Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án thiết chế công đoàn Tổng liên đoàn lao động Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
------------------------------------

NGÔ VĂN QUÂN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THIẾT CHẾ CÔNG
ĐOÀN TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

Hà nội - 2019



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tên đề tài:
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THIẾT CHẾ CÔNG ĐOÀN TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Học viên cao học: Ngô Văn Quân
Lớp: 25QLXD21; Mã số học viên: 172800122
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng


Mã số: 8580302
Người hướng dẫn chính:

TS. Đinh Thế Mạnh

Người hướng dẫn phụ:

PGS.TS. Lê Xuân Roanh

Bộ môn quản lý: Công nghệ và Quản lý xây dựng

Hà Nội, 2019



LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan luận: ‘‘Giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
dựng của Ban Quản lý Dự án Thiết chế Công đồn Tổng Liên đồn Lao động Việt
Nam’’ là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các
kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới
bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Ngô Văn Quân

i



LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu dù đã có nhiều cố gắng song do trình đợ và thời gian có
hạn nên bài viết này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô cũng như của thầy giáo hướng dẫn TS
Đinh Thế Mạnh và thầy PGS.TS. Lê Xuân Roanh.
Đặc biệt Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của TS
Đinh Thế Mạnhvà sự giúp đỡ của các Anh/Chị lãnh đạo, đồng nghiệp trong Ban Quản
lý Dự án Thiết chế Cơng đồn đã giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2
6. Kết quả đạt được ..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................................................................. 4
1.1 Khái quát chung về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng. .................................4
1.1.1 Phân loại và đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng. .................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình. .............................................................. 6
1.2 Quản lý tiến độ thực hiện dự án của chủ đầu tư ....................................................... 7
1.2.1 Khái niệm và phân loại kế hoạch tiến đợ trong xây dựng ................................................ 7
1.2.2 Những u cầu chính trong lập tiến đợ thi cơng cơng trình ........................................... 12
1.3 Ban quản lý dự án giám sát đôn dốc nhà thầu thực hiện tiến độ ............................ 15
1.3.1 Đôn đốc, giám sát nhà thầu thi công lập tiến độ thi công chi tiết hàng tháng và điều độ

sản xuất theo tiến độ tháng .......................................................................................................... 15
1.3.2 Theo dõi diễn biến thi công trên công trường, đảm bảo trách nhiệm hợp đồng của chủ
đầu tư ............................................................................................................................................. 16
1.3.3 Phân tích đánh giá tình hình thực hiện tổng tiến độ ........................................................ 16
1.4 Các yếu tố ảnh hướng đến công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
cơng trình

....................................................................................................................18

1.4.1 Yếu tố khách quan .............................................................................................................. 18
1.4.2 Yếu tố chủ quan .................................................................................................................. 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ....................................................................................21
2.1 Các quy định chung của pháp luật vềcác hình thức tổ chức quản lý dự án.............21
2.2 Quy định về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................25
2.3 Các quy định chung của pháp luật về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án............29
iii


2.3.1 Quản lý tiến độ chuẩn bị mặt bằng XD ............................................................................ 29
2.3.2 Quản lý tiến độ khảo sát, tiến độ thiết kế ......................................................................... 30
2.3.3 Quản lý tiến độ thẩm tra, thẩm định ................................................................................. 31
2.3.4 Công tác QL tiến độ thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị..................................................... 33
2.4 Công cụ quản lý tiến độ thực hiện dự án................................................................. 35
2.5 Nội dung yêu cầu đối với công tác quản lý tiến đợ thực hiện dự án ....................... 39
2.6 Quy trình gia hạn tiến độ trong trường hợp nhà thầu trễ tiến độ theo hợp đồng ............ 42
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THIẾT CHẾ CƠNG
ĐỒN TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM .............................................. 44
3.1 Kế hoạch đầu tư và xây dựng của tổng Liên đồn Lao đợng Việt Nam. ................ 44

