Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án (kế hoạch bài học) môn Mĩ thuật 6 kì 1 soạn theo 5 hoạt động (tiết 11-18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.78 KB, 20 trang )

Tiết: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 11: VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Có kiến thức cơ bản về màu sắc trong trang trí ( màu cơ bản, màu nhị hợp, tam hợp,
các cặp màu bổ túc, gam màu nóng, gam màu lạnh, hòa sắc)
- Hiểu cách pha màu để tạo màu mới theo ý muốn.
- Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
- Hình thành các năng lực: quan sát, cảm thụ thẩm mĩ, giải quyết vấn đề.
2. Kỹ năng
- Biết được một số màu thường dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài trang trí và
vẽ tranh.
- Biết được các cặp màu bổ túc, tương phản, gam màu nóng, gam màu lạnh.
- Tìm được màu sắc phù hợp với các bài trang trí cụ thể.
3. Thái độ
- Thấy được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí và tranh vẽ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
1. Giáo viên: ĐDDH MT 6, ảnh, bảng màu cơ bản, bài mẫu của HS.
2. Học sinh: - Giấy A4, vở, sgk, chì, màu, tẩy.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá
nhân.

A). Khởi động.
Mục tiêu: - Có kiến thức cơ bản về màu sắc trong trang trí ( màu
cơ bản, màu nhị hợp, tam hợp, các cặp màu bổ túc, gam màu nóng,
gam màu lạnh, hòa sắc)
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk


Phương thức: Cặp đôi
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
Tiến trình
Trước khi học sinh trả lời, giáo viên chiếu cho học sinh xem một số
hình ảnh về thiên nhiên, cuộc sống.
? Em kể tên các màu sắc mà em nhận biết được trong thiên nhiên ?
Màu sắc do đâu mà có?
? Con người có tạo ra màu sắc được không?
- GV hướng dẫn học sinh chốt gợi mở nội dung và giới thiệu vào
bài.
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu màu sắc trong thiên nhiên
1


B). Hình thành kiến thức.
Mục tiêu: - Hiểu cách pha màu để tạo màu mới theo ý muốn.
- Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
- Hình thành các năng lực: quan sát, cảm thụ thẩm mĩ, giải quyết
vấn đề.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
Phương thức: Cặp đôi
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
Tiến trình
*GV giới thiệu sự da dạng của màu sắc trong thiên nhiên:
- Màu sắc trong thiên nhiên: cỏ, cây, hoa, lá…
- GV cho HS xem tranh ảnh và đặt câu hỏi.
- Nêu sự khác nhau của màu sắc trong ảnh và tranh vẽ?
- Màu cầu vồng gồm?
- Em biết những màu nào?
- GV kết luận, ghi bảng

- Màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú (lá, hoa, quả, mây, trời,
đất, nước...)
- Ánh sáng có bảy màu (cầu vồng): Đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm,
tím.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh cách pha màu:
1.Màu cơ bản (màu gốc):
– lam
* Là màu có- Đỏ + Vàng → Da cam
- Đỏ + Lam → Tím
-Lam + Vàng → Lục
* Là màu do 2 màu cơ bản cộng lại mà thành.
* Màu bổ túc là 1 cặp màu, gồm 1 màu cơ bản, bổ túc với 1 màu
nhị hợp do 2 màu cơ bản còn lại hợp với nhau mà thành.
3. Cặp màu bổ túc:
- Đỏ - Lục
-Vàng - Tím
- Lam - Da cam
* Là những cặp màu nằm đối diện với nhau trên vòng thuần sắc.
4. Cặp màu tương phản:
- Đỏ - Vàng
- Vàng - Lục
- Đỏ - Trắng
- Trắng - Đen...
*Màu tương phản là những cặp màu có độ tương phản mạnh.
(Màu bổ túc và màu tương phản là những cặp thường được sử
dụng trong trang trí và quảng cáo)
5. Gam màu Nóng:
- Là màu tạo cảm giác nóng, ấm, vui vẻ, rực rỡ.
-VD : Đỏ, vàng, da cam...
2



