Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh điện năng cho công ty điện lực lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM CHIẾN THẮNG

GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH
ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM CHIẾN THẮNG

GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH
ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:



CA 160316

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
thông tin của bài luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí, sách báo, bài nghiên cứu và các trang website theo
danh mục tài liệu của luận văn.
Tác giả luận văn

Phạm Chiến Thắng


ii

LỜI CẢM ƠN
Dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo - PGS.TS Bùi Xuân Hồi, tôi đã chọn đề
tài: “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý kinh doanh điện năngcho Cơng
ty Điện lực Lai Châu” để tìm hiểu góp phần xây dựng các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lai Châu nhằm nâng

cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Viện sau đại học, Viện kinh tế và
Quản lý cùng các thầy cô giáo Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng
dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thiện đề tài nghiên cứu này.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo - PGS.TS Bùi
Xuân Hồi đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu để
hồn thiện luận văn.
Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo, các phịng chun mơn, các đơn vị cơ sở của
Công ty Điện lực Lai Châu đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
q trình thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã chia sẻ, động
viên giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân Tơi đã có nhiều cố gắng, song bản luận văn này khó tránh
khỏi những hạn chế, khiếm khuyết nhất định. Kính mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp chân thành của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu
này được hoàn thiện hơn nữa.
Tác giả luận văn

Phạm Chiến Thắng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................................... vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 6
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................... 6
8. Kết cấu luận văn .............................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝKINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI
CÁC CÔNG TY ĐIỆN LỰC
1.1. ĐIỆN NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG .............................. 8
1.1.1.Sản phẩm điện năng ............................................................................................ 8
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh điện năng ........................................................ 9
1.2. QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG ................................................................. 11
1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý kinh doanh điện năng ......................................... 11
1.2.2. Nội dung công tác quản lý kinh doanh điện năng ............................................ 12
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý kinh doanh điện năng ......................... 30
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH
ĐIỆN NĂNG ....................................................................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 35


iv
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANHCHO CÔNG TY ................ 36
ĐIỆN LỰC LAI CHÂU
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU ........................................... 36

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty........................................................... 36
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược của Công ty ................................. 39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp .............................................. 41
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC LAI
CHÂU .................................................................................................................................. 41
2.2.1. Phân tích tình hình kinh doanh điện năng tại cơng ty ......................................... 41
2.2.2. Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêukinh doanh điện năng................................. 45
2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN
NĂNG CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU .......................................................... 50
2.3.1. Công tác lập kế hoạchkinh doanh điện năng ........................................................ 50
2.3.2. Công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh điện năng ............................................ 54
2.3.3. Công tác lập báo cáo kinh doanh và điều chỉnh kế hoạch .................................. 72
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU. ........................................................................ 74
2.4.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý kinh doanh điện năng của Công ty Điện
lực Lai Châu. .................................................................................................................................. 74
2.4.2. Những điểm cịn hạn chế trong cơng tác quản lý kinh doanh điện năng của
Công ty Điện lực Lai Châu. ......................................................................................................... 76
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................................. 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 81
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN
NĂNG CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU
3.1. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM
2018 ..................................................................................................................................... 82
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN
NĂNGCHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC LAI CHÂU ........................................................... 85


v

3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch kinh doanh điện năng .................................... 85
3.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý cấp điện, ký kết và quản lý HĐMBĐ .................. 87
3.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý lắp đặt và quản lý hệ thống đo đếm điện năng ... 90
3.2.4. Hoàn thiện công tác ghi chỉ số công tơ; quản lý hóa đơn và thu nộp tiền điện 91
3.2.5. Hồn thiện công tác quản lý giao dịch với khách hàng sử dụng điện ............... 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 98
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 100


vi

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Stt

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

1

CBCNV

2

CBNV

Cán bộ nhân viên


3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

CTĐL

Công ty điện lực

5

ĐL

6

EVN

Tổng công ty điện lực Việt Nam

7

EVNNPC

Tổng công ty điện lực Miền Bắc

8


GCS

9

GDKH

Giao dịch khách hàng

10

GDKH

Giao dịch khách hàng

11

GDV

Giao dịch viên

12

GTGT

Giá trị gia tăng

13

HĐMBĐ


14

NSLĐ

15

SCL

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

TBĐĐ

Thiết bị đo đếm

18

TCTĐL

Tổng công ty điện lực

19

TTCSKH


20

UBND

Ủy ban nhân dân

21

XDCB

Xây dựng cơ bản

Cán bộ công nhân viên

Điện lực

Ghi chỉ số

Hợp đồng mua bán điện
Năng suất lao động
Sửa chữa lớn

Trung tâm chăm sóc khách hàng


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả đạt được qua các thời kì từ 2004-2017 ......................................................38
Bảng 2.2 Khối lượng quản lý vận hành ......................................................................................41

