá gương.
lắng nghe học sinh trình bày.
Người trong một nước phải thương 3. Báo cáo kết quả:
- Học sinh trình bày miệng ý kiến của
nhau cùng.
mình.
- Học sinh khác bổ sung.
22
22
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
+ Đói cho sạch, rách cho thơm
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
+ Giận quá mất khôn
+ Giận cá chém thớt
+ Gừng càng già càng cay.
+ Ghét của nào trời trao của nấy
+ Một điều nhịn chín điều lành.
+ Muốn ăn thì lăn vào bếp
+ Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải
học.
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ
sung chốt kiến thức.
- Trình bày theo thể loại.
- Sắp xếp theo theo thứ tự a, b, c.
- Có thể kể thêm một số câu tục ngữ
nói về các hiện tượng thời tiết mưa,
nắng, hoặc cách ứng xử...
- Phê phán:
+ Của trọng hơn người.
+ Ăn cháo đá bát.
+ Được chim bẻ ná, đước cá quên nơm.
+ Mẹ nuôi con bằng trời bằng bể,
Con nuôi mẹ con kể từng ngày.
+ Mất bò mới lo làm chuồng
+ Cầm đèn chạy trước ô tô
+ Mẹ hát, con khen hay.
+ Nói thì hay, bắt tay thì dở.
+ Nói một đàng, làm một nẻo
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: (5 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức
vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập.
b) Nội dung hoạt động:
- Suy nghĩ của Hs về một câu tục ngữ.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của hs.
23
23
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG
- Dự kiến sản phẩm:
Bài làm của Hs.
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
* Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Trình bày suy nghĩ của
em về một trong số các câu tục ngữ mà em vừa học
một cách ngắn gọn?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ.
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trình bày trên giấy nháp.
- Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh
- Sản phẩm: Một đoạn văn nêu đủ nội dung, nghệ
thuật, ý nghĩa của một câu tục ngữ.
* Báo cáo kết quả
Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu.
4. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm
vụ trong thực tế.
Giúp HS phát triển năng lực vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao
tiếp hàng ngày.
b) Nội dung:
- Dùng các câu tục ngữ về con người và xã hội vào trong lời ăn tiếng nói.
c) Sản phẩm học tập:
Nội dung một câu tục ngữ học sinh sưu tầm được.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động
Cách thức tổ chức
- Đọc và tìm hiểu ý nghĩa GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu trên. HS tiếp nhận
các câu tục ngữ.
nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm:
- Hs suy nghĩ, trả lời, GV nhận xét và sửa chữa, bổ
- Quýt làm cam chịu
sung.
- Qua cầu rút ván.
GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau.
24
24
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Văn bản: VĂN BẢN: “TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI”
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vận dụng, năng lực cảm thụ văn học và
năng lực thẩm mĩ.
3. Về phẩm chất:
- u thích, say mê mơn học.
- Tích cực tìm tịi, nâng cao hiểu biết về tục ngữ; biết trân trọng và ham học hỏi
những bài học kinh nghiệm của dân gian.
- Yêu thương con người, tu dưỡng bản thân, có lòng tự trọng, sống ân nghĩa thủy
chung
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính,
25
25