Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE (bộ môn NHIỄM) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 38 trang )

SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE


- DỊCH TỄ
- TRUNG GIAN TRUYỀN BỆNH
- TÁC NHÂN GÂY BỆNH
- CƠ CHẾ BỆNH SINH
- BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
- PHÂN LOẠI THEO BYT 2011
- XÉT NGHIỆM CLS
- ĐIỀU TRỊ
- PHÒNG NGỪA





Sốt xuất huyết-Dengue (SXH)
nhiễm trùng cấp tính do siêu vi Dengue
gây ra.



Lây lan qua trung gian của muỗi Aedes spp
và có thể gây nên những trận dịch
lớn



Đặc điểm lâm sàng chính yếu: sốc


,xuất huyết, có thể có tổn thương các tạng



Tử vong nếu không được điều trị thích
hợp và kịp thời


1. DỊCH TỄ:
Dengue/2008

Quốc gia / vùng có nguy cơ nhiễm






Tại VN: SXH thuộc chương trình y tế quốc gia
Bệnh xảy ra quanh năm, cao điểm vào tháng
mùa mưa
(tháng 5 đến tháng 10 hàng năm).

Bệnh xảy ra nhiều nhất ở các tỈnh miền Nam.
Bệnh ít gặp hơn ở những vùng đồi núi cao


Thường gặp ở vùng đông dân cư, vệ sinh môi
trường kém hoặc những vùng dân cư dọc các
trục giao thông lớn.




Trẻ em mắc bệnh nhiều hơn người lớn (thường là

trẻ lớn, trên 5-6 tuổi. Số lượng người lớn gia tăng cao vào
những năm gần đây . Người lớn trẻ tuổi (dưới 40 tuổi)


Tình hình SXH-D tại BV Bệnh Nhiệt Đới TPHCM


2.TRUNG GIAN TRUYỀN BỆNH:
Muỗi vằn Aedes aegypti
Trong thời điểm có dịch, bệnh SXH-D lan truyền do
muỗi theo các phương tiện giao thông di chuyển từ
vùng này sang vùng khác.

Muỗi thường đốt ban ngày. Sống rất gần với người


3. TÁC NHÂN GÂY BỆNH













Siêu vi Dengue: nhóm Arbovirus, gia đình
Flaviviridae.
Thành phần di truyền: một dây đơn RNA, bao
bọc bên ngoài bởi capsid.
Giữ nguyên độc lực ở 20 0C nhưng không chịu
được sức nóng.
Có 4 types siêu vi Dengue gây bệnh cho người,
được đặt tên là type 1,2,3,4.
Cấu tạo kháng nguyên của 4 types siêu vi này
tương tự nhau  tạo phản ứng KN-KT chéo sau khi
nhiễm bệnh.
Người là nguồn bệnh duy nhất. Thông thường
svi hiện diện trong máu bn trong giai đoạn cấp


CẤU TẠO SIÊU VI DENGUE


4.CƠ CHẾ BỆNH SINH





Hai cơ chế bệnh sinh quan trọng
- Tăng tính thấm mao mạch 

thoát huyết tương ra gian bào 
cô đặc máu, giảm protid máu.
Điều này làm giảm lưu lượng
tuần hoàn, dẫn đến bệnh cảnh
sốc giảm thể tích của sốc SXH.
- Rối loạn đông máu, giảm các
yếu tố đông máu, giảm tiểu
cầu đưa đến hiện tượng xuất
huyết trên lâm sàng.


Cơ chế tăng tính thấm thành mạch

TB CD4- CD8 trí nhớ sản xuất IFN-, IL-2, TNF và làm ly giải
các lympho chứa virus
Cytokine được sản xuất sẽ tác động trực tiếp lên tế bào
thành mạch, gây thoát huyết tương ra gian baøo


Rối loạn đông máu


Giảm tiểu cầu, APTT kéo dài, giảm
fibrinogen máu



Các bất thường này có liên quan chặt chẽ
với mức độ nặng của thoát huyết tương.




Xuất huyết dễ xuất hiện khi tính tồn vẹn
của mơ bị phá vở (do mọi nguyên nhân)
với sự hiện diện của các bất thường trên.



5. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
5.1 SXH KHÔNG SỐC

- Sốt cao đột ngột, liên tục 2 – 7 ngày hoặc
sốt 2 pha
– Xuất huyết : Dấu dây thắt (+) hoặc xuất
huyết tự nhiên ngoài da (tử ban điểm) và
niêm mạc
(chảy máu cam, rỉ máu chân răng, ói
máu…)
hoặc do tiêm chích  Xuất huyết kín đáo,
kéo dài…
Hiếm khi xuất huyết não, màng não
– Gan lớn (± đau)


5. LÂM SÀNG

5.2: SXH CÓ SỐC
Sốc: chi lạnh, Mạch nhẹ khó bắt,
HA kẹp hoặc HA tuột,
Thời gian hồi phục màu da > 2

giây




Diễn tiến tốt: Chi ấm trở lại, M rõ,
chậm, HA ổn định. Bn ăn được, tiểu
nhiều
Dấu hiệu hồi phục: tử ban hồi phục,
tim thất nhịp không đều, hay nhịp
chậm


5.3 Các thể lâm sàng đặc biệt







5.3.1. SXH-D ở trẻ nhũ nhi:
- Biểu hiện thông thường nhất : sốt
cao, xuất huyết dưới da, gan lớn.
- Triệu chứng dễ nhầm lẫn với các
loại nhiễm siêu vi khác như ho, sổ mũi,
tiêu lỏng hay sốt cao co giật
- Tỷ lệ vào sốc khoảng 25% các
trường hợp.



