SIÊU ÂM ỐNG TIÊU HÓA
ĐẠI CƯƠNG
Ống tiêu hóa chứa nhiều hơi và thức
ăn
X quang đánh giá hơi, lòng ống
Nội soi khảo sát niêm mạc
Siêu âm: nhu động, chất chứa trong
lòng ống, thành ống, mối tương
quan với tạng xung quanh.
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
Nhịn ăn
Khơng chụp cản quang trước đó
Siêu âm trước nội soi
Uống nước
Thụt tháo
Bàng quang đầy.
ỐNG TIÊU HĨA BÌNH THƯỜNG
ỐNG TIÊU HĨA BÌNH THƯỜNG
THÀNH ỐNG: dày 3 – 5mm.
5 lớp xen kẽ:
Niêm mạc – lòng ống:
tăng hồi
âm
Niêm mạc: giảm hồi âm
Dưới niêm: tăng hồi âm
Cơ:
giảm hồi âm
Thanh mạc: tăng hồi âm
ỐNG TIÊU HĨA BÌNH THƯỜNG
Dạ dày
(STM)
Đại tràng
(COLON)
ỐNG TIÊU HĨA BÌNH THƯỜNG
LỊNG ỐNG:
Chất chứa trong lịng ống hồi âm đa
dạng
Khẩu kính ruột non <3cm, đại tràng
<5cm
Xẹp khi bị đè ép.
NHU ĐỘNG: ruột non, dạ dày.
ỐNG TIÊU HĨA BÌNH THƯỜNG
Dấu đè xẹp
(hồi tràng)
ỐNG TIÊU HĨA BÌNH THƯỜNG
Dấu đè xẹp (hồi tràng và ruột thừa)
DẤU HÌNH BIA, HÌNH GiẢ THẬN
Sự dày lên của thành ống (viêm, tân
sản, phù nề…)
Khơng nhất thiết là bệnh lý
Hình ảnh: vòng giảm hồi âm, trung
tâm tăng hồi âm.
DẤU HÌNH BIA
(u trực tràng)
DẤU GiẢ THẬN
(lồng hồi tràng)
LỒNG RUỘT:
onion sign – pseudokidney sign
VIÊM RUỘT THỪA
Ruột thừa bình thường:
Khó tìm thấy
Thành <3mm, khẩu kính <6mm
Xẹp khi bị đè ép.
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
Ruột thừa viêm cấp:
Dạng OTH, có đầu tịt (hình bia, hình
ngón tay)
Xuất phát từ manh tràng
Thành >3mm, khẩu kính >6mm
Đè khơng xẹp, khơng nhu động
Mac Burney siêu âm (+)
Dịch phản ứng, viêm mô mỡ, hạch mạc
treo, sỏi phân…
VIÊM RUỘT THỪA
Dấu hiệu đè không xẹp
VIÊM RUỘT THỪA
Dấu hình bia (T) và hình ngón tay
(P)
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
TẮC RUỘT
Dãn lòng ống
Tăng -> giảm -> mất nhu động
Dấu hiệu máy giặt
Dịch ổ phúc mạc
Phù nề thành ruột
Nguyên nhân: khó xác định bằng siêu
âm.
TẮC RUỘT:
phù nề thành ruột
TẮC RUỘT:
dịch giữa các quai ruột
BÚI GIUN LÒNG RUỘT