Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Bài bệnh học da liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 60 trang )

BEÄNH H C Ọ
DA LI UỄ
Bs hướng dẫn: Lê Hồng Hà
Bv Cấp cứu Trưng Vương
Trường Nam Sài Gòn
Mục tiêu
Nêu được nguyên nhân, triệu chứng lâm
Nêu được nguyên nhân, triệu chứng lâm
sàng chính, cách điều trị và phòng một số
sàng chính, cách điều trị và phòng một số
bệnh da liễu
bệnh da liễu

Ghẻ

Hắc lào

Chốc

Eczema

Bỏng
BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
1. Đại cương
1. Đại cương
Tổn thương ngoài da do ký sinh trùng ghẻ gây ra.
Tổn thương ngoài da do ký sinh trùng ghẻ gây ra.
Ghẻ ký sinh ở dưới lớp thượng bì, ở những nếp gấp
Ghẻ ký sinh ở dưới lớp thượng bì, ở những nếp gấp


của da như: bàn tay, kẽ ngón tay…
của da như: bàn tay, kẽ ngón tay…
Bệnh dễ lây truyền qua tiếp xúc ngoài da, ngủ
Bệnh dễ lây truyền qua tiếp xúc ngoài da, ngủ
chung, dùng chung quần áo, chăn chiếu
chung, dùng chung quần áo, chăn chiếu
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
- Ngứa
- Ngứa
là triệu chứng nổi bật,
là triệu chứng nổi bật,
nhất là về ban đêm, làm cho da
nhất là về ban đêm, làm cho da
bị xây xát, dẫn đến nhiễm khuẩn
bị xây xát, dẫn đến nhiễm khuẩn
- Tổn thương da
- Tổn thương da
do ghẻ là
do ghẻ là
những đường hang ghẻ rất thanh
những đường hang ghẻ rất thanh
mảnh, ngoằn ngoèo, màu xám
mảnh, ngoằn ngoèo, màu xám
và các nốt mụn nước, thường
và các nốt mụn nước, thường
thấy nhất là ở kẽ ngón tay, bàn
thấy nhất là ở kẽ ngón tay, bàn

tay, nách, bẹn, vùng thắt lưng,
tay, nách, bẹn, vùng thắt lưng,
bụng… ít khi bị ở mặt, cổ, lưng
bụng… ít khi bị ở mặt, cổ, lưng
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
2.1. Thể điển hình:
2.1. Thể điển hình:
Ngứa toàn thân trừ mặt, về đêm.
Ngứa toàn thân trừ mặt, về đêm.
Nhiều người trong gia đình cùng bị
Nhiều người trong gia đình cùng bị
- Tổn thương lúc đầu khu trú:
- Tổn thương lúc đầu khu trú:
kẽ ngón, các nếp, quanh
kẽ ngón, các nếp, quanh
rốn, mông, đùi, bộ phận sinh dục, quầng vú ở phụ nữ
rốn, mông, đùi, bộ phận sinh dục, quầng vú ở phụ nữ
- Tổn thương gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt
- Tổn thương gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt
vùng da non. Sẩn cục hay sẩn mụn nước ở nách hay bìu
vùng da non. Sẩn cục hay sẩn mụn nước ở nách hay bìu
- Dấu hiệu rãnh ghẻ:
- Dấu hiệu rãnh ghẻ:
là một đường hầm dài vài mm,
là một đường hầm dài vài mm,
giữa các ngón hay mặt trước ngón
giữa các ngón hay mặt trước ngón

- Phát ban không đặc hiệu:
- Phát ban không đặc hiệu:
dấu trầy xước do cào gãi
dấu trầy xước do cào gãi
Ghẻ ở cánh tay
Ghẻ ở chân
Ghẻ ở cẳng tay
Ghẻ ở ngón tay
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2. Thể không điển hình:
2.2. Thể không điển hình:
- Trẻ nhũ nhi:
- Trẻ nhũ nhi:
mụn nước, mụn mủ lòng bàn tay, lòng
mụn nước, mụn mủ lòng bàn tay, lòng
bàn chân là dấu hiệu hướng đến chẩn đoán. Những nốt
bàn chân là dấu hiệu hướng đến chẩn đoán. Những nốt
thâm nhiễm, màu đỏ đồng, ở vùng quanh nách
thâm nhiễm, màu đỏ đồng, ở vùng quanh nách
Ghẻ ở trẻ nhũ nhi
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2. Thể không điển hình:
2.2. Thể không điển hình:

- Ghẻ lan rộng:
- Ghẻ lan rộng:
phát ban ngoài da, tổn thương mụn
phát ban ngoài da, tổn thương mụn
nước lan rộng. Thường do hậu quả chẩn đoán muộn
nước lan rộng. Thường do hậu quả chẩn đoán muộn
bệnh giảm miễn dịch hay điều trị không thích hợp (dùng
bệnh giảm miễn dịch hay điều trị không thích hợp (dùng
corticosteroid tại chỗ hay toàn thân)
corticosteroid tại chỗ hay toàn thân)
- Ghẻ ở người sạch sẽ:
- Ghẻ ở người sạch sẽ:
kín đáo, chẩn đoán dựa vào triệu
kín đáo, chẩn đoán dựa vào triệu
chứng chancre ghẻ ở nam giới
chứng chancre ghẻ ở nam giới
Săng Ghẻ
Ghẻ lan rộng
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2. Thể không điển hình:
2.2. Thể không điển hình:
- Ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng):
- Ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng):
ít hay không ngứa. Lây
ít hay không ngứa. Lây
dữ dội do tăng sinh số lượng ký sinh trùng. Mài dày
dữ dội do tăng sinh số lượng ký sinh trùng. Mài dày

tăng sừng phủ khắp cơ thể, cả mặt, da đầu, móng. Dưới
tăng sừng phủ khắp cơ thể, cả mặt, da đầu, móng. Dưới
mài có rất nhiều cái ghẻ, có thể lên đến hàng triệu con
mài có rất nhiều cái ghẻ, có thể lên đến hàng triệu con
- Ghẻ chàm hoá:
- Ghẻ chàm hoá:
ngứa gãi nhiều, bệnh lâu ngày
ngứa gãi nhiều, bệnh lâu ngày
Ghẻ chàm hóa
Ghẻ Nauy
Ghẻ Nauy
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
2.2. Thể không điển hình:
2.2. Thể không điển hình:
- Ghẻ bội nhiễm:
- Ghẻ bội nhiễm:
kém vệ sinh, mụn mủ > mụn nước
kém vệ sinh, mụn mủ > mụn nước
- Ghẻ bóng nước:
- Ghẻ bóng nước:
mụn nước to, bóng nước, có cái ghẻ
mụn nước to, bóng nước, có cái ghẻ
Ghẻ nhiễm trùng Ghẻ bóng nước
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
3. Điều trị
3. Điều trị

3.1. Nguyên tắc:
3.1. Nguyên tắc:

Chẩn đoán sớm và điều trị thích hợp tránh lây lan
Chẩn đoán sớm và điều trị thích hợp tránh lây lan

Điều trị cả gia đình, cộng đồng mắc bệnh
Điều trị cả gia đình, cộng đồng mắc bệnh

Vệ sinh nơi ở, đồ dùng cá nhân
Vệ sinh nơi ở, đồ dùng cá nhân

Bôi thuốc đúng cách: thoa thuốc đặc hiệu khắp người
Bôi thuốc đúng cách: thoa thuốc đặc hiệu khắp người
trừ mặt 1 lần/ ngày buổi tối, sau 24 giờ tắm sạch
trừ mặt 1 lần/ ngày buổi tối, sau 24 giờ tắm sạch
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
3. Điều trị
3. Điều trị
3.2. Thuốc bôi là chủ yếu:
3.2. Thuốc bôi là chủ yếu:
- Permethrin 5% (Elimite):
- Permethrin 5% (Elimite):
hiệu quả và an toàn, không
hiệu quả và an toàn, không
độc với thần kinh. Bôi buổi tối toàn cơ thể trừ mặt và da
độc với thần kinh. Bôi buổi tối toàn cơ thể trừ mặt và da
đầu, để qua đêm khoảng 14 giờ. Sáng tắm sạch. Lập lại
đầu, để qua đêm khoảng 14 giờ. Sáng tắm sạch. Lập lại