6. Gam màu Lạnh :
- Là màu tạo cảm giác mát mẻ, buồn tẻ.
-VD : Lục, lam, chàm, tím …
- Đỏ + Vàng → Da cam
- Đỏ + Lam → Tím
-Lam + Vàng → Lục
* Là màu do 2 màu cơ bản cộng lại mà thành.
* Màu bổ túc là 1 cặp màu, gồm 1 màu cơ bản, bổ túc với 1 màu
nhị hợp do 2 màu cơ bản còn lại hợp với nhau mà thành.
3. Cặp màu bổ túc:
- Đỏ - Lục
-Vàng - Tím
- Lam - Da cam
* Là những cặp màu nằm đối diện với nhau trên vòng thuần sắc.
4. Cặp màu tương phản:
- Đỏ - Vàng
- Vàng - Lục
- Đỏ - Trắng
- Trắng - Đen...
*Màu tương phản là những cặp màu có độ tương phản mạnh.
(Màu bổ túc và màu tương phản là những cặp thường được sử
dụng trong trang trí và quảng cáo)
5. Gam màu Nóng:
- Là màu tạo cảm giác nóng, ấm, vui vẻ, rực rỡ.
-VD : Đỏ, vàng, da cam...
6. Gam màu Lạnh :
- Là màu tạo cảm giác mát mẻ, buồn tẻ.
-VD : Lục, lam, chàm, tím

- Đỏ + Vàng → Da cam
- Đỏ + Lam → Tím
-Lam + Vàng → Lục
* Là màu do 2 màu cơ bản cộng lại mà thành.
* Màu bổ túc là 1 cặp màu, gồm 1 màu cơ bản, bổ túc với 1 màu
nhị hợp do 2 màu cơ bản còn lại hợp với nhau mà thành.
*GV yêu cầu HS chia thành 6 nhóm từ trên xuống.. (trong thời
gian 5p)
*Nội dung:
-Nêu định nghĩa?
-Lấy ví dụ?
Cặp màu

Cơ bản

Nhị hợp

Bổ túc

Tương phản

Nóng

Lạnh

ĐN
VD

3



- Các nhóm cử nhóm trưởng trả lời sau đó các nhóm còn lại bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng
HĐ 3: Giới thiệu một số màu thông dụng
- GV giới thiệu và cho HS xem.
Cho hs giới thiệu về loại màu mà mình đã sd:
HS khác nhận xét ,bổ sung.
*Cách dùng: (GV giới thiệu, và phân tích cách dùng)
III. Một số màu sắc thông dụng
- Bột màu.
- Màu nước.
- Màu sáp.
- Bút dạ.
- Sơn dầu.
- Sơn mài.
- Chì màu…
C/ Luyện tập
Mục tiêu: - Hiểu cách pha màu để tạo màu mới theo ý muốn.
- Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
- Hình thành các năng lực: quan sát, cảm thụ thẩm mĩ, giải quyết
vấn đề.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
Phương thức: Cặp đôi
Sản phẩm: Bài thực hành.
Tiến trình
Thực hành
HS làm theo nhóm:
Thể hiện hiểu biết của em về màu sắc bằng các hình tròn màu (
đường kính 3cm).

( Về màu cơ bản, màu nhị hợp, màu bổ túc, màu tương phản, màu
nóng, màu lạnh.)
Thể hiện trên giấy A4, chất liệu màu tự chọn.
IV.CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố
-GV đặt một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức cho HS.
- Có những màu cơ bản nào?
- GV kết luận, nhắc lại kến thức, liên hệ thực tế qua bài học và GV nhận xét giờ học.
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Chuẩn bị bài mới: Bài 12: VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ

4


RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày 31/10/2019

Tiết: 12
Ngày soạn: 5/11/2019
Ngày dạy
Bài 12: VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
- Tác dụng của màu sắc trong trang trí và cuộc sống.
2. Kĩ năng

- Biết cách sử dụng màu.
3. Thái độ
- Thích vẽ trang trí, cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc.
4. Hình thành năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo, năng lực quan
sát khám phá.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
1. Giáo viên: ĐDDH MT 6, ảnh minh họa, đồ vật có trang trí.
2. Học sinh: - Giấy A4, vở, sgk, chì, màu, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá
nhân.
Mục tiêu: - Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
5


- Tác dụng của màu sắc trong trang trí và cuộc sống.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
Phương thức: Cặp đôi
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
Tiến trình
Ở bài trước các em đã học những loại màu nào?
- Những màu nào thường được sử dụng trong trang trí?
B) Hình thành kiến thức
Mục tiêu:- Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
- Tác dụng của màu sắc trong trang trí và cuộc sống.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
Phương thức: Cặp đôi
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
Tiến trình
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:

*GV cho hs tìm một số đồ vật thường được trang trí.
HĐ cặp đôi theo bàn.
- Tác dụng của màu sắc trong trang trí đối với đồ vât?
- Hãy so sánh màu sắc trong trang trớ với màu sắc trong thiên
nhiên?
I. Màu sắc trong các hình thức trang trí:
- Màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú (lá, hoa, quả, mây,
trời,...)
- Làm đẹp hơn cho các đồ vật.
Giống: đa dạng, phong phú, hài hoà.
Khác:
- Màu tự nhiên có sự chuyển màu.
- Trong trang trí không có sự chuyển màu, sử dụng màu theo mảng,
chủ yếu màu bổ túc và màu tương phản.
- Nhóm báo cáo kết quả.
– GV chốt nhận xét, ghi bảng.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách sử dụng màu trong trang trí:
- Cho HS xem một số bài mẫu:
- Khi trang trí chúng ta cần sử dụng màu sắc như thế nào?
Cho hs nhận xét và phân tích
- GV GV chốt nhận xét, giảng giải, phân tích thêm cách sử dụng
màu.
+ Cần vẽ cho hài hoà, thuận mắt và rõ trọng tâm, ngoài ra còn tuỳ
thuộc vào đồ vật mà ta chọn màu sắc cho phù hợp.

6


HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài:
C/ Luyện tập

Mục tiêu: - Hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong vẽ trang trí.
- Tác dụng của màu sắc trong trang trí và cuộc sống.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk
Phương thức: Cặp đôi
Sản phẩm: bài TH của Hs
Tiến trình
Thực hành:
-.Vẽ một hình vuông hoặc hình tròn theo gam màu nóng hoặc lạnh
hoặc sử dụng các cặp màu bổ túc, nhị hợp.
- GV theo dõi hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài.
- Gợi ý cách sắp xếp bố cục.
IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố
- GV chọn một số bài gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- GV kết luận, nhắc lại kến thức, liên hệ thực tế qua bài học và nhận xét tiết học
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Chuẩn bị bài mới: Bài 13: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày /11/2019

7


Tiết: 13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 13: VẼ TRANH

ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp nội dung đề tài bộ đội.
- Trong tranh có hình mảng rõ ràng, đa dạng.
2. Kĩ năng
- Vẽ được bức tranh đề tài bộ đội.
3. Thái độ
- Thể hiện tình cảm yêu quý bộ đội qua tranh vẽ.
4. Hình thành năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo, năng lực
quan sát khám phá, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên: ĐDDH MT 6, bài mẫu của HS.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá
nhân.
Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: - Hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp nội dung đề tài bộ đội.
- Thể hiện tình cảm yêu quý bộ đội qua tranh vẽ.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk áp dụng thực tế.
Phương thức: HĐ nhóm đôi
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
Tiến trình
Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài:
* GV yêu cầu HS đọc sgk
Các nhóm thi đua xem nhóm nào tìm đc công việc và các vật

A)

8


dung của anh bộ đội nhiều nhất( thắng)
- Bộ đội làm công việc gì?
- Bộ đội gồm những loại binh chủng nào?
- Bộ đội có trang phục như thế nào?
- Bộ đội có những vật dụng gì?
- Bộ đội sử dụng phương tiện gì để chiến đấu?
Báo cáo kết quả
- Hãy đọc một câu thơ ca ngợi về “ Bộ đội cụ Hồ” ?
- GV lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh
về ý nghĩa “ bộ đội cụ Hồ”
* GV trình bày kết hợp giới thiệu tranh và gọi HS trả lời câu
hỏi.
- Tranh vẽ nội dung gì?
- Bố cục?
- Đâu là mảng chính, phụ?
- Màu sắc?
- GV nhận xét, chốt ý
- Bộ đội là người bảo vệ sự bình yên của tổ quốc và có những
hoạt động như: Canh gác, hành quân, chiến đấu, lao động giúp
dân…
- Bộ đội mặc đồng phục màu xanh, xanh sọc trắng…
- Có súng, mũ, giày, vũ khí, balo,...
B/Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp nội dung đề tài bộ đội.

- Trong tranh có hình mảng rõ ràng, đa dạng.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk áp dụng thực tế.
Phương thức: HĐ nhóm đôi
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
Tiến trình

9


Hướng dẫn HS cách vẽ
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ trong một bài vẽ tranh.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện các bước bằng cách
vẽ hình minh họa lên bảng.
- Tìm và chọn nội dung một đề tài đề tài.
- Vẽ phác mảng cho phần hình ảnh chính, và hình ảnh phụ
- Vẽ hình ảnh chính và hình ảnh phụ.
- Vẽ chi tiết.
- Vẽ màu
C/ Luyện tập
Mục tiêu: - Hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp nội dung đề tài bộ đội.
- Trong tranh có hình mảng rõ ràng, đa dạng.
- Vẽ được bức tranh đề tài bộ đội.
- Thể hiện tình cảm yêu quý bộ đội qua tranh vẽ.
Nhiệm vụ: Vẽ tranh
Phương thức: Cá nhân
Sản phẩm: Bài thực hành.
Tiến trình
Hướng dẫn học sinh làm bài:
Em hãy vẽ một bức tranh đề tài bộ đội mà em thích