Bảng 2.3 Số lượng khách hàng kí kết hợp đồng mua điện 2015-2017 ..................................42
Bảng 2.4: Số liệu tiêu thụ điện năng thương phẩm ...................................................................42
Bảng 2.5: Giá bán điện bình qn Cơng ty Điện lực Lai Châu ...............................................43
Bảng 2.6: Doanh thu bán điện .....................................................................................................44
Bảng 2.7: Tổn thất điện năng trong cung ứng điện ...................................................................45
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện kế hoạch điện thương phẩm ....................................................45
Bảng 2.9: Tình hình thực hiện chỉ tiêu tổn thất điện năng .......................................................46
Bảng 2.10: Tình hình thực hiện chỉ tiêu giá bán điện bình quân ............................................47
Bảng 2.11: Tình hình thực hiện chỉ tiêu dư nợ tiền điện ..........................................................49
Bảng 2.12: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng 2015 - 2017 ...............................................50
Bảng 2.13: Kế hoạch kinh doanh điện năng giai đoạn 2015-2017 .........................................53
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp kết quả công tác cấp điện 2015 - 2017 ........................................56
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về công tác cung cấp điện năm 2017 ........................................57
Bảng 2.16: Bảng thay định kỳ hệ thống đo đếm năm 2017. ....................................................61
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về công tác ghi chỉ số và hóa đơn tiền điện năm 2017 ......... 64
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về dịch vụ khách hàng năm 2017 ..............................................69

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Điện lực Lai Châu .......................................................... 40
Hình

2.2:

Sản

lượng

điện

thương


phẩm

2015

-

2017

............................................................................................................................................ 44
3
Hình 2.3: Giá bán điện bình quân giai đoạn 2015 - 2017 ................................................... 44


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt nam đang trên con đường phát triển và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh
tế quốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước những cơ hội và khó khăn
thách thức trong lĩnh vực chiếm lĩnh thị trường, thu hút khách hàng, cạnh tranh bình
đẳng với các tập đồn kinh tế trên thế giới sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO, buộc các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ, khả năng cạnh tranh của mình để tồn tại và phát triển.
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điện năng đóng vai trị rất quan trọng
bởi nó cung cấp điện cho các ngàng nghề khác hoạt động sản xuất kinh doanh, phục
vụ cho đời sống sinh hoạt của nhân dân. Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, ngành điện đóng vai trị rất quan trọng nên phải đi trước một bước
mới có thể đáp ứng đủ điện cho nền kinh tế.
Những năm gần đây, nhu cầu về sử dụng điện năng ngày càng tăng cao. Mặc

dù ngành điện lực đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy phát điện, đường dây truyền
tải điện, trạm biến áp phân phối nhưng có thời điểm vẫn chưa đáp ứng đủ điện trong
giờ cao điểm. Nhu cầu dùng điện, chất lượng dịch vụ khách hàng ngày càng tăng.
Nhà nước đã thực hiện thị trường hóa thị trường điện lực theo Quyết định số
63/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng ngày 25/12/2015 gồm 3 cấp độ: thị trường phát
điện cạnh tranh (đến hết năm 2014); thị trường bán buôn điện cạnh tranh (20152021); thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (sau năm 2021).
Đến nay thị trường phát điện cạnh tranh đã đi vào hoạt động chính thức, các
nhà máy phát điện cạnh tranh để được lựa chọn phát điện vào lưới điện quốc gia
theo hướng chất lượng sản phẩm tốt nhất, giá cả phù hợp nhất. Đầu năm 2015 thực
hiện thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sau đó sẽ thực hiện thị trường bán lẻ
điện cạnh tranh. Các tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động điện lực theo quy
định của pháp luật đều có quyền tham gia vào thị trường này.
Việc hình thành và phát triển thị trường điện lực địi hỏi sự chỉ đạo nhất quán
của Chính phủ và sự phối hợp đồng bộ của các đơn vị Điện lực, trong đó tập đồn
Điện lực Việt Nam (EVN) đóng vai trị quan trọng hàng đầu trong q trình này.


2

Thực tế này địi hỏi Cơng ty Điện lực Lai Châu, là đơn vị có chức năng
nhiệm vụ quản lý vận hành lưới điện; bán buôn, bán lẻ điện trên địa bàn tỉnhLai
Châu phải có những thay đổi về cơng tác kinh doanh điện năng để nâng cao hiệu
quả kinh doanh và tăng sức cạnh tranh của mình. Việc hồn thiện cơng tác kinh
doanh điện năng cần thiết phải có sự nghiên cứu, xây dựng các giải pháp nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, mang lại sự hài lịng cho
khách hàng sử dụng điện và đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, em chọn đề tài: “Một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý kinh doanh điện năng cho Công ty Điện lực Lai Châu”
làm luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu về thực trạng các
hoạt động trong công tác kinh doanh điện năng đang được thực hiện tại Cơng ty

Điện lực Lai Châu, từ đó đề ra một số giải pháp để hồn thiện cơng tác này.
2. Tình hình nghiên cứu
Qua khảo sát, tác giả nhận thấy một số cơng trình, đề tài nghiên cứu về hoạt
động quản lý, kinh doanh điện năng tại các công ty điện lực khác nhau, nổi bật qua
một số cơng trình sau:
(1) Trần Văn Dũng (2015) “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
điện năng tại Công ty Điện lực Lâm Đồng”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Điện
lực.
Luận văn nghiên cứu về hoạt động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện
lực Lâm Đồng. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh
điện năng, thực trạng hoạt động kinh doanh điện năng tại Cơng ty Điện lực Lâm
Đồng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh điện
năng. Nội dung chương 2 đã làm nổi bật thực trạng lưới điện cũngnhư tình hình
thực hiện kinh doanh điện năng, phân tích hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào là
năng suất lao động của Công ty điện lực Lâm Đồng, cụ thể về các chỉtiêu điện
thương phẩm, tổn thất, doanh thu, giá bán điện bình quân, suất sự cố.Trong những
điều kiện về, phương tiện, khả năng cung ứng của hệ thống điện, giá điện….việc
tăng lượng điện thương phẩm, giảm tỷ lệ tổn thất góp phần quan trọngtrong tăng
doanh thu và hiệu quả kinh doanh của đơn vị.