3.2 Thực trạng về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây tạiBan quản lý
dự án thiết chế Cơng đồn. ............................................................................................ 47
3.2.1 Cơng tác quản lý tiến đợ giải phóng mặt bằng xây dựng ............................................... 48
3.2.2 Cơng tác quản lý tiến độ giai đoạn khảo sát, thiết kế...................................................... 50
3.2.3 Công tác quản lý tiến độ thẩm tra, thẩm định. ................................................................. 56
3.2.4 Công tác quản lý tiến độ thi công xây lắp. ....................................................................... 60
3.2.5 Công tácquản lý tiến độ thi công lắp đặt thiết bị. ............................................................ 65
3.2.6 Công tácquản lý nguồn nhân lực, con người tại Ban quản lý dự án.............................. 72
3.3 Giải pháp về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây tại Ban quản lý
dự án Thiết chế Cơng đồn. .......................................................................................... 73
3.3.1 Giải pháp quản lý tiến đợ giải phóng mặt bằng. .............................................................. 73
3.3.2 Giải pháp quản lý tiến độ khảo sát, thiết kế, thẩm tra, thẩm định .................................. 75
3.3.3 Giải pháp quản lý tiến độ thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị. ....................................... 79
3.3.4 Giải pháp thiết lập hệ thống thông tin và trang bị kỹ thuật quản lý dự án .................... 82
3.3.5 Giải pháp nâng cao năng lực, động lực làm việc cho cán bộ ban Quản lý Dự án Thiết
chế Cơng đồn .............................................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 89
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... 91

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Biểu đồ tiến đợ sơ đồ ngang[18] ......................................................................9
Hình 1.2 Biểu đồ tiến đợ sơ đồ xiên[18] .......................................................................10
Hình 2.1: Hình thức CĐT thuê tư vấn quản lý dự án[7]. ..............................................23
Hình 2.2 : Hình thức CĐT trục tiếp quản lý dự án[7]. ..................................................24
Hình 2.3 Mơ hình phân chia công việc của dự án theo WBS [17] ................................ 38
Hình 2.4 Quy trình quản lý tiến đợ của Tư vấn Giám sát[3] .........................................41
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý dự án Thiết chế Cơng đồn[7] ......................... 46

Hình 3.2 Mặt bằng cốt san nền 0.0 ................................................................................50
Hình 3.3 Mặt bằng san nền cốt 0.0 ................................................................................50
Hình 3.4: Quy trình quản lý tiến đợ khảo sát thiết kế ...................................................52
Hình 3.5 – Hố khoan khảo sát địa chất K6 ....................................................................55
Hình 3.6 Mẫu sét nâu vàng, nâu đỏ dẻo, độ sâu -10,45m đến -12,45m ........................ 56
Hình 3.7 Mẫu cát pha mịn, nền vàng, chặt, đợ sâu từ 30m đến 35,45m ....................... 56
Hình 3.8: Quy trình xử lý bổ xung phát sinh trong quá trình triển khai dự án.............59
Hình 3.9 Quy trình quản lý tiến đợ thi cơng ..................................................................61
Hình 3.10: Dự án Thiết Chế Hà Nam ............................................................................63
Hình 3.11 : Dự án Thiết Chế Tiền Giang ......................................................................63
Hình 3.12 : Hệ thống cơ điện trần .................................................................................66
Hình 3.13 : Hồn thiện trần ........................................................................................... 66
Hình 3.14 : Hình ảnh khu vực thi cơng gói thầu nợi thất và gói thầu PCCC ...............69
Hình 3.15 : Máng cáp nhập lỗi phải thay đổi tại cơng trình Dự án trụ sở ..................... 71

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Các dự án đang thực hiện và vướng mắc điển hình ....................................... 49
Bảng 3.2 : Tình hình triển khai khảo sát và thiết kế các dự án ..................................... 51
Bảng 3.3 : Thống kê các nhà thầu thực hiện khảo sát và thiết kế ................................. 54
Bảng 3.4 Khối lượng công việc đã triển khai tại công trường ...................................... 60
Bảng 3.5 Thời gian xử lý thay đổi chủng thoại thiết bị vật tư vật liệu ......................... 65
Bảng 3.6 Kế hoạch thực hiện các gói thầu dự án trụ sở TLĐ – 82/Trần Hưng Đạo..... 67
Bảng 3.7 Thống kê trình đợ nguồn nhân lực của Ban quản lý dự án ........................... 72