- GV yêu cầu HS vẽ bài
- HS tập trung làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở HS vẽ bài.
IV.CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ H ỌC Ở NHÀ
1. Củng cố
- GV chọn một số bài gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- GV kết luận, nhắc lại kến thức, liên hệ thực tế qua bài học và nhận xét tiết học
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Chuẩn bị bài mới: Bài 14: VẼ TRANH
ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI.( tiết 2)
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.....................
NGÀY 13/11/2019

10


Tiết: 14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 14: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp nội dung đề tài bộ đội.
- Trong tranh có hình mảng rõ ràng, đa dạng.

2. Kĩ năng
- Vẽ được bức tranh đề tài bộ đội với màu sắc hài hòa, rõ trọng tâm.
3. Thái độ
- Thể hiện tình cảm yêu quý bộ đội qua tranh vẽ.
4. Hình thành năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo, năng lực quan sát
khám phá, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên: ĐDDH MT 6, bài mẫu của HS.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: - Hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp nội dung đề tài bộ đội.
- Thể hiện tình cảm yêu quý bộ đội qua tranh vẽ.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu sgk áp dụng thực tế.
Phương thức: HĐ nhóm đôi
Sản phẩm: Câu trả lời của hs
Tiến trình
Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài:
* GV yêu cầu HS đọc sgk
Các nhóm thi đua xem nhóm nào tìm đc công việc và các vật dung của anh bộ đội nhiều
nhất( thắng)
- Bộ đội làm công việc gì?
- Bộ đội gồm những loại binh chủng nào?
- Bộ đội có trang phục như thế nào?
- Bộ đội có những vật dụng gì?
- Bộ đội sử dụng phương tiện gì để chiến đấu?
Báo cáo kết quả
- Hãy đọc một câu thơ ca ngợi về “ Bộ đội cụ Hồ” ?
- GV lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh

về ý nghĩa “ bộ đội cụ Hồ”
B. HĐ HÌNH THÀNH KT
Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân.
C/ Luyện tập
Mục tiêu: - Hiểu được nội dung đề tài bộ đội.
- Biết cách sắp xếp hình mảng hợp nội dung đề tài bộ đội.
- Trong tranh có hình mảng rõ ràng, đa dạng.
- Vẽ được bức tranh đề tài bộ đội.
- Thể hiện tình cảm yêu quý bộ đội qua tranh vẽ.

11


Nhiệm vụ: Vẽ tranh
Phương thức: Cá nhân
Sản phẩm: Bài thực hành.
Tiến trình
Hướng dẫn học sinh làm bài:
Em hãy vẽ một bức tranh đề tài bộ đội mà em thích
- GV yêu cầu HS vẽ bài
- HS tập trung làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở HS vẽ bài.
IV.VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- GV chọn một số bài gọi HS nhận xét. Xếp loại
- GV nhận xét
- GV kết luận, nhắc lại kến thức, liên hệ thực tế qua bài học và nhận xét tiết học
- Sưu tầm tranh về đề tài anh bộ đội.
- Chuẩn bị bài 15: VẼ TRANG TRÍ
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................
Ngày:
______________________________________________________
Tiết: 15
Ngày soạn
Ngày dạy:
TIẾT 15 - BÀI 14 . VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: : Giúp học sinh hiểu được khái niệm đường diềm, biết cách sắp xếp họa tiết
trong trang trí đường diềm.
- Kĩ năng: Biết cách vẽ họa tiết và trang trí được đường diềm cơ bản. Giới thiệu, nhận xét
và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
- Thái độ: Ứng dụng được đường diềm vào trang trí các đồ vật yêu thích.
- Hình thành được năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo, năng lực quan
sát khám phá.
II/ CHUẨN BỊ
1. GV chuẩn bị:
- Phương tin: Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập.
- Kế hoạch giảng dạy
- Bài của hs năm trước.
- Sách giáo khoa mĩ thuật 6.
2. HS chuẩn bị:
- Sách giáo khoa mĩ thuật 6
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, …
III/TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Phương pháp thực hiện : Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cặp đôi,
hoạt động cá nhân.