3

Tổn thất điện năng là một chỉ tiêu luôn được quan tâm và là mục tiêu hàng
đầu, nhờ đó có chính sách khoa học và quản lý hiệuquả do đó chỉ tiêu tổn thất cũng
đã ổn định cải thiện rất nhiều. Điều này chứng tỏrằng sự cố gắng nỗ lực trong công
tác quản lý và và thực hiện mục tiêu kế hoạch đềra, góp phần hợp lý hóa chính sách
giá cũng như tiết kiệm nguồn năng lượng. Độingũ nguồn nhân lực của Công ty điện
lực Lâm Đồng cũng nhiều kinh nghiệm vàchuyên môn cao đảm bảo vận hành hệ
thống lưới điện trên tồn tỉnh Lâm Đồng.

(2) Ngơ Văn Dũng (2015), “Đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện
năng tại Công ty Điện lực Bà Rịa Vũng Tầu”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
Điện lực.
Đề tài nghiên cứu về mặt lý thuyết, tổng hợp các nguyên nhân gây ra và các
biện pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối. Từ đó phân tích đánh
giá thực trạng, các biện pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu và nghiên cứu một số giải pháp để giảm tổn thất điện năng cho
lưới điện phân phối Công ty Điện lực Bà Rịa Vũng Tàu quản lý vận hành.
Công tác giảm tổn thất điện năng tại công ty điện lực Bà Rịa Vũng Tàu trong
thời gian qua với những thuận lợi về lưới điện , phụ tải đã được quan tâm và đạt
được kết quả cao. Tuy nhiên, tại các đơn vị trực thuộc cũng tồn tại những thiếu sót
và tiềm năng giảm tổn thất vẫn còn. Để đạt được tỷ lệ tổn thất thấp hơn công ty cần
phải tăng cường các biện pháp quản lý và đầu tư lớn hơn. Với yêu cầu cấp điện ổn
định liên tục theo các tiêu chí ngày càng cao, cơng ty đã có những phương án về
mặc kỹ thuật và các giải pháp này cũng mang lại kết quả tổn thất tốt hơn nhưng các
giải pháp này cần thực hiện sớm để mang lại hiệu quả.
(3) Nguyễn Thành Phương (2016), “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Nghệ An”, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý thuyết về sản phẩm điện năng, sản xuất điện
năng, truyền tải điện năng và kinh doanh điện năng, quan điểm lý luận về công tác
quản lý kinh doanh điện năng, một sản phẩm hàng hóa có tính chất đặc thù.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty
Điện lực Nghệ An trong giai đoạn 2013 - 2015, từ đó xây dựng các giải pháp nhằm


4

hồn thiện cơng tác quản lý kinh doanh điện năng áp dụng cho Công ty cũng như
các Công ty Điện lực khác cùng hoạt động kinh doanh điện năng. Những nội dung

quản lý kinh doanh điện năng được đánh giá trên các góc độ như lập kế hoạch kinh
doanh điện năng; Cấp điện, ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện; Áp giá bán
điện; Công tác ghi chỉ số cơng tơ, quản lý hóa đơn và thu nộp tiền điện; Lắp đặt và
quản lý hệ thống đo đếm điện năng; Giảm tổn thất điện năng; Giao tiếp và dịch vụ
khách hàng và Công tác lập báo cáo kết quả kinh doanh điện năng. Trên cơ sở đó,
luận văn đã chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý
kinh doanh điện năng tại Cơng ty Điện Lực Nghệ An.
Bên cạnh các cơng trình nghiên cứu trên, tác giả cịn nhận thấy có các cơng
trình nghiên cứu khác về cơng tác quản lý kinh doanh điện năng tại các tỉnh và địa
phương như Quảng Ninh, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Thành phố Hà Nội, Điện
lực Cầu Giấy, Bắc Giang… Tuy nhiên, chưa có cơng trình nghiên cứu nào phản ánh
cơng tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lai Châu. Đây chính là
khe hở nghiên cứu, cho phép tác giả lựa chọn nghiên cứu.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng các giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý kinh doanh điện năng cho Công ty Điện lực Lai Châu nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kinh doanh điện năng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Số liệu thu thập tại Công ty Điện lực Lai Châu;
các cơng ty điện lực có cùng qui mô trực thuộc Tổng Công ty điện lực Miền Bắc.
+ Phạm vi về thời gian: Các năm trong giai đoạn 2015-2017.
+ Phạm vi về các vấn đề nghiên cứu: Công tác quản lý kinh doanh điện năng
ở Công ty Điện lực Lai Châu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phân tích cơng tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lai
Châu, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích sau:
(1) Phương pháp so sánh