sau 1 tuần
sau 1 tuần
- Benzoat benzyl 25% (Ascabiol)
- Benzoat benzyl 25% (Ascabiol)
bôi toàn cơ thể trừ mặt
bôi toàn cơ thể trừ mặt
trong 12 đến 24 giờ. Dùng cho trẻ dưới 2 tuổi có thể gây
trong 12 đến 24 giờ. Dùng cho trẻ dưới 2 tuổi có thể gây
MetHb và dễ gây kích thích
MetHb và dễ gây kích thích
- Lindane 1% (Elenol, Scabecid):
- Lindane 1% (Elenol, Scabecid):
bôi 12 giờ. Độc với
bôi 12 giờ. Độc với
thần kinh, không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ nhũ nhi
thần kinh, không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ nhũ nhi
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
3. Điều trị
3. Điều trị
3.2. Thuốc bôi là chủ yếu:
3.2. Thuốc bôi là chủ yếu:
- Pyrethrinoides (Spregal):
- Pyrethrinoides (Spregal):
ít độc, dùng được cho trẻ nhũ
ít độc, dùng được cho trẻ nhũ
nhi và phụ nữ mang thai, hiệu quả cao, nhưng giá thành
nhi và phụ nữ mang thai, hiệu quả cao, nhưng giá thành
cao. Thận trọng khi dùng ở mặt và ngừơi bệnh hen suyễn
cao. Thận trọng khi dùng ở mặt và ngừơi bệnh hen suyễn

- Crotamiton (Eurax):
- Crotamiton (Eurax):
ít hiệu quả.
ít hiệu quả.
Có thể gây MetHb
Có thể gây MetHb
- Mỡ sulfur 10%:
- Mỡ sulfur 10%:
nhờn da và
nhờn da và
mùi khó chịu, ít hiệu quả, phải
mùi khó chịu, ít hiệu quả, phải
bôi nhiều lần và dễ gây ngứa
bôi nhiều lần và dễ gây ngứa
- DEP (Diethylphtalate):
- DEP (Diethylphtalate):
rẻ
rẻ
I. BỆNH GHẺ
I. BỆNH GHẺ
3.3. Thuốc uống:
3.3. Thuốc uống:
- Ivermectin
- Ivermectin
150- 250
150- 250
µ
µ
g/kg. Khi kháng thuốc thoa hay bệnh nặng
g/kg. Khi kháng thuốc thoa hay bệnh nặng

Vì thời gian hết bệnh từ 4 – 5 tuần nên cần điều trị giống như
Vì thời gian hết bệnh từ 4 – 5 tuần nên cần điều trị giống như
chàm để giảm triệu chứng:
chàm để giảm triệu chứng:
- Thoa corticosteroids
- Thoa corticosteroids
2 lần/ ngày ở mặt và nếp, kẽ
2 lần/ ngày ở mặt và nếp, kẽ
- Kháng histamin, an thần dùng ban đêm để giảm ngứa:
- Kháng histamin, an thần dùng ban đêm để giảm ngứa:


chlorpheniamin, hydroxyzine, cetirizine, loratadine…
chlorpheniamin, hydroxyzine, cetirizine, loratadine…
- Trường hợp bội nhiễm:
- Trường hợp bội nhiễm:
bôi dung dịch màu như eosin,
bôi dung dịch màu như eosin,
milian vào tổn thương, dùng kèm kháng sinh uống
milian vào tổn thương, dùng kèm kháng sinh uống
- Với ghẻ tăng sừng:
- Với ghẻ tăng sừng:
nâng tổng trạng, thoa mỡ Sali (2-5%)
nâng tổng trạng, thoa mỡ Sali (2-5%)
- Diệt nguồn lây:
- Diệt nguồn lây:
quần áo sau khi thay để 1 tuần mới mặc lại.
quần áo sau khi thay để 1 tuần mới mặc lại.
Đun sôi quần áo ở 80- 90
Đun sôi quần áo ở 80- 90

