Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Trắc nghiệm Sinh học 12 Tiến hóa - Phần 3 - Trắc nghiệm Sinh học 12 phần Tiến hóa có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.03 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trắc nghiệm Sinh học 12 Tiến hóa - Phần 3</b>


<b>Câu 1: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các</b>
đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen


A. cách li sau hợp tử
B. cách li trước hợp tử
C. cách li cơ học
D. cách li địa lý


<b>Câu 2: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây khơng đúng?</b>


A. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên lồi


B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện
cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì lồi mới xuất hiện
C. Tiến hóa nhỏ là q trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng
dưới tác động của các nhân tố tiến hóa


D. Tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành lồi mới


<b>Câu 3: Bệnh Bạch tạng là khơng phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người</b>
Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố
tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:


A. giao phối không ngẫu nhiên
B. phiêu bạt gen


C. chọn lọc tự nhiên
D. di nhập cư



<b>Câu 4: Cho các cặp cơ quan sau:</b>


(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.


(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Các cặp cơ quan tương đồng là:
A. (1), (2), (3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. (1), (2), (4).


<b>Câu 5: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước</b>
chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những lồi nói
trên?


A. Cách li cơ học.


B. Khác nhau thời gian chín sinh dục.
C. Cách li tập tính


D. Cách li nơi sống.


<b>Câu 6: Nhân tố tiến hóa chắc chắn làm giàu vốn gen của quần thể là</b>
A. đột biến.


B. giao phối
C. di – nhập gen



D. các yếu tố ngẫu nhiên.


<b>Câu 7: Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người ta sử dụng</b>
bằng chứng


A. Giải phẫu so sánh.
B. Sinh học phân tử.


C. Hình thái và sinh học tế bào.
D. Sinh học tế bào.


<b>Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây là khơng đúng?</b>


A. Lồi mới khơng thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay
đổi.


B. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của q
trình tiến hóa.


C. Khơng thể hình thành lồi mới nếu các quần thể cách li khơng có khả năng sinh sản hữu
tính.


D. Lồi mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội


<b>Câu 9: Trong tự nhiên, những lồi khơng di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của</b>
dạng cách li nào sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. Cách li sinh thái


<b>Câu 10: Khi nói về vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới, phát biểu</b>


nào sau đây là khơng


đúng?


(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sơng, núi, biển...ngăn cản các cá thể của
quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau


(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành lồi mới
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa


(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên lồi mới
(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với lồi có khả năng di cư, phát tán và những lồi ít di cư
(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối
với nhau


Số phương án đúng là
A. 4


B. 2
C. 3
D. 1


<b>Câu 11: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm</b>
thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vịi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp
khơng tới được nỗn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?


A. Cách li sinh thái
B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học


D. Cách li không gian


<b>Câu 12: Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên</b>
xuất hiện trong quần thể giao phối?


A. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân
B. Vì gen có cấu trúc kém bền vững


C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn
D. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. bằng chứng địa lí - sinh học.
B. bằng chứng sinh học phân tử
C. bằng chứng phôi sinh học.
D. bằng chứng giải phẫu so sánh.


<b>Câu 14: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là</b>
A. bằng chứng sinh học phân tử


B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng chứng tế bào học.


D. bằng chứng giải phẫu học so sánh


<b>Câu 15: Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính giao hoan tinh</b>
tế như tập tính đánh đuổi con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng để thu hút con cái.
Đây là kiểu cách li


A. Cách li mùa vụ.
B. Cách li cơ học


C. Cách li nơi ở
D. Cách li tập tính.


<b>Đáp án trắc nghiệm Sinh học 12</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15


Đáp án D A A A D A B C D C C D B B D


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×