5

So sánh là phương pháp phổ biến trong phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như công tác kinh doanh điện năng để xác định xu hướng và mức độ
biến động của các chỉ tiêu.
Để tiến hành so sánh trước hết cần phải xác định được gốc so sánh (chỉ tiêu
kế hoạch), các chỉ tiêu so sánh cần phải đảm bảo tính chất so sánh được với chỉ tiêu
cần phân tích tức là phải thống nhất với nhau về mặt nội dung kinh tế, về phương
pháp tính tốn và về khoảng thới gian tính tốn.
Mục đích của so sánh là xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến
động tương đối của các chỉ tiêu. Để đạt được mục đích này người ta sử dụng hai
cơng thức so sánh trong so sánh trực tiếp:
Mức biến động tương đối

Mức biến động tuyệt đối

=

=

Trị số của chỉ tiêu thực hiện
Trị số của chỉ tiêu kế hoạch
Trị số của chỉ tiêu
thực hiện

-

*


100

Trị số của chỉ tiêu
kế hoạch

Có thể biết được tình hình thực hiện các mục tiêu (chỉ tiêu kế hoạch) như thế
nào? Bằng cách so sánh chỉ tiêu thực tế đạt được với chỉ tiêu kế hoạch, nếu chỉ tiêu
thực hiện lớn hơn hoặc bằng chỉ tiêu kế hoạch thì kết luận doanh nghiệp thực hiện
đạt mục tiêu đề ra. Ngược lại, nếu chỉ tiêu thực hiện nhỏ hơn chỉ tiêu kế hoạch thì
kết luận doanh nghiệp thực hiện không đạt mục tiêu đề ra. Công thức trên cho phép
xác định cụ thể số chênh lệch giữa kế hoạch và thực hiện để có thể kết luận doanh
nghiệp thực hiện đạt hay không đạt bao nhiêu so với kế hoạch. Từ đó có thể chỉ rõ
phướng hướng đi sâu phân tích chi tiết nhằm tìm ra những ngun nhân, các yếu tố
gây ra tình hình nói trên.
(2) Phương pháp phân tích chi tiết (phân tổ)
Mỗi chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần được phân
tích chi tiết theo các nhân tố ảnh hưởng để tìn ra ngun nhân thúc đẩy hoặc có ảnh
hưởng xấu đến chỉ tiêu phân tích. Có thể phân tích chi tiết theo 2 hướng:
- Phân tích chi tiết theo nhân tố ảnh hưởng
Mỗi chỉ tiêu phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có
nội dung kinh tế được cấu thành từ một số nhân tố. Ví dụ chỉ tiêu giá bán điện bình


6

quân được cấu thành từ doanh thu và điện thương phẩm, trong đó doanh thu lại
được xây dựng từ đơn giá bán điện và sản lượng điện năng bán ra. Phân tích chi tiết
theo từng nhân tố sẽ đánh giá chính xác vai trị của từng nhân tố tới chỉ tiêu phân
tích .
- Phân tích chi tiết theo thời gian

Kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp thường được xác định theo một
q trình, trong đó gồm kết quả của nhiều khoảng thời gian tổng hợp lại. Chẳng
hạn, tổng doanh thu bán điện trong năm được tổng hợp từ tổng doanh thu của 4 quý
hay của 12 tháng trong năm… Phân tích chi tiết theo thời gian sẽ phát hiện được
quy luật thời vụ trong sản xuất kinh doanh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý thuyết về sản phẩm điện năng, sản xuất điện
năng, truyền tải điện năng và kinh doanh điện năng, quan điểm lý luận về công tác
kinh doanh điện năng, một sản phẩm hàng hóa có tính chất đặc thù.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện
lực Lai Châu, từ đó xây dựng các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý kinh
doanh điện năng áp dụng cho Công ty cũng như các Công ty Điện lực khác cùng
hoạt động quản lý kinh doanh điện năng.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Góp phần hồn thiện lý luận về công tác kinh doanh điện
năng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh điện, đồng thời xây dựng luận cứ khoa học
cho các giải pháp hồn thiện cơng tác kinh doanh điện năng.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các biện pháp
được đề xuất khơng những chỉ đóng góp thiết thực cho cơng tác quản lý kinh doanh
điện năng tại Công ty Điện lực Lai Châu mà còn là một tài liệu tham khảo hữu ích
cho các Cơng ty Điện lực khác cùng hoạt động kinh doanh điện năng trong Tập
đoàn Điện lực Việt Nam giai đoạn hiện nay.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao
gồm:


7

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý kinh doanh điện

năng tại các Công ty Điện lực.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý kinh doanh điện năng cho Công ty
Điện lực Lai Châu.
Chương 3: Một số giải pháp& kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
kinh doanh điện năng cho Công ty Điện lực Lai Châu.


