1.
2.
3.
4.
5.
Nắm được diễn tiến bệnh GM
và phân loại của bệnh.
Nắm vững TCLS của bệnh.
Biết chẩn đoán giang mai I , II,
HT.
Biết điều trị bệnh GM.
Biết cách phòng ngừa bệnh
GM.
2
- Bệnh GM là BLTQĐTD, bệnh chủ
yếu lây = SD (chỉ sau HIV/AIDS).
- Do giao hợp gây ra, có thể
đường khác: tiêm chích, nhau thai
mẹ qua con GMBS.
- Nguyên nhân là do xoắn khuẩn
Treponema pallidum gây ra (Schaudinn
và Hoffmann phát hiện 1904).
- GM là bệnh hệ thống, t/th nhiều
cơ quan : da, hạch, niêm mạc, xương
khớp, tim mạch thần kinh ...
3
1/ Dịch tễ học :
- GM liên hệ tệ nạn mãi
dâm, ma tuý.
- Tuổi : 20 - 49, tuổi h/động
SD mạnh.
- Mọi chủng tộc.
- Phái : nam > nữ = 2 - 4 lần.
GM ngày càng ít, và GM3,
GMBS nay rất hiếm gặp.
4
2/ Phản ứng HT :
Ngoài XN tìm XK trực tiếp/ săng PƯHT rất
q/trọng giúp bệnh và th/dõi sau ĐT. Có 2
nhóm :
a/ Nhóm PƯĐH (phản ứng cổ điển) : Gồm :
- Phản ứng cố định bổ thể (như ph/ứng BW).
- Phản ứng kết cumï (như VDRL, RPR,…).
b/ Nhóm PƯĐH (phản ứng hiện đại) : Gồm :
- Phản ứng bất động xoắn khuẩn (treponema
pallidum immobilisation) (TPI).
- Ph/ứng miễn dịch huỳnh quang (fluorescent
treponemal antibody) (FTA)
- Ph/ứng ngưng kết hồng cầu (trep palli
hemagglutination assay) (TPHA)
5
Hiện nay, dùng: VDRL, TPHA và FTA.
VDRL: 2 vai trò :
bệnh GM
Là PƯHT duy nhất th/dõi sau đ/trị.
3/ Điều trị :
GM đ/tr đơn giản.
Nếu đ/tr sớm, đầy đủ
k/quả tốt.
Nếu đ/tr hay đ/tr đúng
b/chứng: t/th nội tạng (tim mạch,
thần kinh, ...)
6
A/ Theo cổ điển :
1/ Thời kỳ ủ bệnh :
TB là 3W , có thể # 10 J 100 J.
2/ Thời kỳ thứ nhất (GM I) :
Kéo dài # 1 tháng rưỡi, chia 2 g/đoạn :
a) Giai đoạn I tiền huyết thanh (GMI tht) :
< 2W
LS : săng và hạch, PƯHT (-).
b) Giai đoạn I huyết thanh (GMI ht): >=
2W sau săng, LS : săng và hạch, PƯHT
(+).
3/ Thời kỳ thứ hai (GM II) :
Khoảng 45 – 60J sau săng, kéo dài 2 3 Y, LS đa dạng ở da, niêm mạc, hạch.
7
4/ Thời kỳ thứ ba (GM III) :
Rất trễ, # 5, 10 hoặc 20 năm sau
săng, ST da đơn dạng, ít, sâu, có
tính hủy hoại sẹo/ lành, +/- TT
nội tạng: TM, TK, cơ xương khớp ;
hạch, PƯHT chỉ 95% (+) (5% (-) giả
với VDRL, BW). Nay hiếm gặp.
Giữa các T/kỳ trên, TCLS, chỉ
có PƯHT (+) gọi là GM tiềm tàng
(hay GM huyết thanh).
8
B/ Theo hiện đại :
Chia GM làm 2 giai đoạn :
1) Giang mai sớm :
Gồm GM I, II và GM tiềm tàng < 2
năm (theo WHO) hay <1 năm
(Domonkos, Mỹ).
2) Giang mai muộn :
Gồm GM III và GM tiềm tàng > 2
năm (theo WHO) hay > 1 năm
(Domonkos, Mỹ).
9
săng và hạch
I/ ĐẶC TÍNH :
.
II/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG :
1/ TK nhiễm bệnh :
TB là 3 W (+/- 10 100 ngày).
2/ Săng GM: 6 t/chất (theo Fournier) :
- Vết lở hay trợt, tròn hay bầu dục, đ/kính
0,5 đến 2 cm.
- Giới hạn rõ, đều, bờ.
- Đáy sạch, láng, trơn, đỏ # thịt tươi.
- Bóp đau.
- Nền cứng chắc.
- Luôn kèm hạch (như hình bóng).
10
* Vị trí :
- Đàn ông : mặt trong bao da QĐ, QĐ, +/- lỗ
tiểu, thân DV.
- Đàn bà : Ở môi lớn, nhỏ, CTC, ÂĐ.