12



Tổ chức các hoạt động

Rút kinh
nghiệm

A/ KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu : Học sinh nhận biết được vẻ đẹp của đường diềm trang trí ở
các đồ dung vật dụng mà các em sử dụng hàng ngày.
- Nhiệm vụ : HS hoạt động chung cả lớp: quan sát và trả lời câu hỏi.
- Phương thức hoạt động : HS hoạt động chung cả lớp
- Phương tiện :Thông tin hình ảnh trình chiếu trên maý chiếu đa
năng.
- Sản phẩm : Nội dung phần trả lời của hs
Tiến trình hoạt động
Yêu cầu hs:Hoạt động chung cả lớp
? Hãy quan sát màn hình và nhận xét sự khác biệt giữa các đồ vật trên.
- HS nhận diện đồ vật được trang trí và đồ vật chưa được trang trí.
- Thấy được vẻ đẹp của các vật khi trang trí bằng đường diềm.
GV quan sát và lắng nghe h/s trình bày-> chốt kiến thức
Đánh giá : GV đánh giá h/s thông qua quá trình hoạt động và kết quả
- GV nhận xét đánh giá chung => Dẫn dắt vào bài mới
B/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I/ THẾ NÀO LÀ TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
-Mục tiêu : Nhận biết được khái niệm đường diềm.
- Nhiệm vụ : HS hoạt động nhóm: quan sát và trả lời câu hỏi
- Phương thức hoạt động : Hoạt động nhóm.
- Phương tiện : Thông tin hình ảnh trình chiếu trên máy chiếu đa năng.
- Sản phẩm : Nội dung trả lời trong phiếu bài tập

Gợi ý tiến trình hoạt động
- Giáo viên giao nhiệm vụ
*) Nhiệm vụ 1:
Hướng dẫn hs hoạt động nhóm: Yêu cầu Hs quan sát màn hình trình
chiếu, trả lởi các câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
? Cho biết những hình ảnh trên là các đồ vật gì.
? Các đồ vật trên được trang trí bằng hình thức nào.
? Các đồ vật được trang trí nhằm mục đích gì.
Hs hoạt động cá nhân ghi ra giấy nháp, sau đó nhóm trưởng cho các
thành viên trong nhóm hoạt động nhóm thống nhất ý kiến.
Nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV quan sát và lắng nghe h/s trình bày; chốt kiến thức .
=>Dự kiến kiến thức
- Liệt kê tên các đồ vật trên màn hình trình chiếu: Thổ cẩm, mặt trống
đồng, đĩa gốm, thiệp chúc mừng, quạt giấy.
- Trang trí bằng hình thức đường diềm.
- Mục đích làm cho đồ vật đẹp hơn, trang trọng và phong phú hơn.
*) Nhiệm vụ 2: Khái niệm đường diềm
HĐ chung cả lớp để chốt kiến thức
? Nêu khái niệm đường diềm.
Dự kiến kiến thức

13


HS nhắc lại kiến thức cũ về khái niệm đường diềm:
- Đường diềm là hình thức trang trí kéo dài, mà trên đó các họa tiết được
trang trí lặp đi lặp lại đều đặn và liên tục giới hạn bởi hai đường song

song ( thẳng, hoặc cong).
Đánh giá : GV đánh giá h/s thông qua quá trình hoạt động và SP cuối
cùng.
II/CÁCH TRANG TRÍ MỘT ĐƯỜNG DIỀM CƠ BẢN.
- Mục tiêu : Biết cách vẽ họa tiết và trang trí được đường diềm cơ bản.
- Nhiệm vụ : HS nghiên cứu sgk mục II
- Phương thức hoạt động : Hoạt động cặp đôi và làm việc chung cả lớp.
- Phương tiện : Thông tin hình ảnh trình chiếu trên máy chiếu đa năng.
- Sản phẩm : Nội dung trả lời câu hỏi.
Gợi ý tiến trình hoạt động
GV Giao nhiệm vụ
Yêu cầu hs nghiên cứu mục II sgk trang 116,117
? Hãy nêu các bước vẽ trang trí đường diềm
HS hoạt động cặp đôi (2’) và lên bảng trình bày
- Một hs ghi bảng nội dung, một hs minh họa bằng hình ảnh các bước.
Yêu cầu:- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV cho Hs quan sát màn hình trình chiếu các bước vẽ.
4 bước:
- kẻ hai đường thảng song song
- Chia khoảng để vẽ họa tiết nhắc lại hoặc xen kẽ
- Vẽ họa tiết cho đều vào các mảng hình
- Lựa chọn màu sắc.+ nền đậm họa tiết nhạt và ngược lại
+ sử dụng các hòa sắc nóng hoạc lạnh
GV nhận xét đánh giá chung=>Chốt kiến thức
Đánh giá : GV đánh giá h/s thông qua quá trinh hoạt động và SP cuối
cùng
C/ LUYỆN TẬP
III/THỰC HÀNH
- Mục tiêu: Biết cách vẽ họa tiết và trang trí được đường diềm cơ bản.
- Nhiệm vụ: HS vẽ trang trí một đường diềm kích thước: 20 x 8cm. ọa