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BQLDA

Ban Quản lý Dự án

CĐT

Chủ đầu tư

DA

Dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

NSNN


Ngân sách nhà nước

LĐLĐ

Liên đoàn lao đợng

TCCĐ

Thiết Chế Cơng Đồn

TĐTC

Tiến đợ thi cơng

TLD

Tổng Liên Đồn

XDCT

Xây dựng Cơng trình

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý dự án xây dựng là một nội dung quan trọng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,

nó đòi hỏi dự án được lập kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt mợt cách chính xác để đảm
bảo đúng tiến đợ, chất lượng trong phạm vi ngân sách cho phép. Trong công tác quản
lý dự án của chủ đầu tư thì khâu quản lý tiến đợ có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu
đáp ứng yêu tiến độ theo kế hoạch đã duyệt sẽ đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án, hạn
chế rất lớn về tăng chi phí và các rủi ro khác do chậm tiến độ gây nên.
Chất lượng của mợt cơng trình được quyết định chủ yếu trong giai đoạn thi cơng và
hồn thiện cơng trình. Tuy nhiên để phục vụ một cách tốt nhất cho giai đoạn thi cơng
thì cơng tác quản lý tiến đợ của dự án đóng mợt vai trò hết sức quan trọng. Tạo điều
kiện cho cơng trình được thi cơng đúng tiến đợ, chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an tồn và vệ
sinh mơi trường. Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp đến
an tồn sinh mạng, an ninh cơng cợng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình
mà còn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý
tiến đợ chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới
quan tâm.
Ban quản lý dự án Thiết chế Cơng đồn tổng Liên đồn Lao động Việt Nam được
thành lập từ năm 2017 để quản lý các dự án của Tổng liên đồn Lao đợng Việt Nam.
Trong 1 năm qua, các dự án cơng trình đều thực hiện tuân thủ theo pháp luật xây dựng,
nhiều dự án, cơng trình xây dựng đảm bảo tiến đợ, góp phần đảm bảo hiệu quả của dự
án đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, có nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan khác nhau
mà nhiều dự án do Ban quản lý Thiết chế Cơng đồn quản lý còn bị chậm tiến độ làm
tăng kinh phi, giảm hiệu quả đầu tư.
Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Giải pháp quản lý tiến độ
thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Thiết chế cơng đồn Tổng
Liên đồn Lao động Việt Nam”
Đề tài là phương án mang tính thực tiễn, khoa học, góp phần giải quyết và khắc phục
1


vấn đề quản lý tiến độ thực hiện dự án xây dựng hiện nay của Ban quản lý dự án Thiết
chế Cơng đồn Tổng Liên đồn Lao đợng Việt Nam.

2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án
đầu tư xây dựng để đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
tại Ban quản lý dự án thiết chế Cơng đồn tḥc Tổng Liên đồn Lao đợng Việt Nam.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
Tiếp cận các nghiên cứu về công tác quản lý tiến độ thực hiệncác dự án đầu tư xây dựng cơng
trình;
Tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến cơng tác quản
lý tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
Phương pháp chun gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh nghiệm
nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về công tác quản lý tiến độ trong quản lý
đầu tư xây dựng cơng trình;
Phạm vi nghiên cứu: luận văn nghiên cứu trong phạm vi quản lý tiến độ trong giai
đoạn thực hiện dự án tại Banquản lý án Thiết chế Cơng đồn của Tổng liên đoan lao động
Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: các kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phân hệ thống hóa cơ sở
khoa học về công tác quản lý tiến độ trong quản lý đầu tư xây dựng cơng trình.
Ý nghĩa thực tiễn: kết quả của luận văn sẽ đóng góp thiết thực về công tác quản lý tiến
2


độ trong giai đoạn thực hiện dự án đối với Ban quản lý án Thiết chế Cơng đồn của Tổng
liên đoan lao động Việt Nam.
6. Kết quả đạt được

Đánh giá thực trạng về công tác quản lý tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban quản lý án Thiết chế Cơng đồn;
Đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn trong công tác quản lý tiến độ thực
hiện dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án Thiết chế Cơng đồn.