Hiếm hơn ở môi, lưỡi, amygdal,vú ...(cả 2
phái).
* Số lượng: đa số 1, hiếm khi nhiều.
3/ Hạch :
Xuất hiện 5 - 6 J sau săng,
Kèm săng như hình bóng, cùng bên
săng.
Nhiều hạch tụ thành nhóm, lớn nhỏ
đều, 1 hạch lớn nhất = hạch trưởng
nhóm,
viêm, đau, di động, mủ.
11
12
13
14
15
16
III/ TIẾN TRIỂN :
1/ Với điều trị: XKGM biến mất /săng # 24 - 48 h ,
săng lành # 1 - 2 W (+/- sẹo sắc tố một số
case).
2/ Khôngđiều trị: Lành tự nhiên chậm, # 3 - 6W,
sẹo như trên.
IV/ BIẾN CHỨNG :
1/ Hẹp da QĐ (Phimosis) : với phimosis mới xuất
hiện nghó GM XN tìm XK Treponema và XNHT.
2/ Sưng nghẽn da QĐ (Paraphimosis) :
Da QĐ tuột ra sau nhưng tuột trở lại được.
3/ Bội nhiễm VK thường :
Có tính hoại tử loét, che = lớp vảy mục
đen (escarre).
4/ Loét sâu quãng : do VK kỵ khí.
17
V/ CHẨN ĐOÁN :
A/ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH :
1/ Dựa LS :
Thời gian ủ bệnh.
Tính chất săng.
Tính chất hạch.
2/ VTH : Cạo tìm XK/săng, chảy máu
bệnh phẩm lam nước muối SL q/sát
=KHV nền đen XK 6 - 14 vòng xoắn, dài
7 - 12 µm, di động.
3/ HT học :
- Săng mới nổi (<2W) : FTA hay TPHA.
- Săng > 2 W trở đi : VDRL.
18
B/ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT :
1/ Săng HCMềm : - Ủ bệnh ngắn, # 3 - 5
ngày.
- Săng: vết loét, bờ đều, bờ đôi (vàng
và đỏ), đáy dơ, đều, bóp mềm, đau,
hạch.
- VDRL(-)
2/ Bệnh HX : ST ng/phát HX thoáng qua, đặc
hiệu.
3/ Mụn dộp SD (herpes genital) : nhiều MN
thành chùm, trên HB, ngứa / đau rát, tự
lành 1 - 2 W, tái phát.
4/ Săng ghẻ : sẩn MN, ở bìu, thân DV, ngứa
nhiều / đêm, + MN nơi ≠: kẽ ngón tay, chân,
mông, rốn ... nhiều người / nhà cùng bị.
5/ Vết trầy do C/Th : Xảy ra sau giao hợp, đau
nhức.
19
I/ ĐẶC TÍNH :
- ST đa dạng: da, NM, hạch, +/- TT
nội tạng nhẹ.
- Rất lây, XK phát triển mạnh.
- PƯHT luôn luôn (+) = 100%, KT
rất cao.
- HB tẩm nhuận.
- Bắt đầu # 60 J sau lây bệnh,
kéo dài khoảng 2 - 3 năm. Ở
VN, bệnh ở gđ nàykhá nhieàu.
20
II/ LÂM SÀNG :
1/ Thời kỳ trước ban đào: TB là 45 J.
Biểu hiện lan tràn /XK khắp cơ thể : da xanh,
thiếu máu, mệt mỏi, đau xương khớp, nhức
đầu, nóng sốt; +/- đau TK tọa.
2/ Đợt nảy nở đầu tiên của GM II :
2.1/ Ban đào (roseole): dát HB lợt # hoa đào, gh
rõ, kích thước vài mm 2 cm, biến mất /đè,
tróc vảy, ngứa. Vị trí : 2 bên hông, ngực, gốc
chi.
2.2/ Mãng NM: ghï rõ, đều, đau, diễn tiến 3
gđ : đỏ trắng men sướt. Vị trí : Ở mép
(một bên), cổ họng, TQ, BPSD, hậu môn.
Tiến triển : 2 W biến mất dù điều trị, nhưng
tái phát.
21
22
23
2.3/ Hạch : Luôn có, 2 bên đx. Vị trí ; cổ, sau
tai, nách, háng, khuỷu tay.
Hạch cứng chắc, di động, đau, mủ.
2.4/ Rụng tóc : lơ thơ, đều, # bộ lông thú bị
mọt gặm.
2.5/ TCTQ :
- Ít gặp, sốt, mệt mỏi, # nghiện ngập, nghèo
khổ
- Đau nhức dây TK, nhức đầu, viêm xương
màng xương.
3/ Đợt nảy nở thứ hai của GM II :
3.1/ Ban đào tái phát :
Dát HB, đậm hơn, lớn hơn và kéo dài> ban
đào tẩm nhuận.
3.2/ Ban GM dát sẩn.
3.3/ Ban GM sẩn vẩy đa cung : Thường ở DV,
âm hộ, miệng, mũi, má.
3.4/ Ban GM dạng vẩy nến.
24
25