tiết tự chọn. Màu sắc theo ý thích.
- Phương thức: HS hoạt động cá nhân để báo cáo kết quả sản phẩm.
- Sản phẩm:
Báo cáo kết quả hoạt động: Các nhóm trưởng thu bài của nhóm mình treo
lên bảng.
Gợi ý tiến trình hoạt động:
Gv cho hs quan sát tranh, một số bài làm tốt và một số chưa tốt để hs rút
kinh nghiệm trước khi làm bài.
Đánh giá: Các nhóm khác nhận xét, đánh giá và xếp loại( nếu có)
GV nhận xét, chốt ý kiến.
D.E/ VẬN DỤNG,TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
- Mục tiêu : HS biết ứng dụng được đường diềm vào trang trí các đồ vật
yêu thích.
- Nhiệm vụ - HS về nhà sưu tầm một số tranh ảnh, bài trang trí đường
diềm theo các gam màu nóng, màu lạnh dán vào giấy A4 kẹp thành tập.

14


hoặc tập trang trí đường diềm cho cuốn sổ tay ghi chép cá nhân.
- Phương thức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, hoạt động cộng đồng
để hoàn thành yêu cầu
Báo cáo kết quả hoạt động bằng sản phẩm làm vào tập.
- Phương án kiểm tra, đánh giá: Đaị diện nhóm trưởng của các nhóm
kiểm tra sản phẩm của các thành viên trong nhóm và báo cáo giáo viên
vào đầu giờ học sau
- GV khuyến khích học sinh vẽ bài trang trí theo nhóm, phân công nhiệm
vụ cho từng thành viên.
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................
Ngày:
______________________________________________________
Tiết: 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 16: VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU (Tiết 1- Vẽ hình)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm, hình dáng, cấu trúc của đồ vật.
- HS biết được bố cục bài vẽ thế nào cho đẹp và hợp lí các đồ vật theo vị trí, cấu trúc khối và
nguồn sáng.
- Vẽ được bài có hai vật mẫu có: Bố cục hợp lý, thể hiện được hình dáng, đặc điểm, tỉ lệ, mẫu
theo tương quan.
- Nhận thức được vẻ đẹp của các đồ vật trong gia đình.
- Hình thành các năng lực: quan sát, cảm thụ thẩm mĩ, giải quyết vấn đề…..
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- SGV,SGK 6.
- Mẫu vật: Hình trụ, hình cầu ( Hộp, quả)
- Bài vẽ mẫu của học sinh( đẹp và chưa đẹp).
2. Học sinh.
- Mẫu vật, đồ vật trong gia đình phù hợp yêu cầu của bài học.
- Giấy, màu vẽ…
IV. Tiến trình hoạt động.
1.Phương pháp thực hiện : Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cặp đôi,
hoạt động cá nhân.
Tổ chức các hoạt động

Rút kinh nghiệm


A. Khởi động.
- Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm, hình dáng, cấu
trúc của đồ vật.
- Nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm: quan sát và trả

15


lời câu hỏi
- Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm.
- Sản phẩm: Nội dung trả lời câu hỏi.
- Tiến trình hoạt động.
- GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu. Yêu cầu
học sinh nhận xét bài :
+ Bố cục, đường nét
+ Đậm nhạt
- HS trả lời xong, gv chuyển ý giới thiệu vào bài.
B. Hình thành kiến thức.
I/ quan sát, nhận xét.
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo của mẫu, bố cục bài
vẽ thế nào cho đẹp và hợp lí các đồ vật theo vị trí,
cấu trúc khối và nguồn sáng.
- Nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm: quan sát và trả lời
câu hỏi
- Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm.
- Sản phẩm: Nội dung trả lời câu hỏi.
- Tiến trình hoạt động.
GV yêu cầu HS HĐ nhóm
- GV bày mẫu và yêu cầu HS nhận xét về vị trí các

vật mẫu?
- So sánh độ cao, thấp giữa các vật mẫu?
- Khối trụ nằm trong khung hình gì?
- Khối cầu nằm trong khung hình gì?
- Khối trụ chia làm mấy phần? là những phần nào?
- Đánh giá: GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng, kết hợp
vẽ minh họa.
II/ Tìm hiểu cách vẽ:
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ của bài vẽ theo
mẫu.
HĐ cặp đôi:
HS lên bảng theo cặp và trình bày các bước các cặp
khác nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Cách vẽ hình:
+ Ước lượng và vẽ khung hình chung
+ Xác định vị tríkhung hình riêng của từng vật mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng
+ Vẽ hình chi tiết.
- Đánh giá. Gv nhận xét chốt ý
C. Luyện tập.
III/ Thực hành
- Mục tiêu:- Vẽ được bài có hai vật mẫu có: Bố cục
hợp lý, thể hiện được hình dáng, đặc điểm, tỉ lệ, mẫu
theo tương quan.
- Nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm:
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Sản phẩm: Các bài vẽ hình.

