Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng tại công ty cáp điện và bất động sản tự cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.67 KB, 70 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần công nghiêp Tự Cường được thành lập theo quyết định
số 0103000029 ngày 05/04/2000 của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
chuyên sản xuất kinh doanh các loại dây và cáp điện phục vụ cho công nghiệp
và các nghành kinh tế quôc dân .Qua quá trình xây dựng và phát triển Công ty
luôn chú trọng đầu tư công nghệ- kĩ thuật , thiết bị mới , mở rộng năng lực
sản xuât và nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
Chất lượng cao của sản phẩm với giá cả hợp lý luôn là súc cạnh tranh của
công ty. Nhận thức được vai trò quan trọng của yếu tố chất lượng công ty đã
xây dựng và triển khai hệ thống quản lý tiêu chuẩn ISO 9001-2000
Sau khi kết thúc giai đoạn thực tập với sự giúp đở của thầy giáo hướng
dẫn P.GS-Tiến Sĩ Trương Đoàn Thể và của cán bộ công nhân viên công ty .
Tôi đã quyết định chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là :”Giải pháp hoàn thiện hệ
thống quản lý chất lượng tại công ty cáp điện và bất động sản tự cường”
Kết cấu của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu chung về Công ty cáp điện và bất động sản tự cường
Chương2: thực trạng về xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý chất
lượng tại công ty cáp điện và bất động sản tự cường
Chương 3 :Một số giải pháp nhằm hoàn thiên hệ thống quản lý chất
lượng tại công ty cáp điện và bất động sản tự cường
Trong điều kiện thời gian thực tập có hạn và những hạn chế về mặt kiến
thức nên trong bài viết của em không khỏi có những thiếu sót. Em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo và quý công ty để chuyên đề thực tập
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thây giáo hướng dẫn P.GS-TS Trương Đoàn
Thể cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp đỡ em tận tình


để có thể hoàn thành được chuyên đề thực tập này.
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÁP ĐIỆN VÀ
BẤT ĐỘNG SẢN TỰ CƯỜNG
I. Giới thiệu công ty
1. Lịch sử hình thành và phát triển của CTCP công nghiệp TỰ
CƯỜNG
1.1.Tên công ty và các nghành nghề chính của công ty
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh CTCP thì tên công ty là
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TỰ CƯỜNG và tên tiếng anh của
công ty là TU CUONG INDUTIAL JOINT STOCK COMPANY.Công ty có
trụ sở chính tại số 232 phố Minh Khai,phường Minh khai,Quận Hai Bà
Trưng,Thành Phố Hà Nội.Số điện thoại lien hệ là:0438633057,Fax:8635530.Các
nghành nghề kinh doanh chính của công ty là :
Số TT TÊN NGÀNH NGHỀ
1 Sản xuất dây và cáp điện
2 Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là vật tư, thiết
bị điện)
3 Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
4 Sản xuất , mua bán ống nhựa và phụ kiện đường ống
5 Kinh doanh vận tải, cho thuê kho bãi, văn phòng
6 Kinh doanh vận tải bằng ôtô các loại hình sau
Vận tải khách theo tuyến cố định
Vận tải khách bằng taxi
Vận tải khách bằng xe buýt
Vận tải khách theo hợp đồng
Vận tải khách du lịch

Vận tải hàng hóa
7 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp , giao thông , thủy lợi,
cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, công trình
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
bưu chính viễn thông
8 Xây dựng công trình điện và trạm biến thế 500KV
9 San lấp mặt bằng, xử lý nền móng công trình
10 Kinh doanh bất động sản
Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê , cho thuê
mua
Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê , cho thuê mua
Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại
Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để
cho thuê đất đã có hạ tầng
11 Kinh doanh dịch vụ bất động sản:
Dịch vụ tư vấn bất động sản
Dịch vụ quảng cáo bất động sản
Vốn điều lệ của công ty là : 36.000.000.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ đồng).
Mệnh giá cổ phần là : 1.000.000 đồng . Số cổ phần đã đăng ký mua là :
36.000 cổ phần
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cty cổ phần công nghiệp
Tự Cường
Trước nhưng thay đổi của nền kinh tế nươc ta,và trước những đòi hỏi
ngày càng gát gao của ngươi dân thì công ty cổ phần công nghiệp TỰ
CƯỜNG đã ra đòi.Công ty cổ phần công nghiệp Tự Cường thành lập ngày 05
tháng 04 năm 2000 do sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp phép.Trải qua 9
năm hoat động tới bây giờ 2009 công ty đã có nhiều thay đổi trong lĩnh vực
kinh doanh song chủ yếu vẫn là sản xuất dây cáp điện và kinh doanh bất động