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝKINH DOANH ĐIỆN NĂNG
TẠI CÁC CÔNG TY ĐIỆN LỰC
1.1. ĐIỆN NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.1.1.Sản phẩm điện năng
Sản phẩm điện năng của ngành điện là hàng hoá đặc biệt, là loại hàng hố
khơng có hình thái vật chất cụ thể, khơng thể tách rời q trình sản xuất với q
trình tiêu dùng. Do tính chất sản phẩm quy định, sản phẩm điện năng từ sản xuất
đến tiêu dùng gần như xảy ra đồng thời, khơng dự trữ. Vì vậy, không đem điện năng
lúc thừa bù với khi thiếu hụt và việc hỏng hóc xảy ra ở một nơi nào đó trong hệ
thống điện cũng có thể gây nên mất điện một phần hay toàn bộ hệ thống, gây thiệt
hại cho ngành điện và các hộ dùng điện. Điện năng khơng có hình thái vật chất cụ
thể, nên q trình mua – bán điện được xác định sản lượng điện (kWh) qua cơng tơ
điện.
Q trình sản xuất và kinh doanh điện năng trải qua các bước cơ bản sau:
(1) Sản xuất điện năng
Sản xuất điện năng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình cung cấp sản phẩm
điện đến người tiêu dùng, các giai đoạn tiếp theo là truyền tải và phân phối điện
năng. Thực chất của sản xuất điện năng là sự biến đổi các dạng năng lượng khác
sang năng lượng điện hay điện năng, dòng điện xuất hiện sau khi lưới điện được nối
với mạng tiêu thụ.[11]

Điện năng được sản xuất ra theo nhiều cách khác .
nhau, phần lớn được sản xuất bởi các máy phát điện tại các nhà máy điện.
Chúng có chung nguyên tắc hoạt động là các nguyên lý động điện (định luật cảm
ứng điện từ của Michael Faraday), các hình thức khác như trong pin, ắc quy, tế bào
quang điện hay từ năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…[11]
(2) Truyền tải điện năng
Truyền tải điện năng là hoạt động dịch chuyển dòng điện từ nơi sản xuất đến
địa điểm sử dụng điện. Điện năng thường được truyền tải thông qua sự chuyển động


9

của dòng electron trong dây dẫn. Dây dẫn được sản xuất từ các vật liệu có điện trở
nhỏ (độ dẫn điện cao) như bạc, đồng hay nhôm. Hao hụt trong q trình truyền tải là
khơng thể tránh khỏi, điển hình là do sự nóng lên của dây dẫn gây nên tổn thất điện
(tổn thất kỹ thuật). Để giảm tổn thất khi truyền tải điện năng đi xa bằng biện pháp
tăng điện thế trước khi truyền tải.
(3) Phân phối và kinh doanh điện năng
Điện năng thường được phân phối đến các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất,
cơ quan dưới đơn vị đo kilowatt giờ (kWh), với giá bán áp dụng theo mục đích sử
dụng, thời gian sử dụng trong ngày, theo cấp điện áp mua, và lượng điện tiêu thụ.
Kinh doanh điện năng là khâu cuối trong chuỗi hoạt động sản xuất, truyền
tải, phân phối và tiêu thụ điện năng. Tại đây sản phẩm điện năng được nhà phân
phối bán trực tiếp cho khách hàng thu lại lợi nhuận. Điện năng là nhu cầu năng
lượng phục vụ sinh hoạt hàng ngày của mọi tầng lớp dân cư, kinh doanh điện năng
chịu sự can thiệp, điều chỉnh rất sâu của pháp luật về điện lực, trong khi nhận thức
chung về luật pháp của dân cư rất đa dạng, điều này tất yếu sẽ tác động nhiều mặt,
theo nhiều chiều hướng cả tích cực lẫn tiêu cực đến chất lượng dịch vụ điện sinh
hoạt tại doanh nghiệp phân phối điện. Cho nên, việc tạo ra một môi trường pháp lý
thuận lợi là điều kiện để nâng cao chất lượng dịch vụ điện sinh hoạt.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh điện năng
Hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng thường mang tính hệ thống, ở mỗi
nước, mỗi quốc gia, kinh doanh điện năng có những đặc thù riêng trong cơng tác tổ
chức. Công tác quản lý kinh doanh điện năng được hiểu là quá trình từ khâu sản
xuất, truyền tải điện đến bán điện cho các hộ tiêu thụ. Hoạt động kinh doanh điện
năng chịu tác động lớn từ đặc điểm sản phẩm điện năng.
- Sản phẩm điện năng của ngành điện là hàng hoá đặc biệt, là loại hàng hố
khơng có hình thái vật chất cụ thể, khơng thể tách rời quá trình sản xuất với quá
trình tiêu dùng. Quá trình sản xuất và tiêu dùng xảy ra đồng thời, cho phép ngành
điện không cần kho dự trữ. Tuy nhiên, việc sử dụng điện thay đổi có độ chênh lệch
rất lớn giữa cao điểm và thấp điểm, giữa các mùa đã gây ra khó khăn rất lớn trong
điều hành hệ thống, đặc biệt là lúc thiếu nguồn cung cấp. Do đó, trong quản lý
ngành điện địi hỏi tính thống nhất và đồng bộ rất cao.