o
o
C trong 5 phút
C trong 5 phút
BỆNH HẮC LÀO
II. BỆNH HẮC LÀO
II. BỆNH HẮC LÀO
1. Đại cương
1. Đại cương
Bệnh thường gặp, nhất là ở những nơi đông người,
Bệnh thường gặp, nhất là ở những nơi đông người,
điều kiện vệ sinh kém, do một loại nấm
điều kiện vệ sinh kém, do một loại nấm
Trichophiton
Trichophiton
gây ra. Bệnh dễ lây lan qua khăn mặt,
gây ra. Bệnh dễ lây lan qua khăn mặt,
quần áo
quần áo
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
- Bệnh nhân ngứa rất nhiều, càng gãi, nấm càng phát
- Bệnh nhân ngứa rất nhiều, càng gãi, nấm càng phát
triển rộng ra
triển rộng ra
- Nếu ở da đầu, có thể gây rụng tóc
- Nếu ở da đầu, có thể gây rụng tóc
- Nếu ở móng, có thể ăn sâu làm cho móng sần sùi
- Nếu ở móng, có thể ăn sâu làm cho móng sần sùi
II. BỆNH HẮC LÀO

II. BỆNH HẮC LÀO
2. Triệu chứng lâm sàng
2. Triệu chứng lâm sàng
- Nấm phát triển trên da, biểu hiện thành những đám
- Nấm phát triển trên da, biểu hiện thành những đám
da màu đỏ hoặc hồng, hình tròn, ranh giới rõ rệt,
da màu đỏ hoặc hồng, hình tròn, ranh giới rõ rệt,
đường kính khoảng vài cm, trên mặt có những mụn
đường kính khoảng vài cm, trên mặt có những mụn
nước nhỏ lấm tấm, có gờ đỏ ở xung quanh, tổn
nước nhỏ lấm tấm, có gờ đỏ ở xung quanh, tổn
thương có xu hướng lan ra xung quanh, ở giữa có vẻ
thương có xu hướng lan ra xung quanh, ở giữa có vẻ
như đang lành
như đang lành

II. BỆNH HẮC LÀO
II. BỆNH HẮC LÀO
3. Điều trị
3. Điều trị
- Giữ vệ sinh da, tắm rửa thường xuyên, luộc quần
- Giữ vệ sinh da, tắm rửa thường xuyên, luộc quần
áo, đồ vải.
áo, đồ vải.
- Bôi dung dịch ASA hoặc BSI, cồn Iod, hoặc các
- Bôi dung dịch ASA hoặc BSI, cồn Iod, hoặc các
Pommade Clotrimazole, kháng sinh chống nấm
Pommade Clotrimazole, kháng sinh chống nấm
(Griseofulvin, Nystatin).
(Griseofulvin, Nystatin).

- Cần phải điều trị cho cả gia đình, tập thể.
- Cần phải điều trị cho cả gia đình, tập thể.
- Nếu có bội nhiễm lan rộng, phải cho kháng sinh
- Nếu có bội nhiễm lan rộng, phải cho kháng sinh
chống nấm đường uống.
chống nấm đường uống.
II. BỆNH HẮC LÀO
II. BỆNH HẮC LÀO
3. Điều trị
3. Điều trị
3.1. Nguyên tắc:
3.1. Nguyên tắc:


phát hiện sớm, điều trị kịp thời, tránh lây
phát hiện sớm, điều trị kịp thời, tránh lây


Phải
Phải
bôi đúng phác đồ, đủ thời gian, liên tục
bôi đúng phác đồ, đủ thời gian, liên tục