3


CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1 Khái quát chung về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng
1.1.1 Phân loại và đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng ( ĐTXD) là một trường hợp đặc biệt của dự án đầu tư trong đó
có hoạt đợng xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình khác với các dự án khác là
dự án đầu tư bát ḅc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư
của phần xây dựng chiếm rất nhỏ
Tóm lại : Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tổ hợp của nhiều đề xuất có liên quan
đến việc bỏ nguồn lực để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm
dịch vụ trong một thời hạn, hoặc giai đoạn nhất định. Nội dung của dự án đầu tư xây
dựng được thể hiện trong tài liệu gọi là hồ sơ dự án. Tùy tḥc quy mơ, tính chất của
cơng trình của dự án có thể là báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật [5]
Phân loại dự án đầu tư xây dựng.
Theo nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ thì dự
án ĐTXD cơng trình được phân ra nhiều loại theo mợt số tiêu chí như sau:
a. Theo quy mơ và tính chất:
Theo tiêu chí này dự án ĐTXD cơng trình được phân biệt thành dự án quan trọng quốc
gia, các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.
Các dự án quan trọng quốc gia do Quốc Hội xem xét quy định về chủ trương đầu tư.

Các dự án nhóm A bao gồm phần lớn các dự án có mức đầu tư cao. Tuy nhiên mức sàn
của TMĐT được quy định tùy theo loại hình cơng trình xây dựng cơng nghiệp, dân
dụng, giao thơng, văn hóa, ..vv, với mức đầu tư tối thiểu là 800 tỷ đồng.
Các nhóm B, C cũng được quy định tương tự, tức là tùy theo loại cơng trình mà có
mức đầu tư khác nhau[5].

4


b. Theo nguồn vốn đầu tư.
Căn cứ theo nguồn vốn, dự án được phân thành 4 loại như sau: Dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước ( bao gồm các dự án kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà
nước, chỉ cho các công tác lập và thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn
Dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách bao gồm: vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nha nước, vốn đầu tư phát triển doanh nghiệp
của nhà nước....
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn[5].
c. Theo các tiêu chí khác.
Ngồi cách phân loại trên, các dự án đầu tư xây dựng còn được phân loại theo mợt số
dấu hiệu khác như loại hình cơng trình, mục đích sử dụng, hình thức đầu tư,.vv
Theo loại hình cơng trình xây dựng :Cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp,
cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình an ninh- quốc phòng, cơng trình giao thơng,
cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
Theo mục đích sử dụng.
+ Dự án có mục đích kinh doanh
+Dự án khơng có mục đích kinh doanh
Theo hình thức đầu tư.
+ Dự án đầu tư xây dựng mới.

+ Dự án đầu tư lại ( cải tạo, sửa chữa...)
Theo tiêu chí có yếu tố nước ngồi.
+ Dự án có yếu tố nước ngồi.

5


+ Dự án khơng có yếu tố nước ngồi.
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các
tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, cơng nghệ tổ chức thi cơng...
Nhìn chung các dự án đầu tư xây dựng có mợt số đặc điểm sau:
Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng khơng tồn tại mợt cách ổn định nó có tính
thay đổi tùy tḥc theo hồn cảnh cụ thể khi có nhữn ngun nhân tác đợng từ bên
ngồi hoặc chính bản thân dự án. Các nguyên nhân tư bên ngoài có thể kể đến như thị
trường, tình hình kinh tế chính trị xã hợi, cơng nghệ, điều kiện kĩ thuật. các nguyên
nhân xuất phát từ bên trong có thể kể tới như định hướng phát triển của người hoặc
nhóm người quyết định đầu tư, tình hình tài chính nguồn lực của đơn vị chủ quản,tình
hình hoạt đợng sản xuất hoặc do yêu cầu mới đối với mục đích đầu tư. [9]
Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực hiện trong
những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và mơi trường
ln thay đổi.
Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án có điểm khời đầu và kết thúc phụ
tḥc vào nhiều yếu tố như chủ trương người ra quyết định đầu tư, tình hình nguồn
lực, các tác đợng kinh tế xã hợi có liên quan tuy nhiên có mợt điểm chung mợt dự án
phải có điểm kết thúc, điểm trong tâm đó có thể là mợt trong những mục tiêu của
người đầu tư. Mỗi dự án đều được khống chế bởi mợt khoảng thời gian nhất định, trên
cơ sở đó trong q trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao
cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành cơng của dự án thường được đánh giá bằng
khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không.

Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự
án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.
Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là mợt q trình
thực hiện mợt chuỗi các tác nghiệp để thực hiện các mực đích cụ thể nhất định với
nguồn lực được phân bổ cho công trình dự án hồn thành đúng thời hạn; trong phạm vi
ngân sách vì vậy để thực hiện được nó chính ta phải huy động nhiều nguồn lực khác
6


nhau, việc kết hợp hài hòa các nguồn lực đó trong q trình triển khai là mợt trong
những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án[10].
1.2 Quản lý tiến độ thực hiện dự án của chủ đầu tư
1.2.1 Khái niệm và phân loại kế hoạch tiến độ trong xây dựng
Khái niệm tiến độ trong xây dựng: Tiến độ hay kế hoạch tiến độ là kế hoạch cho một
quá trình thể hiện trình tự và thời gian thực hiện từng hoạt đợng ( cơng việc) trong q
trình đó để đạt được mợt sản phẩm hoặc hồn thành mợt dịch vụ nhất định. Kế hoạch
tiến độ cũng cho biết phương pháp tổ chức các công việc, cách thức huy động lực
lượng thực hiện từng công việc và phương pháp kiểm tra, kiểm sốt mọi cơng việc
trong tồn bợ q trình. Thông thường được thể hiện ràng buộc bằng văn bản đối với
các bên liên quan[9]
Kế hoạch tiến đợ có vai trò hết sức quan trọng đối với việc xây dựng các nợi dung kế
hoạch khác và q tình triển khai dự án: đầu tiên Tiến độ giúp người quản lý có cái
nhìn tổng qt hình dung về tồn bợ cơng việc cần thực hiện và tiến trình thực hiện
các cơng việc đó để hồn thành mục tiêu dự án, làm cơ sở cho việc xây dựng các kế
hoạch cung ứng và điều phối tài nguyên thực hiện dự án; làm cơ sở cho việc xây dựng
và triển khai kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án... Trong hệ thống kế hoạch
dự án, tiến độ được xem là kế hoạch nền tảng cần phải xác lập trước các nội dung từ
đó làm cơ sở triển khai các kế hoạch có liên quan.
Phân loại kế hoạch tiến độ trong xây dựng
a) Theo đối tượng lập tiến độ có thể phân ra:

Tổng tiến độ khuếch đại xây dựng: thể hiện một cách khái qt q trình xây dựng các
cơng trình, trong đó “cơng việc” được thể hiện ở dạng khuyếch đại , tức là từng q
trình phức tạp mà có khi là mợt giai đoạn (ví dụ cơng việc lập dự án, công việc đền bù,
công việc thiết kế...và Tổng tiến độ khuyếch đại thường được lập trong giai đoạn
chuẩn bị, là bộ phận của hồ sơ dự án).
Tổng tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng: thể hiện q trình thi cơng để được mợt
hạng mục cơng trình xây dựng trọn vẹn.
7


Cơng trình xây dựng có thể chỉ có 1 hạng mục gọi là cơng trình hạng mục. Có thể gồm
nhiều hạng mục: trong trường hợp nhiều hạng mục, tiến độ thi công được hiểu là Tổng
tiến độ thi công (TTĐTC). Cơng trình nhiều hạng mục hoặc TTĐTC nhóm nhà và
cơng trình. Kế hoạch tiến đợ thi cơng được thành lập trong thành phần của phương án
thiết kế tổ chức thi công, tức là ở giai đoạn trước và sau đấu thầu thi công.
Tiến độ thi công công tác xây lắp, là loại sơ đồ thể hiện quá trình xây lắp để được sản
phẩm là một phần hoặc một kết cấu của cơng trình xây dựng.
b) Theo giai đoạn lập và mức độ chi tiết:
Phương thức tiến độ này được lập khi lên phương án tổ chức kỹ thuật thi công mợt q
trình (cơng tác) xây lắp trong thành phần thiết kế tổ chức thi công, hoặc trước khi triển
khai quá trình xây lắp trên cơng trường xây dựng.
Tổng tiến đợ thực hiện dự án (thường ở dạng khuyếch đại, lập trong giai đoạn chuẩn bị
dự án) là một thành phần của hồ sơ dự án (Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật).
Tổng tiến độ thi cơng cơng trình, lập cho q trình thi cơng, được lập ở mọi dạng sơ đồ
: ngang, xiên, mạng. Các loại sơ đồ này sẽ được trình bày trong mục phương pháp lập
tiến độ
Tiến độ triển khai điều hành sản xuất, được thành lập theo định kỳ thời gian nhất định
như ngày, tuần, tháng của quá trình ( thể hiện ở bảng số liệu hay phiếu cơng việc).
c) Theo hình thức thể hiện:

Nội dung của kế hoạch tiến độ: Xem xét theo nghiên cứu kế hoạch tiến dợ có thể thấy
nội dụng kế hoạch tiến dộ thực hiện từng hạng mục thường bao gồm các thành phần
sau đây:
Tên từng công việc và thời gian thực hiện cụ thể. Từng công việc được bóc tách theo
thiết kế bản vẽ, thi cơng quy trình kỹ thuật, quy định pháp lý, kinh nghiệm của người
lập. Nhiều trường hợp căn cứ vào phương phấp tổ chức thực hiện quy trình, phương
pháp lập tiến dợ, thí dụ khi tổ chức dây chuyền thì cơng việc ứng với phần đoạn, khi
dùng sơ đồ mạng lưới thì cơng việc là mợt phần của q trình.
8


Trình tự thực hiện các cơng việc: cũng như khi xác định danh mục cơng việc, việc xác
định trình tự cơng việc cũng phải dựa vào quy trình cơng nghệ, quy định pháp lý, tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành. Thí dụ sau khi lập hồ sơ là phải tiến hành thẩm định; trát
phải sau tường xây đã khô... và phương pháp tổ chức q trình.
Nguồn lực cho từng cơng việc: trên kế hoạch tiến dộ thể hiện số người, số máy dự kiến
được huy động để thực hiện từng công việc. Số liệu này được ghi vào các cột tương
ứng (sau cột nhu cầu ngày công và ca máy), Chế độ làm việc: số ca trong ngày, số
ngày trong tuần ( thứ 7, chủ nhật có làm việc hay khơng?)
Hình thức thể hiện kế hoạch tiến độ: Ở dạng sơ đồ, kế hoạch tiến đợ được thể hiện
dưới ba hình thức sau đây:
Sơ đồ ngang:Mơ hình kế hoạch tiến đợ ngang do nhà khoa học Gantt đề xướng năm
1917, là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời gian thực hiện cơng việc của dự án, trên đó
cơng việc được biểu diễn bằng những đoạn thẳng nằm ngang, có đợ dài nhất định, chỉ
thời điểm bắt đầu, thời gian thực hiện, thời điểm kết thúc công việc khi tổ chức các
cơng việc theo trình tự cơng nghệ nhất định. Hình 1.2 dưới đây là mợt ví dụ về thể
hiện tiến đợ theo sơ đồ ngang

Hình 1.1 Biểu đồ tiến độ sơ đồ ngang[18]


9


Ưu điểm:
+ Dễ thiết lập, làm cho người đọc dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện các
công tác;
+ Thấy rõ thời điểm bắt đầu, kết thúc và tổng thời gian thực hiện các công việc.
Nhược điểm:
+ Không thể hiện được mối liên hệ giữa các công tác, khơng phản ánh rõ quy trình
cơng nghệ. Trong dự án có nhiều cơng tác thì nhược điểm này thể hiện rất rõ.
+ Chỉ áp dụng với dự án có quy mô nhỏ, không phức tạp
Sơ đồ xiên: Sơ đồ xiên là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời gian các hoạt động (công
việc) của dự án trên trục tọa đợ hai chiều trong đó trục hồnh biểu diễn thời gian thực
hiện công việc, trục tung biểu diễn không gian tiến hành cơng việc, các khoang khơng
gian này chính là các bộ phận nhỏ của đối tượng xây lắp (khu vực, đợi, phân đoạn
công tác...) công việc được biểu diễn bằng mợt đường xiên riêng biệt.
Hình dạng các đường xiên có thể khác nhau, phục tḥc vào tính chất cơng việc và sơ
đồ tổ chức thi công. Về nguyên tắc các đường xiên không được cắt nhau, trừ trường
hợp là các công việc độc lập với nhau về công nghệ và khơng gian thực hiện. Hình 1.3
là mợt ví dụ thể hiện tiến đợ theo sơ đồ xiên.