10

- Sản phẩm điện năng có tính xã hội hố rất cao, có tính định hướng cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh và gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội. Do sản
phẩm điện là sản phẩm trung gian, là yếu tố đầu vào và đối tượng phục vụ rất rộng
của các ngành, các vùng khu vực nên có tính xã hội hố cao và cịn phải xác định
kinh doanh gắn với phục vụ nữa. Do sản phẩm điện là yếu tố đầu vào, cần phải có
đủ, kịp thời cho sản xuất tiêu dùng... nên nó cần phải đi trước; và ngược lại sự tăng
trưởng kinh tế - xã hội sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng điện năng.
- Sản phẩm điện năng hiện nay vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng điện
và vẫn còn độc quyền cung ứng và truyền tải điện. Do đó, biện pháp để chống
những biểu hiện độc quyền và thường xuyên phải tuyên truyền sử dụng điện tiết
kiệm, hợp lý là những nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước và ngành điện.
- Phương thức kinh doanh sản phẩm điện vẫn đi đơi với tính chất cung cấp
dịch vụ cơng cộng và phúc lợi xã hội. Do đó, sản phẩm điện khơng khuyến khích

tiêu dùng, nên hoạt động quảng bá, cạnh tranh trong kinh doanh là rất kém. Khơng
có đối thủ cạnh tranh, khơng có đầu cơ, tích trữ nên giá cả ổn định và theo quy định
thống nhất của Nhà nước (trong từng giai đoạn).
- Vì điện năng là một dạng năng lượng quan trọng, tạo ra động lực chotất cả
các thành phần kinh tế nên cần phải đảm bảo an tồn nghiêm ngặt trong tất cả các
khâu cơng việc, từ sản xuất - truyền tải - đến phân phối. Khi có vi phạm an tồn về
điện, thì sẽ khơng cịn có cơ hội để sửa chữa hoặc rút kinh nghiệm.
Như vậy, sản phẩm điện năng là một loại hàng hoá đặc thù, là động lực thúc
đẩy phát triển sản xuất và đời sống xã hội, nhất là trong điều kiện hiện nay Nhà
nước ta đang đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Điện
khơng thể tích trữ được trong kho như các loại hàng hố khác, đặc thù này dẫn đến
những đặc điểm riêng của hoạt động sản xuất kinh doanh điện. Sản xuất và tiêu thụ
điện năng xảy ra đồng thời, có sự ràng buộc chặt chẽ với nhau. Quá trình giao dịch
mua bán điện trên thị trường điện lực rất phức tạp, nó khơng chỉ có mối quan hệ với
lĩnh vực thương mại, tài chính mà cịn có mối quan hệ trực tiếp với q trình sản
xuất, tiêu thụ, cơng nghệ, thơng tin liên lạc, xã hội và an ninh quốc phòng nữa.


11

1.2. QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.2.1. Khái niệm và vai trị quản lý kinh doanh điện năng
Mơ hình sản xuất kinh doanh điện năng được minh họa tóm tắt theo sơ đồ
sau:
NHÀ MÁY
ĐIỆN

Trạm 110; 35; 22kV

(tiêu thụ điện


(sản xuất điện
năng)

KHÁCH HÀNG
DÙNG ĐIỆN

Trạm 10; 6; 0.4kV

năng)

Nguồn: Tác giả tổng hợp
Hình 1.1: Mơ hình sản xuất kinh doanh điện năng
Điện năng sản xuất ra từ các nhà máy điện được nâng lên điện áp cao 500kV,
220kV hoặc 110kV, hòa chung với hệ thống lưới điện quốc gia để truyền tải đi xa,
sau đó được hạ thấp xuống các cấp điện áp 35-22-6-0,4kV phù hợp với cấp điện áp
bán điện cho một số khách hàng dùng điện.
Các nhà máy điện, các trạm biến áp 110-220-500kV được xây dựng tại các
địa phương theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia với từng giai đoạn, do đó
lưới điện trung thế các cơng ty khai thác cũng khác nhau. Các cấp điện áp trung thế
hiện tại gồm 35kV, 22kV, 10kV và 6kV. Có Cơng ty trên lưới điện trung thế có đầy
đủ cả 4 cấp điện áp, có Cơng ty lại chỉ có 1 hoặc 2 cấp điện áp trung thế. Có Cơng
ty nhận điện trực tiếp từ thanh cái nhà máy điện, thanh cái các trạm 110kV,…có
Cơng ty lại nhận điện tại các điểm ranh giới đo đếm trên đường dây do Công ty
khác truyền tải hộ.
Quản lý kinh doanh điện năng là sự tác động của công ty điện lực một cách
liên tục, có tổ chức tới đối tượng quản lý là tập thể những người lao động trong
doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt động
kinh doanh đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật,
trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh với hiệu quả tối ưu.

Vai trò của quán ỉý kinh doanh điện năng.