Điều trị nấm da
Điều trị nấm da
3-4 tuần
3-4 tuần
, nấm móng
, nấm móng

3-6 tháng
3-6 tháng
- Tránh cạo da trước bôi thuốc, vì gây dị ứng, nhiễm khuẩn
- Tránh cạo da trước bôi thuốc, vì gây dị ứng, nhiễm khuẩn
- Khi nấm lây truyền trong tập thể thì phải điều trị hàng loạt
- Khi nấm lây truyền trong tập thể thì phải điều trị hàng loạt
- Bôi thuốc đúng nồng độ thích hợp
- Bôi thuốc đúng nồng độ thích hợp
- Kết hợp VSPB, giặt quần áo, phơi nắng, lộn trái khi phơi
- Kết hợp VSPB, giặt quần áo, phơi nắng, lộn trái khi phơi
- Tránh bôi các thuốc hại da như acid, pin đèn, khoán, tránh
- Tránh bôi các thuốc hại da như acid, pin đèn, khoán, tránh
thói quen mặc quần áo lót chật, không dùng đồ sợi nhân tạo
thói quen mặc quần áo lót chật, không dùng đồ sợi nhân tạo
3.2. Đông y:
3.2. Đông y:
lá muồng trâu, lá chút chít, rễ cây bạch hạc
lá muồng trâu, lá chút chít, rễ cây bạch hạc
II. BỆNH HẮC LÀO
II. BỆNH HẮC LÀO
3. Điều trị
3. Điều trị
3.3. Tại tuyến y tế cơ sở:
3.3. Tại tuyến y tế cơ sở:
Chủ yếu điều trị tại chỗ bằng các thuốc bôi có tác dụng bạt
Chủ yếu điều trị tại chỗ bằng các thuốc bôi có tác dụng bạt
da bong vẩy
da bong vẩy
- Dung dịch ASA
- Dung dịch ASA

- Dung dịch BSI 3%
- Dung dịch BSI 3%
- Mỡ Salicylic 5%
- Mỡ Salicylic 5%
- Mỡ Whitfield
- Mỡ Whitfield
hoặc các loại thuốc bôi có tác dụng chống nấm như mỡ
hoặc các loại thuốc bôi có tác dụng chống nấm như mỡ
Gricin 3%, mỡ Clotrimazol, kem Nizoral
Gricin 3%, mỡ Clotrimazol, kem Nizoral
II. BỆNH HẮC LÀO
II. BỆNH HẮC LÀO
3. Điều trị
3. Điều trị
3.4. Tại tuyến y tế chuyên khoa:
3.4. Tại tuyến y tế chuyên khoa:
Tại chỗ:
Tại chỗ:
- Dùng thuốc bôi bạt da bong vẩy như: dung dịch ASA, BSI
- Dùng thuốc bôi bạt da bong vẩy như: dung dịch ASA, BSI
3%, mỡ Salicylic 5%, mỡ Whitfield,
3%, mỡ Salicylic 5%, mỡ Whitfield,
- Thuốc chống nấm bôi: mỡ Gricin 3%, mỡ Clotrimazol,
- Thuốc chống nấm bôi: mỡ Gricin 3%, mỡ Clotrimazol,
kem Nizoral
kem Nizoral
Toàn thân:
Toàn thân:



Nếu bệnh dai dẳng, tổn thương rộng, kết hợp
Nếu bệnh dai dẳng, tổn thương rộng, kết hợp
dùng kháng sinh chống nấm toàn thân:
dùng kháng sinh chống nấm toàn thân:
- Gricin 0,125g x 4 viên/24h x 2 - 3 tuần, hoặc
- Gricin 0,125g x 4 viên/24h x 2 - 3 tuần, hoặc
- Nizoral 200mg x 1 - 2 viên/24h x 1 - 2 tuần
- Nizoral 200mg x 1 - 2 viên/24h x 1 - 2 tuần
Thuốc chống nấm đều gây độc gan và nhiều tác dụng phụ, vì
Thuốc chống nấm đều gây độc gan và nhiều tác dụng phụ, vì
vậy cần thận trọng khi điều trị và không dùng thuốc uống
vậy cần thận trọng khi điều trị và không dùng thuốc uống
cho phụ nữ có thai, người già và trẻ em < 2 tuổi
cho phụ nữ có thai, người già và trẻ em < 2 tuổi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×