Hình 1.2 Biểu đồ tiến độ sơ đồ xiên[18]
10


Ưu điểm:
+ Thể hiện được diễn biến công việc cả trong khơng gian và thời gian nên có tính trực
quan cao.
+ Thích hợp với các cơng trình có nhiều hạng mục giống nhau, mức độ lặp lại của các
công việc cao. Đặc biệt thích hợp với các cơng tác có thể tổ chức thi công dây chuyền.

Nhược điểm:
+ Là loại mơ hình điều hành tĩnh, nếu khối lượng cơng việc nhiều và tốc đợ thi cơng
khơng đều thì mơ hình trở nên rối và mất đi tính trực quan, khơng thích hợp với những
cơng trình phức tạp nhiều hạng mục đan xen
Sơ đồ mạng: Mơ hình mạng lưới là mợt đồ thị có hướng biểu diễn trình tự thực hiện
tất cả các công việc, mối quan hệ và sự phụ tḥc giữa chúng, nó phản ánh tính logic
của cơng nghệ sản xuất và các giải pháp được sử dụng để thực hiện chương trình nhằm
mục tiêu đề ra.
Phân loại sơ đồ mạng lưới : Sơ đồ mạng lưới dùng trong xây dựng được phân thành
nhiều loại căn cứ vào nhiều dấu hiệu khác nhau như:Theo đối tượng thể hiện hay sản
phẩm của quá trình sản xuất, phân biệt sơ đồ mạng lưới một mục tiêu và sơ đồ mạng
lưới đa mục tiêu
Sơ đồ mạng lưới một mục tiêu là loại sơ đồ thể hiện tiến độ thi công mà kết quả cuối
cùng là một sản phẩm được bàn giao một lần trọn vẹn. Đây là loại thường dùng,
thường lập nhất trong thi cơng xây dựng. Nó có thể thu được khi lập tiến đợ thi cơng
mợt bợ phận cơng trình hay tổng tiến đợ thi cơng mợt cơng trình.
Sơ đồ mạng lưới đa mục tiêu có nhiều sản phẩm được bàn giao vào các thời kỳ khác
nhau trong quá trình thi công. Loại sơ đồ mạng lưới này được thiết lập cho trường hợp
thi công liên hợp nhà và công trình có chai làm nhiều đợt xây dựng và bàn giao đưa
vào sử dụng.
Sơ đồ mạng lưới mũi tên công việc, là loại sơ đồ trong đó người ta dúng mũi tên để thể
hiện công việc, tại các điểm đầu và điểm cuối mũi tên thì biểu diễn bằng vòng tròn thể
11


hiện sự bắt đầu và kết thúc cơng việc.
Theo tính chất số liệu ban đầu để phân biệt 2 loại là mạng tiền định và mạng ngẫu
nhiên.
+ Sơ đồ mạng lưới tiền định là loại mạng lưới trong đó thời gian hồn thành từng cơng
việc được coi như cố định và được tính tốn trước. Còn sơ đồ mạng lưới ngẫu nhiên là