sản.Sản phẩm của công ty đã có mặt trên nhiều thị trường và có chất lượng
cao.Các đối tác chính của công ty như là các đơn vị xây lắp điện,công ty điện
lực 1,2,3,công ty điện lực Hà Nội,công ty điện lực Thành Phố HỒ CHÍ
MINH,điện lực các tỉnh và các công ty ngoài quốc doanh trong cả nước.
Các sản phẩm của công ty đều được chứng nhận hợp chuẩn và từ năm
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
2002 công ty được tổ chức QUACRT và PSB (Singapore) chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001:2000.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ tổ chức công ty:

SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM
ĐỐC
BP.VP P.KD P.KTCL
P.K
TOÁN
NM.
ỐNG
PPR
NM.
DÂY
CÁP
PX.

4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể

II. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty cổ phần công nghiệp Tự
Cường
1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty
Công ty cổ phần công nghiệp Tự Cường là doanh nghiệp chuyên sản
xuất các loại dây cáp điện và thiết bị phục vụ công nghiệp và các nghành kinh
tế quốc dân.Công ty luôn chú trọng nghiên cứu ,phát triển các sản phẩm
mới,đào tạo nhân lực ,cãi tiến kỹ thuật ,đầu tư công nghệ mới cùng với
phương châm tất cả vì nằng suất và chất lượng cao của sản phẩm.Công ty đã
đáp ứng mọi đòi hỏi khắt khe nhất của khách hàng trong và ngoài nước.
Chất lượng cao của sản phẩm cùng với giá cả hợp lý luôn là sức mạnh
cạnh tranh của công ty.Sản phẩm của công ty đã được cấp giấy chứng nhận
hợp chuẩn theo tiêu chuẩn;TCVN 5064-1994,TCVN 2103 – 1994,TVCN
5953 -1995 ,BS 3560 -91 ,Công ty đang thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng theo tieu chuẩn ISO 9001:2000
Ta có thể trích dẫn một vài sản phẩm của công ty :
+Dây trần có sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm dùng cho đường dây
tải điện trên không:
-Dây đồng trần xoắn©: mặt cắt danh định ruột dẫn đến 1000mm
2
-Dây nhôm trần xoắn (A):mặt cắt danh định ruột dẫn đến 1000mm
2
-Dây nhôm lõi thép trần xoắn (AS):mặt cắt danh định ruột dẫn
(Nhôm/thép)đến 1000/56mm
2
-Dây hợp kim nhom trần xoắn (AAAC):Mặt cắt danh đính ruột đến
1000mm
2
-Dây hợp kim nhôm lõi thép trần xoắn (AACR) :Mặt cắt danh đính ruột
dẫn (nhôm/thép)đến 680/85mm
2

-Dây nhôm trần xoắn bọc mỡ trung tính (AKP) :Mặt cắt danh đính ruột
dẫn (nhôm/thép) đến 1000/56mm
2
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
-Dây cáp thép (TK) :Mặt cắt danh đính ruột dẫn đến 216,70 mm
2
+Cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPEV :
Ruột dẫn :được xoắn từ sợi nhôm tròn kỹ thuật điện và được ép chặt
Số ruột dẫn :2,3,4
Mặt cắt danh định của ruột dẫn :16,25,35,50,70,95,120,150mm
2
Điện áp làm việc :0,6/1KV
Vật liệu cách điện :XLPE có hàm lượng tro không ít hơn 2% khối lượng
Nhiệt độ làm việc lớn nhất :90*C đến 95*C
Dây điện mềm bọc PVC
-Ruột dẫn :đồng mềm nhiều sợi xoắn
-Số ruột :1,2,3,4,5
-Mặt căt danh định ruột dẫn đến 10mm
2
-Cấp điện áp :0,6/1 KV
Công dụng :dùng dẫn điện cho các mạng điện trong nhà ,trong đồ gia
dụng loại nhỏ
+Cáp điện kế bọc cách điện PVC ,vỏ bảo vệ PVC:
-Ruột dẫn:đồng mềm
-Số ruột :2,3,4
-Mặt cắt danh định :5-50mm
2
-Cấp điện áp :0,6/1 KV

