Tải bản đầy đủ (.ppt) (100 trang)

BỆNH PHONG (DA LIỄU) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 100 trang )

BỆNH PHONG
(Leprosy, La lepre)


Đại cương
 Là

1 bệnh nhiễm khuẩn
mạn tính.
 Do Mycobacterium leprae.
 Gây tổn thương: da và DTK.
 Nếu được phát hiện sớm
và điều trị kịp thời bệnh
sẽ không bị tàn tật.  


DỊCH TỂ HỌC
-

Bệnh lây nhưng rất khó bị bệnh.
Lây qua đường tiếp xúc trực tiếp.
Tuổi: bị ở mọi tuổi.
Phái: nam nhiều hơn nữ.
Chủng tộc: da đen và da vàng
thường bị.
Khí hậu: nhiệt đới.Thường thấy
ở người nghèo, sống chật hẹp,
điều kiện vệ sinh kém.


VI TRÙNG HỌC












M. leprae được Armauer Hansen (người NaUy) tìm thấy năm 1873.
Hình que, thẳng hay hơi cong, dài 3-8 m,
kháng acid-cồn.
Không cấy được trên các môi trường
thường.
Gây bệnh nhân tạo được trên con trúc
Chu kỳ sinh sản từ 13-15 ngày.
Nơi bài xuất VK nhiều nhất là niêm mạc
mũi.


MIỄN DỊCH HỌC
MD dịch thể không đóng vai
chống lại M. leprae.
 MDQTGTB
(Cell
Mediated
Immunity= CMI)
 Khi M. leprae vào cơ thể người,
tùy theo tình trạng CMI tự

nhiên của người đó mà:



ĐÁP ỨNG CMI MẠNH
Phản ứng viêm xuất hiện, là
loại phản ứng quá mẫn chậm,
khu trú và bất hoạt M. leprae tạo
thành tế bào khổng lồ.
 Không mắc bệnh hay nếu bị
bệnh thì lâm sàng biểu hiện là
phong củ: tuberculoid (ít khuẩn).
 Test lepromine dương mạnh.
 BI: (-)



ĐÁP ỨNG CMI VỪA
CMI có hiệu lực chống lại M.
leprae vừa phải. Có lúc tăng
lúc giảm và hậu quả là gây
ra phản ứng phong loại I.
 Lâm sàng biểu hiện là phong
trung gian, biên giới (Borderline)
 Test lepromine dương tính vừa.
 BI: (-) hay 1-3(+)



CMI YẾU HAY KHÔNG


Vì CMI không có nên M. leprae
tự do nhân lên.
 Lâm sàng biểu hiện là phong
u (lepromatous leprosy)
 Test lepromine dương yếu hay (-).
 BI: 4-6 (+)



CHẨN ĐOÁN
I. Định nghóa một trường hợp bệnh
phong.


Một trường hợp bệnh phong là một người
có một hoặc nhiều dấu hiệu sau đây và
chưa hoàn thành đầy đủ một đợt điều trị:
-Thương tổn da bạc màu hoặc hơi đỏ mất
cảm giác rõ ràng.
-Tổn hại DTK ngoại biên được biểu hiện
qua mất cảm giác và yếu liệt các cơ
mặt, bàn tay hay bàn chân.
-Phiến phết da dương tính.


CÁC DẤU HIỆU CHẨN ĐỐN
1.
2.
3.

4.

Thương tổn da: dát bạc màu hay màu
hồng, mảng gồ cao, u, cục.
Giảm rõ ràng hay mất cảm giác nơi
thương tổn da.
DTK ngoại biên sưng to, nhạy cảm.
Phiến phết da dương tính.

Tiêu chuẩn chẩn đoán: 2 trong
3 dấu hiệu đầu hoặïc chỉ
cần một dấu hiệu cuối.


Khám một bệnh
nhân phong.
Mục đích khám: chẩn đoán, theo
dõi.
 Chào hỏi, thân mật.
 Khám phải từ trên xuống dưới,
từ trước ra sau.
 Kết hợp nhìn, thử cảm giác, sờ
nắn các DTK.
 Đưa ra quyết định.



Các test giúp chẩn đốn
Thử cảm giác: xúc giác, nónglạnh.
 Test histamine.

 Test Mitsuda: Giúp phân loại bệnh
phong và giúp dự đoán hướng
diễn tiến của bệnh phong.
 Slite Skin Smear: MI, BI
 GPBL.



Chẩn đoán phân
biệt.










Lang ben,
Vẩy nến
PRG
Vitiligo
Nấm da
Sarcoidose.
Granulome annulaire
Lupus lao
Xanthome




+-







++

Reclinghausen’s
disease.
Leishmaniose
Hematodermie
Buerger’s disease
LEC
XCB mảng
Một số bệnh lý
TK.







PHÂN LOẠI
Theo Hội nghị lần 6 ở Madrid

1953: phong bất định (thể I),
phong củ (thể T), phong biên
giới (Thể B), phong u (thể L).
 Theo Ridley và Jopling: Phân
loại nầy theo CMI: Theå I, TT, BT,
BB, BL, LLs, LLp
 Theo WHO: PB, MB



Sơ đồ phân loại
RidleyJopling

I

Madrid
WHO
Skin
Lesion

I

TT

BT

T

PB
- 1-5 th. tổn

- Mất cảm
giác rõ
ràng

Thươn 1 dây

BB
B

BL

LL
L

MB
-Trên 5 thương
tổn
-Phân bố đối
xứng
-Có mất c. giác
ít
Nhiều dây thaàn


Thể I
Dấu hiệu LS là một dát bạc
màu hay hơi hồng, giới hạn
không rõ.
 Số lượng: 1
 Cảm giác: RL ít or không rõ ràng.

 Mitsuda ( + ), BI thường là (-).
 GPBL: viêm bì không đặc hiệu,
tẩm nhuận lymphocytes quanh các
phần phụ của da và DTK.






Thể TT








Mảng hay dát bạc màu hay màu hồng.
Giới hạn rất rõ, có bờ, trên bờ có
những củ nhỏ xếp kế nhau.
Da teo, khô, rụng lông, mất cảm giác.
Số lượng: có một hay vài thương tổn.
DTK to.
BI (-), Mitsuda (+++).
GPBL: thượng bì teo, lớp bì có nhiều nang
với đại bào Langhans ở trung tâm, bao
quanh là những TB dạng biểu mô xen với
lymphocytes.



×