5.3 Các thể lâm sàng đặc biệt






5.3.2. SXH-D ở người lớn:
Có triệu chứng giống ở trẻ em.
Một số trường hợp, thời gian sốt kéo dài
hơn so với trẻ em.
Biểu hiện đáng lưu ý: xuất huyết thường
nhiều hơn và kéo dài hơn (có thể trên 2
tuần)
- các nơi tiêm chích chảy máu kéo dài, ró
rã;
- xuất huyết tiêu hoá, xuất huyết mũi
hoặc chân răng,
- xuất huyêt tiết niệu-sinh dục: tiểu máu
đỏ,
- phụ nữ dễ rong kinh, cường kinh, đến nỗi


5.3 Các lâm sàng đặc biệt
5.3.4. SXH-D có viêm gan cấp.
 XN men gan AST ALT tăng cao bất thường, thời
gian prothrombin kéo dài, đường huyết giảm.
(men gan có thể cao đơn thuần , không kèm
dấu hiệu LS



5.3.5 SXH thể não
- Xảy ra ở bn sốc hoặc không sốc
- Biểu hiện thần kinh : Nhức đầu, ói mửa, co
giật, tăng trương lực cơ, liệt ½ người, tứ chi,
thay đối tri giác  kích động hoặc hôn mê


Phân loại nhiễm Dengue (TCYTTG 2009)

NHIỄM DENGUE ± DẤU HIỆU CẢNH BÁO NẶNG

NHIỄM DENGUE NẶNG


6. PHÂN LOẠI MỚI CỦA BYT
2011


SXH DENGUE
Không kèm dấu hiệu báo động
Khả năng nhiễm Dengue: có đến vùng
dịch
Sốt + 2 trong các biểu hiệu
- Nôn ói, ói
- Nổi rash
- Đau nhức cơ
- Dấu dây thắt (+)
- Bạch cầu máu không cao



PHÂN LOẠI MỚI CỦA BYT 2011


SXH DENGUE
Kèm dấu hiệu báo động* (Warning
signs)

-

đau bụng
ói kéo dài
xuất huyết da niêm
dấu hiệu dư dịch trên lâm sàng
lừ đừ/ kích động
gan > 2 cm
XN: tăng DTHC kèm TC giảm nhanh

* Cần được theo dõi sát hoặc được xử trí


PHÂN LOẠI MỚI CỦA BYT 2011



SXH DENGUE NẶNG

(SEVERE DENGUE)


1. Thoát huyết tương quan trọng
- shock (DSS)
- ứ dịch gây suy hô hấp
2. Xuất huyết trầm trọng
3. Tổn thương đa cơ quan
- Gan : AST hay ALT > 1000
- Thaàn kinh: tri giác thay đổi
- Tim và các cơ quan khác


7. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG


Bạch cầu máu bình thường hoặc  từ N4 –
N5 .Trên lame máu ngoại biên:  Tb bào
lympho không điển hình



Tiểu cầu giảm< 100 000/mm3 từ N3 - N7 và
DTHC gia tăng - biểu hiện tình trạng thoát
huyết tương - khi trị số này tăng > 20% trị số
bình thường: được gọi là cô đặc máu.





Siêu âm: tràn dịch màng phổi, tràn dịch
màng bụng

XN về chức năng đông máu bất thường: 
các yếu tố đông máu, fibrinogen, D-Dimer (+),
PT và APTT kéo dài.
Tăng trị số men AST-ALT. Albumin maùu 


7. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG


Xét nghiệm chẩn đoán nhiễm siêu vi
Dengue gồm:



Phân lập siêu vi : nuôi cấy trong tế bào.
Svi Dengue hiện diện trong máu trong
những ngày đầu với số lượng cao



- Tìm kháng nguyên Dengue: NS1 (test nhanh)
- Tìm RNA: phản ứng khuyếch đại RNA (RTPCR).
XN đặc hiệu, có thể giúp xác định typ ết
thanh nhưng đòi hỏi phương tiện kỹ thuật
cao và tốn kém.




THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN XÉT

NGHIỆM VIRUS – MIỄN DỊCH
incubation
period

Giai đọan
bệnh cấp

Phân lập virus
PCR
Test nhanh

Giai đọan
hồi phục

Kháng thể kháng Dengue

IgM & IgG ELISA
Virus maùu

D

-4

-2

0

2

4


6

8

10

12


×