16



- Tiến trình hoạt động.
Tiết 1: Thực hiện vẽ hình: Mẫu có dạng hình trụ và
hình cầu.
- Đánh giá: Các nhóm thu bài của từng cá nhân
treo bài, nhận xét rút kinh nghiệm.
GV: Chốt ý nhận xét .
D. Vận dụng.
Về nhà tự bày một sốđồ vật trong gia đình sao cho
ngăn nắp, thuận mắt, rèn kĩ năng sắp xếp bố cục. Tập
phác thảo một số hình ảnh theo cách tiến hành bài vẽ
theo mẫu.
E. Tìm tòi, mở rộng.
Quan sát một sốđồ vật trong gia đình và nhận xét: đồ
vật được tạo từ khối gì và tìm thêm các đồ vật có
cùng khối đó. Tập vẽ hình một sốđồvật và diễn tả các
sắc độđậm nhạt khác nhau.
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày:
______________________________________________________
Tiết: 17
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 17: VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
(Tiết 2- Vẽ đậm nhạt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

- Phân biệt độ đậm nhạt ở hình trụ và hình cầu.
- Vẽ được đậm nhạt gần giống mẫu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đậm nhạt.
- Nhận thức được vẻđẹp của các đồ vật trong gia đình.
- Hình thành các năng lực: quan sát, cảm thụ thẩm mĩ, giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- SGV,SGK 6.
- Mẫu vật: Hình trụ, hình cầu ( Hộp, quả)
- Bài vẽ mẫu của học sinh( đẹp và chưa đẹp).
2. Học sinh.
- Mẫu vật như tiết 1.
- Giấy, màu vẽ…
IV. Tiến trình hoạt độn
1.Phương pháp thực hiện : Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cặp đôi,
hoạt động cá nhân.
Tổ chức các hoạt động

Rút kinh nghiệm

17


A. Khởi động.
- Mục tiêu: - Phân biệt độ đậm nhạt ở hình trụ và hình cầu.
- Nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm và làm bài cá nhân
- Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm và cá nhân.
- Sản phẩm: Bài vẽ hộp và quả vẽ đậm nhạt.
- Tiến trình hoạt động.
- GV cho học sinh các nhóm dán bài lên bảng và Yêu cầu học

sinh nhận xét bài :
+ Bố cục, đường nét
+ Đặc điểm.
- HS trả lời xong, gv chuyển ý giới thiệu vào bài.
B. Hình thành kiến thức.
I/ quan sát, nhận xét.
- Mục tiêu: HS Vẽđược đậm nhạt gần giống mẫu. Cảm nhận
được vẻđẹp của đậm nhạt.
- Nhiệm vụ: Hs hoạt động nhóm và vẽ cá nhân.
- Sản phẩm:.
-Tiến trình hoạt động.
GV yêu cầu HS HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS bày mẫu như tiết trước.
- Xác định hướng ánh sáng chính?
- So sánh độđậm nhạt giữa các vật mẫu?
- Vật nào đậm hơn, vật mẫu nào nhạt hơn?
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng, kết hợp vẽ minh họa.
- Sản phẩm: Hs trả lời theo nhóm
- Có ba sắc độ chính: Đậm, trung gian, sáng.
- Gần sáng thì nhạt và ngược lại.
- Không gian: làm nổi bật vật mẫu, tạo sự hài hòa cho bài vẽ.
II/ Tìm hiểu cách vẽ:
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ của bài vẽ theo mẫu.
- Cách vẽ đậm nhạt gồm mấy bước, là những bước nào?
- Cách vẽđậm nhạt:
+ Phác mảng đậm nhạt chính theo cấu trúc vật mẫu.
+ Vẽđậm trước, nhạt sau.
+ Quan sát mẫu vàđiều chỉnh hình sao cho giống mẫu.
Gv chốt ý
C. Luyện tập.

III/ Thực hành
- Mục tiêu:-Vẽ được đậm nhạt gần giống mẫu.
- Nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm( bày mâu)
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Sản phẩm: Bài vẽ đậm nhạt hộp và quả.
Tiến trình hoạt động.
Tiết 2: Thực hiện vẽ đậm nhạt: Mẫu có dạng hình trụ và hình
cầu.
- Đánh giá: Các nhóm thu bài của từng cá nhân treo bài,
nhận xét rút kinh nghiệm.
Đánh giá : GV nhận xét đánh giá góp ý kiến (xếp loại bài).