12

 Quản lý nhằm tạo ra sự thống nhất ý chí trong tổ chức giữa cơng ty điện
lực và người sử dụng điện; giữa những người sử dụng điện với nhau.
 Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung
và hướng mọi nỗ lực của các đối tượng quản lý vào mục tiêu đó.
 Tổ chức, điều hồ, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân, tổ
chức, giảm độ bất định nhằm đạt được mục tiêu quản lý.
 Tạo động lực cho mọi cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích, động
viên; uốn nắn lệch lạc, sai sót nhằm giảm bớt thất thốt trong q trình quản lý.
 Tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của mọi cá nhân và tổ chức,
đảm bảo phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả.
1.2.2. Nội dung cơng tác quản lý kinh doanh điện năng
Kinh doanh điện năng là ngành kinh doanh cung cấp năng lượng điện nhằm
phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; là một trong
những yếu tố đầu vào của sản xuất, dịch vụ và tiêu dùng của xã hội.
Kinh doanh điện năng là loại hình kinh doanh đặc thù, vì tác động rất lớn đến
nền kinh tế quốc dân cho nên bị quản lý rất chặt chẻ bởi tiêu chuẩn sản phẩm điện
năng, khung giá bán điện thống nhất và tổ chức hoạt động. Ngoài ra, tính chất hoạt
động kinh doanh cịn mang nặng tính xã hội hay mang yếu tố phục vụ - là một yếu
tố khác biệt so với các ngành kinh doanh thơng thường khác.
Do đó, cơng tác tổ chức, quản lý kinh doanh điện năng có tính hệ thống, có
sự thống nhất rất cao và cơ bản giống nhau trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Các nội
dung cơ bản của kinh doanh điện năng bao gồm:
1.2.2.1. Công tác lập kế hoạch kinh doanh điện năng
Soạn lập kế hoạch là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình kế
hoạch hóa. Với nội dung chủ yếu là xác định các nhiệm vụ, các mục tiêu chiến lược,

các chương trình cũng như các chính sách, biện pháp áp dụng trong thời kỳ kế
hoạch của doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Trong điều kiện kinh tế
thị trường, soạn lập kế hoạch thường phải là quá trình xây dựng nhiều phương án
khác nhau, trên cơ sở đó đưa ra các lựa chọn chiến lược và các chương trình hành
động, nhằm mục đích đảm bảo thực hiện các lựa chọn này.
- Căn cứ lập kế hoạch


13

Căn cứ vào tình hình thực hiện đến thời điểm lập kế hoạch và dự báo nhu cầu tiêu
thụ điện năng, đơn vị Điện lực lập kế hoạch kinh doanh điện năng cho năm tiếp theo.
Dữ liệu liên quan đến dự báo nhu cầu tiêu thụ điện năng bao gồm: dự báo
trong quy hoạch phát triển Điện lực của địa phương đã được phê duyệt, tình hình
phát triển kinh tế - xã hội, yếu tố giá điện, tốc độ tăng dân số, tăng trưởng nhu cầu
điện của các phụ tải hiện có, nhu cầu điện của các phụ tải mới đã có kế hoạch đầu tư
xây dựng và tiến độ đưa vào vận hành,…
- Quy trình lập kế hoạch kinh doanh điện năng
Căn cứ lập kế hoạch KD điện năng năm

Kế hoạch kinh doanh
năm

Công ty
+
Tổng Công ty
+
Giao kế hoạch quý năm

Lập kế hoạch quý


Công ty duyệt
+
Giao các đơn vị thực hiện

Lƣu hồ sơ

Thực hiện – Theo dõi

Báo cáo tháng, quý, năm, đánh giá

Nguồn: Bộ quy trình kinh doanh điện năng áp dụng trong Tổng cơng ty Điện lực Miền bắc

Hình 1.2: Quy trình lập kế hoạch kinh doanh điện năng


14

Mơ tả quy trình lập kế hoạch kinh doanh điện năng:
Bước 1: Căn cứ vào kết quả thực hiện hàng năm công ty điện lực thống kê
các chỉ tiêu kinh doanh chính như Chỉ tiêu điện thương phẩm; chỉ tiêu giá bình
quân, chỉ tiêu Tổn thất, chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu thu nộp.
Từ đó phân tích, đánh giá tốc độ đã tăng trưởng, dự tính tốc độ tăng trưởng
của năm tiếp theo làm cơ sở lập kế hoạch đối với từng chỉ tiêu kinh doanh gửi về
Phòng Kinh doanh.
Bước 2: Phịng kinh doanh chịu trách nhiệm phân tích tổng hợp các số liệu,
lập kế hoạch kinh doanh năm. Các nội dung phân tích gồm kế hoạch kinh doanh
điện năng, kế hoạch chi tiết giá bán bình quân; kế hoạch thay định kỳ công tơ; nhu
cầu công tơ và phương tiện đo lường phục vụ công tác kinh doanh điện năng; kế
hoạch trang bị thiết bị kiểm tra kiểm định đo đếm; danh mục phụ tải phát triển mới.

Bước 3: Sau khi lập kế hoạch kinh doanh năm, phòng Kinh doanh trình Ban
Giám đốc để có sự điều chỉnh và duyệt.
Bước 4: Sau khi được Giám đốc Công ty duyệt, Phịng kinh doanh trình
Tổng cơng ty điện lực miền Bắc và bảo vệ kế hoạch với Tổng công ty.
Bước 5: Tổng công ty giao kế hoạch theo quý, năm cho Công ty.
Bước 6: Căn cứ kế hoạch Tổng công ty giao cho Cơng ty và tình hình thực tế
của từng Điện lực, Phòng Kinh doanh lập kế hoạch kinh doanh quý cho các Điện
lực.
Bước 7: Sau khi lập kế hoạch quý cho các Điện lực, Phòng Kinh doanh
chuyển cho phòng Kế hoạch để tổng hợp trình Giám đốc Cơng ty duyệt giao chính
thức cho các Điện lực thực hiện.
Bước 8: Phịng Kinh doanh theo dõi, đơn đốc các Điện lực thực hiện kế
hoạch các chỉ tiêu kinh doanh.
Bước 9: Hàng tháng, quý, năm các Điện lực lập báo cáo kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kinh doanh của đơn vị về Phòng Kinh doanh hàng tháng. Phòng Kinh
doanh tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh tồn Cơng ty với
Tổng cơng ty điện lực hàng tháng, đồng thời đánh giá, so sánh tình hình thực hiện
so với kế hoạch và so với cùng kỳ năm trước, xét các nguyên nhân khách quan tác


