BIẾN CHỨNG
NỘI SỌ
DO TAI
Biến chứng nội sọ do tai (BCNSDT) là một bệnh thường gặp ở nước ta. Bệnh có
thể gặp ở mọi lứa tuổi.
BCNSDT là một cấp cứu trong tai mũi họng. Bệnh nhân cần được gởi đến chuyên
khoa sớm để được điều trị đúng cách và kịp thời. Nếu chậm trễ, bệnh nhân rất
dễ tử vong.
Bệnh hay gặp ở vùng thôn q, người dân có thói quen tắm ao, sơng, ý thức
người dân còn kém, mức sống còn thấp.
Có 7 biến chứng nội sọ do tai
Viêm màng não
Áp xe ngoài màng cứng
Áp xe dưới màng cứng
Áp xe đại não
Áp xe tiểu não
Viêm tắc xoang tĩnh mạch bên ( xoang tĩnh mạch sigma)
Thủy thủng màng não
XƯƠNG CHŨM LÀ
MỘT PHẦN
CỦA XƯƠNG
THÁI DƯƠNG
Anatomy
Eust tube Petous apex
ME
Site of Ext Canal
Carotid A. IAM
Mastoid
Cochlear aquiduct
Endolymphatic sac &
duct
Lateral sinus
Mastoiditis
Erosion of tegmen, extension of infection
Extra-dural Abscess
below dura
Brain
Dura
Tegmen
Attic
Antrum
Cholesteatoma
&
AtticMemb.
perf (TM)
Tymp.
Lateral sinus
or Central Perf
Mastoid
Erosion of tegmen, extension of infection
Meningitis
below dura= Extradural Abscess
Erosion of the dura and
extension to leptomeningies (Pia &
Arachenoid mater =
meningitis
Perisinus abscess
Lateral Sinus Thrombosis
Brain
Dura
Extension
infection
inside
Erosion
ofofsinus
plate
and the
Tegmen
sinus cause first partially
extension of infection above
Attic Cholesteatoma
occluding infected thrombus
sinus dura = Peri-sinus
Abscess
The thrombus occludes the sinus
and extends up & down
Lateral sinus
Sinus plate
Extension of thrombus
Lat. Sinus
thrombosis
Mast. Emissary V. &
Griesinger sign
Super. & inf. Petrosal sinuses
Cavernous S.
Int. Jugular. V.
Brain Abscess
Direct extension of infection through meningies
Indirect vascular extension
Temporal Lobe
Temporal Lobe
Cerebellum
Cerebellum
DẤU HiỆU NGHI NGỜ CÓ BiẾN CHỨNG NỘI SỌ
Các triệu chứng hồi viêm : cầu nối của biến chứng
Một bệnh nhân bị viêm tai giữa có các triệu chứng sau đây cần nghi ngờ sắp có
biến chứng nội sọ:
* Sốt cao kéo dài có khi kèm rét run
* Đau đầu nhiều không đáp ứng với các thuốc giảm đau thông thường
* Đau tai dữ dội , đau lan lên đầu
* Tai chảy mủ nhiều hơn , thối hơn hay tai chảy mủ ít hẳn đi
* Tai nghe kém hẳn đi
* Khám tai :
- Màng nhĩ thủng rộng sát xương , đặc biệt là thủng một phần tư sau trên
- Sụp thành sau trên ống tai ngồi
- Hịm nhĩ có nhiều mủ đục , hơi
* X quang Schuller : hình ảnh hủy xương hình đa cạnh
( hình ảnh nghi ngờ có cholesteatoma = keratoma)
Diagnosis
X-ray mastoid
CẬN LÂM SÀNG
Hình ảnh x quang Schuller
X-ray mastoid
Schuller’s view
Axial CT Scan of Temporal Bone
Air-fluid level within the right petrous apex
Fluid within the middle ear space and mastoid
VIÊM MÀNG NÃO DO TAI
Do viêm tai xương chũm cấp : hiếm
* Vi trùng xâm nhập vào màng não bằng đường máu
* Bệnh tích xương ít
* Bệnh nhân thường có phản ứng màng não, đơi khi có viêm màng não thật sự
Do VTXC mạn tính : 90%
* Thường xuất hiện sau hồi viêm
* Vi trùng xâm nhập vào màng não bằng nhiều cách
+ Ổ viêm ở trần thượng nhĩ
+ Ổ viêm mê nhĩ
+ Ổ viêm xoang tĩnh mạch bên
+ Ổ viêm trong não
+ Chấn thương do phẫu thuật : rách màng não, vỡ mê nhĩ