+Cáp điện lực trung áp 24KV,36KV,115KV
-Ruột dẫn :đồng,nhôm
-Số ruột :1-4
-Mặt cắt danh định :đến 1000mm
2
-cấp điện áp 3-30KV
-Không có hoặc có giáp bảo vệ (SWA,STA)
-Nhiệt độ làm việc dài hạn :90
O
C
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
-Nhiệt độ cực đại cho phép khi gắn mạch là 25
0
C với thời gian không
quá 5s
Bọc cách điện XLPE,có lớp màn chắn nửa dẫn điện.Dùng để truyền tải
điện cao áp
+ Cáp điện lực cách điện XLPE,vỏ bảo vệ PVC(có hoặc không có lớp
giáp kim loại bảo vệ):
-Ruột dẫn :đồng, nhôm
-Số ruột :3,4
-Mặt cắt danh định ruột dẫn đến 400mm
2
-Cấp điện áp :đến 3KV
-nhiệt độ làm việc lớn nhất : 90
O
C
+ Cáp điều khiển:

-Số ruột : từ 2 đến 30 ruột
- Mặt cắt danh định : 0.5 đến 22mm
2
- Cấp điện áp : 0.6/1kv
- Cách điện/vỏ : PE(PVC)/PVC
- Nhiệt độ làm việc lớn nhất : 70
0
C
2.Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ
Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm khi tiếp nhận yêu cầu của
khách hàng thông qua các hợp đồng, đơn đặt hàng công ty đảm bảo rằng xác
định rõ yêu cầu:
- Các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, thời gian và các dịch vụ giao nhận
- Các yêu cầu liên quan đến sản phẩm do yêu cầu của chế định hoặc
công ty yêu cầu mặc định hoặc tiềm ẩn
- Các yêu cầu từ phòng kinh doanh lãnh đạo đưa ra
Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm:
-Công ty phải xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm dịch vụ đã
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
được xác định trước.Khi công ty ký kết các hợp đồng cung cấp sản phẩm
thông qua sổ sách theo dõi đặt hàng và giao hàng.
-Tất cả các hợp đồng nhận được từ khách hàng(bên ngoài,bên trong) phụ
lục hợp đồng…đều phải xem xét chặt chẽ nhằm bảo đảm ký được hoạt động
có hiệu quả,phù hợp với năng lực sản xuất và khả năng đáp ứng của công
ty.Đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và đảm bảo việc làm ổn định cho
người lao động
-Khi các yêu cầu liên quan đến sản phẩm thay đổi công ty đảm bảo
phòng kinh doanh,phân xưởng ,tổ sản xuất,cá nhân liên quan được thông báo

và nhận thức rõ qua hệ thống thông tin nội bộ hoặc bằng văn bản
-Trao đổi thông tin đối với khách hàng :Ban giám đốc,phòng kinh doanh
trao đổi xử lý các thông tin ý kiến và cả các khiếu nại của khách hàng về các
yêu cầu liên quan đến sản phẩm từ khi ( khách hàng bên ngoài và nội bộ ) đưa
ra các yêu cầu trong quy trình điều hành ,quản lý sản xuất và cung cấp dịch
vụ hoặc trực tiếp
Mọi yêu cầu của khách hàng được ghi nhận và chuyển cho ban lãnh đạo
xem xét,triển khai xử lý tiếp theo
Thị trường tiêu thụ
Sản phẩm dây và cáp điện của công ty đã có vị trí đáng kể trên thị trường
và được các khách hàng chủ yếu của công ty là các đơn vị xây lắp điện ,sở
công nghiệp ,công ty điện lực 1,2,3 ,công ty điện lực hà nội ,thành phố
HCM ,điện lực các tỉnh đánh giá cao.
Công ty có quy mô quản lý gọn nhẹ ,hoạt động của các thành viên đều
kiêm nghiệm
Các sản phẩm của công ty đều được chứng nhận hoqpj chuẩn và từ năm
2002 công ty được QUACERT và PSB (SINGAPORE ) chứng nhận
HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
Để phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế của đất nước , công ty đã không
ngừng cũng cố và phát triển năng lực sản xuất kinh doanh đặc biệt là nâng cao
chất lượng sản phẩm hàng hóa,dịch vụ.Do vậy công ty luôn áp dụng , duy trì
và cải tiến hệ thống quả lý chat lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000
4.Tình hình về lao động
Tổng kĩ sư, cử nhân chuyên môn: 5 người
Tổng số trung cấp chuyên môn : 8 người
Tổng số công nhân kỹ thuật lành nghề: 50 người bao gồm:
. Số công nhân bậc 6/7: 25 người