15

động đến việc thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh để điều chỉnh kế hoạch các chỉ tiêu
kinh doanh từng kỳ.
Bước 10: Lưu trữ. Toàn bộ hồ sơ liên quan đến qua trình lập và theo dõi kế
hoạch kinh doanh điện năng trong 5 năm.
1.2.2.2. Công tác thực hiện kế hoạch quản lý kinh doanh điện năng
Nôi dung của quá trình này bao gồm việc thiết lập và tổ chức các yếu tố
nguồn lực cần thiết, sử dụng các chính sách, các biện pháp cũng như đòn bẩy quan
trọng tác động trực tiếp đến các cấp thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, nhằm đảm bảo các yêu cầu tiến độ đặt ra trong các kế hoạch tác
nghiệp cụ thể kể cả thời gian, quy mô, chất lượng cơng việc. Kết quả hoạt động của
q trình này được thể hiện bằng những chỉ tiêu thực tế của hoạt động doanh
nghiệp.
Căn cứ theo kế hoạch kinh doanh điện năng được phê duyệt, Công ty điện
lực triển khai thực hiện kế hoạch trên các lĩnh vực cụ thể sau:
a. Công tác cấp điện
Công tác này thực hiện việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách hàng
mua điện trực tiếp với các đơn vị Điện lực, bao gồm: cấp điện mới, tách hộ sử dụng
điện chung và thay đổi công suất đã đăng ký sử dụng.
Các đơn vị Điện lực thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế một cửa
để giải quyết các yêu cầu cấp điện của khách hàng, bao gồm các thủ tục từ khâu tiếp
nhận yêu cầu mua điện, khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ),
thi công, lắp đặt cơng tơ đến nghiệm thu đóng điện cho khách hàng.
Các đơn vị Điện lực có trách nhiệm tổ chức thực hiện:
- Niêm yết công khai tại nơi giao dịch khách hàng (GDKH) các mẫu Giấy đề
nghị mua điện, thủ tục ký HĐMBĐ, thời hạn giải quyết; công khai các tài liệu, sách
hướng dẫn, các hồ sơ thủ tục cần thiết để ký HĐMBĐ;
- Thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang
web của đơn vị trên Internet về trình tự, thủ tục và các giao dịch khác cho khách
hàng biết;


16

- Công khai các thủ tục cấp điện thay đổi để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu
của khách hàng trên cơ sở điều kiện thực tế đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an
tồn cho phép và khơng trái với các quy định của Nhà nước.
Quy trình “cơ chế 1 cửa” giải quyết cấp điện
- “Phòng Giao dịch khách hàng”/Ban Kinh doanh là đầu mối duy nhất giải

quyết yêu cầu của khách hàng, hướng dẫn khách hàng các trình tự, thủ tục của Đơn
vị điện lực và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan theo quy định:
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ các giao dịch, giải đáp với khách hàng từ khi tiếp
nhận yêu cầu, trong quá trình thực hiện đến kết quả cuối cùng với khách hàng.
+ Cập nhật ngay trong ngày các công việc được thực hiện, theo dõi, ghi nhận
thời gian, quá trình giải quyết, vướng mắc (nếu có) từ khi tiếp nhận yêu cầu của
khách hàng cho đến khi hoàn thành việc ký kết HĐMBĐ và cấp điện cho khách
hàng theo chương trình phần mềm chung của EVN. [7]
- Trường hợp các Đơn vị điện lực thực hiện tiếp nhận yêu cầu cấp điện của
khách hàng qua hình thức gián tiếp (Trung tâm chăm sóc khách hàng, điện thoại,
internet, fax, bưu điện..) phải chuyển yêu cầu về Phòng Giao dịch khách hàng/Ban
Kinh doanh để giải quyết.
- Các Đơn vị điện lực xây dựng quy trình luân chuyển hồ sơ giải quyết trong
nội bộ giữa TCTĐL/CTĐL/ĐL đảm bảo phục vụ khách hàng theo “cơ chế 01 cửa”.
[7]
Về phân cấp thỏa thuận đấu nối các cơng trình điện.
- Tập đồn Điện lực Việt Nam thỏa thuận đấu nối cơng trình điện với cấp
điện áp từ 220kV trở lên;
- Tổng Công ty Điện lực thỏa thuận đấu nối cơng trình điện khách hàng mua
điện cấp với điện áp từ 110kV trở xuống; có cơng suất trạm biến áp từ 10.000kVA
trở lên.
Về thời gian giải quyết cấp điện cho các khách hàng mua điện sau TBA cơng
cộng (cho mục đích sinh hoạt và ngồi sinh hoạt) và qua TBA chuyên dùng:
- Đối với khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt sau TBA cơng
cộng, trong thời hạn 3 ngày làm việc đối với thành phố, thị xã, thị trấn và 5 ngày đối
với khách hàng tại các vùng nông thôn, kể từ khi khách hàng đã đáp ứng đủ các


×