18


D. Vận dụng.
Về nhà tiếp tục tự bày một sốđồ vật trong gia đình sao cho ngăn
nắp, thuận mắt, rèn kĩ năng sắp xếp bố cục. Tập phác thảo một
số hình ảnh theo cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
E. Tìm tòi, mở rộng.
Quan sát một sốđồ vật trong gia đình. Tập vẽ hình một sốđồ vật
và diễn tả các sắc độđậm nhạt khác nhau.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Bài 18: Vẽ Trang trí: Trang trí hình vuông: Kiểm tra học kỳ I
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày:
______________________________________________________
Tiết: 18
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 18: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
KIỂM TRA HỌC KÌ I (Thời gian: 45 phút)

I - MỤC TIÊU
- Về kiến thức: Nhằm mục đích đánh giá mức độ biết trang trí hình vuông theo các bước
và có hòa sắc ,vận dụng phương pháp vẽ trang trí.
- Về kĩ năng:
+ Nội dung tư tưởng chủ đề.
+ Bố cục sắp xếp mảng hình ảnh.
+ Màu sắc, đường nét.
II - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Bài vẽ đẹp thể hiện ở:
- Nội dung tư tưởng chủ đề.
- Bố cục hình mảng, hình ảnh.
- Màu sắc.
- Phong cách.
Dựa vào cơ sở trên, xây dựng ma trận đề kiểm tra đánh giá – biểu điểm như sau:
Nội dung
kiên thức
(mục tiêu)

Nhận biết

Xác định
được nội
dung phù
Nội dung tư
hợp với kiểu

tưởng chủ
bài trang trí .
đề
(Điểm Đ)
Hình ảnh

Hình ảnh thể
hiện rõ nội

Thông hiểu

Vận dụng ở
mức độ thấp

Vận dụng ở
mức độ cao

Vẽ đúng nội
dung trang trí
hình vuông có
các canh bằng
nhau. (Điểm
Đ)

Nội dung
mang tính
chất ứng dụng
cách sắp xếp
trong trang trí
vào vẽ hình

vuông.(Điểm
Đ)
Hình ảnh
chọn lọc, đẹp,

Hình ảnh sinh
động phù hợp

Tổng cộng

(Điểm Đ)
(20%)

(Điểm Đ)
(20%)

19


dung (Điểm
Đ)

Bố cục

Màu sắc

Đường nét

Tổng


với nội dung
(Điểm Đ)

phong phú,
phù hợp với
nội dung,
(Điểm Đ)
Bố cục sắp
xếp sáng tạo
hấp dẫn.
( Điểm Đ )

Sắp xếp bố
cục đơn
giản.
( Điểm Đ )

Sắp xếp bố
cục có mảng
chính, mảng
phụ.
( Điểm Đ )

Lựa chọn
gam màu
theo ý thích
(Điểm Đ)

Màu vẽ có
trọng tâm, có

đậm nhạt
(Điểm Đ)

Màu sắc tình
cảm, đậm
nhạt, phong
phú, nổi bật
trọng tâm
(Điểm Đ)

(Điểm Đ)
(20%)

Nét vẽ thể
hiện nội
dung
(Điểm Đ)

Nét vẽ tự
nhiên, đúng
hình
(Điểm Đ)

Nét vẽ tự
nhiên có cảm
xúc. Hình ảnh
tạo được
phong cách
riêng.
(Điểm Đ)


(Điểm Đ)
(20%)

(Điểm Đ)

(Điểm Đ)
30%

(Điểm Đ)

(Điểm Đ)
70%

(Điểm Đ)
(20%)

(Điểm Đ)
(100%)

III - ĐỀ BÀI
Em hãy vẽ trang tri với nội dung Trang trí hình vuông, kích thước 16cm x 16cm
Yêu cầu:
+ Màu vẽ: màu nước, màu bút dạ, màu sáp.
+ Giấy vẽ: khổ giấy A4.
IV - ĐÁP ÁN
- Nội dung đúng với chủ đề.
- Bố cục, hình mảng, hình ảnh có sáng tạo, đẹp.
- Màu sắc hài hòa.
- Phong cách diễn tả.

Dựa vào cơ sở trên, xây dựng ma trận đề kiểm tra đánh giá – biểu điểm sau:
Từ: 50% trở lên xếp loại Đ ( Đạt )
Từ: 49% trở xuống xếp loại CĐ ( Chưa đạt )
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày:
______________________________________________________

20


21



×