loại mạng lưới, có tên gọi là phương pháp đường găng, viết là CPM (viết tắt của từ
tiếng Anh là Critical Parth Method) thuật toán được tác nghiệp trên mạng mũi tên cơng
việc. Cũng vì vậy mà nhiều khi loại mạng mũi tên, công việc còn được gọi là mạng
CPM.
+ Mạng ngẫu nhiên gắn với một phương pháp tính đặc trưng có tên gọi là kỹ thuật ước
lượng và đánh giá chương trình, viết tắt là PERT (tiếng Anh là Program Evaluation
and Review Technic). Vì vậy các mạng ngẫu nhiên thường được gọi là mạng PERT và
ngược lại khi nói đến PERT được hiều là mạng ngẫu nhiên.
1.2.2 Những u cầu chính trong lập tiến độ thi cơng cơng trình
Đối tượng quản lý thi cơng khác nhau thì nội dung và yêu cầu lập tiến độ thi công cho
từng đối tượng cũng khác, tuy nhiên phải đáp ứng các u cầu chính sau đây:
a. Ổn định những cơng việc chuẩn bị kịp thời để tiến hành thi công xây dựng chính
Cơng tác xây dựng cơng trình tiến hành thuận lợi hay không phụ thuộc rất nhiều vào
công tác chuẩn bị. Thơng thường xây dựng mợt cơng trình người ta chia ra làm hai
phần: phần công tác chuẩn bị và phần xây dựng chính. Phần chuẩn bị bao gồm chuẩn
bị mặt bằng và xây dựng lán trại, đường sá tạm thời phục vụ việc thi công, còn phần
xây dựng chính bao gồm xây dựng cơng trình và đưa cơng trình vào sử dụng.
Cơng tác chuẩn bị tốt sẽ làm cơng tác xây dựng chính sẽ tiến hành nhanh và đạt hiệu
quả cao. Tuy nhiên không phải tất cả các cơng việc chuẩn bị tiến đợ đều phải hồn
thành trước khi khởi công xây dựng. Khi lập tiến độ người ta chỉ xác định được những
việc làm trước, những việc phải làm cùng với cơng việc chính. Việc lựa chọn trước sau
dựa trên nguyên tắc là tạo điều kiện tốt nhất để làm cơng tác thi cơng chính nhưng phải
kết hợp sử dụng tài nguyên, năng lực sản xuất một cách hợp lý.
12


b. Chọn thứ tự thi công hợp lý
Khi xây dựng cơng trình lớn, phức tạp, có nhiều hạng mục cơng trình liên quan với
nhau qua chức năng, cơng nghệ điều kiện thi công nên việc chọn thứ tự thi công phải
hợp lý. Có những thứ tự phải được xác lập ngay khi thiết kế tổ chức xây dựng.

Trong từng công trình các cơng việc triển khai theo thứ tự cơng nghệ hợp lý nhất.
Thông thường theo công nghệ người ta triển khai công việc như sau: thi công từ trong
ra ngồi, phần kết cấu thi cơng từ dưới lên, từ hệ chính sang hệ phụ, từ hệ chịu lực
sang hệ khơng chịu lực, phần hồn thiện thi cơng từ trên xuống, từ trong ra ngoài.
c. Đảm bảo thời hạn thi cơng
Mợt trong những mục đích quan trọng cuỷa thiết kế tổ chức xây dựng là bảo đảm thời
hạn thi công pháp lệnh. Thời hạn thi công pháp lệnh do nghị định của chính phủ về
quản lý xây dựng quy định nếu cơng trình do nhà nước quản lý, nếu cơng trình chủ đầu
tư là doanh nghiệp do doanh nghiệp quy định. Dù chủ đầu tư là thành phần kinh tế nào
thời hạn xây dựng cơng trình chỉ gọi là pháp lệnh khi được ghi trong hợp đồng giao
thầu. Thời hạn hồn thành đưa cơng trình vào hoạt đợng vơ cùng quan trọng, đơi khi
nó quyết định thắng bại của mợt dự án, vì vậy mọi sự thay đổi thời hạn thi công đều
phải xử theo các điều khoản ghi trong hợp đồng.
Thời hạn thi công được hiểu là thời gian thực hiện cơng tác xây lắp và đưa cơng trình
vào hoạt động (ngày hội đồng nghiệm thu ký biên bản bàn giao).
Để cơng trình hồn thành đúng hạn, tiến đợ ban đầu lập phải tuân theo điều kiện này.
Trong khi lập tiến đợ, thời hạn xây dựng cơng trình phụ thuộc vào thời hạn thi công
của từng công việc và sắp xếp chúng theo thời gian. Vì vậy, người lập tiến độ phải làm
chủ được các công việc và nắm được quy trình cơng nghệ thi cơng tồn cơng trình.
d. Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất
Biểu đồ nhân lực điều hòa khi số công nhân tăng từ từ trong thời gian dài và giảm dần
khi công trường kết thúc khơng có tăng giảm đợt biến. Nếu số cơng nhân sử dụng
khơng điều hòa sẽ có lúc qn số tập trung quá cao, có lúc xuống thấp làm cho các phụ
phí tăng theo và lãng phí tài nguyên. Vậy một biểu đồ nhân lực hợp lý (tăng từ từ ở
13


×