. Số công nhân bậc 4/7: 20 người
. Số công nhan bậc 3/7: 05 người
Công ty cam kết cung cấp đầy đủ và kịp thời các nguồn lực để thực hiện
duy trì hệ thống và thường xuyên nâng cao hiệu lực của HTQLC
Tăng cường sự thõa mãn của khách hàng bằng cách đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng cũng như đảm bảo chất lượng sản phẩm theo như công ty
tuyên bố,cam kết
Công ty bảo đảm việc đào tạo ,tuyển dụng thích hợp để những người
thực hiện các công việc có ảnh hưởng đến chất lượng đều được đào tạo và có
đủ năng lực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu công việc
Mọi vị trí đều được xác định qua năng lực làm việc thực tế
Việc đào tạo và đánh giá năng lực được thông qua các việc sau:
-Xác định năng lực cần thiết của các cá nhân thực hiện các công việc
được giao để đáp ứng nhu cầu của dây chuyền sản xuất sản phẩm và các công
việc có ảnh hưởng đến chất lượng bằng việc xem xét,đánh giá,định kỳ tay
nghề cônh nhân,cán bộ trên cơ sở có hoạt động đào tạo.
-Ngoài ra khi có nhu cầu đào tạo để đáo ứng yêu cầu đào tạo bên ngoài
hoặc đào tạo đột suất,công ty sẽ tiến hành các hoạt động đào tạo cần thiết để
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
đáp ứng nhu cầu đã xác định.
-Công ty sẽ tiến hành các hoạt động đào tạo cần thiết như:nhận thức về
HTQLCL , về an toàn lao động ,về chính sách.Mục tiêu chất lượng...để toàn
thể cán bộ công nhân viên nắm được tầm quan trọng và đóng góp của họ đối
với công ty
5. Đặc điểm về công nghệ và trang thiết bị
Năng lực thiết bị công nghệ:
- Máy kéo-ủ( điện trở) liên tục và thu dây tự động
+ Xuất xứ: Trung quốc

+ Số lượng: 01 máy
+ Tốc độ kéo: 30 mét/giây
+ Số khuôn kéo: 17 khuôn
+ Đường kính dây vào: dây đông Ø2.6mm
+ Đường kính dây ra: dây đồng đơn đến Ø0.5 mm
+ Dung tích lồng thu : 3000kg/ lồng
+ Năng lực sản xuất: 9 tấn/ ngày
- Máy kéo dây nhôm liên tục và thu dây tự động
+ Xuất xứ : Trung quốc
+ Số lượng : 01 máy
+ Đường kính dây vào: dây nhôm Ø9.5mm
+ Đường kính dây ra: dây nhôm đơn Ø4.5mm đến Ø1.7mm
+ Dung tích lồng thu: 1000kg/lồng
+ Năng lực sản xuât: 7500 tấn/ ngày
- Máy bện xoắn cáp 60 sợi
+ Xuất xứ : Hàn quốc
+ Số lượng : 01 máy
+ Số bobbin: 54
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
+ Đường kính mạt đàu bobbin 350mm
+ Phạm vi công nghệ: sản xuất các loại cáp trần( đồng, nhôm, thep) có
tiết diện đến 500mm2
+ Năng lực sản xuất cáp nhôm trần: 15 tấn/ ngày
+ Năng lực sản xuất cáp đồng trần : 30 tấn / ngày
- Máy bện kiểu ống cao tốc
+ Số lượng 01 máy
+ Xuất xứ : Trung quốc
+ Số bobbin: 7

+ Đường kính mặt đầu bobbin: 600mm
+ Phạm vi công nghệ : Sản xuất các loại cáp trần ( đồng , nhôm, thép) có
tiết diện đến 50mm2
+ Năng lực sản xuất cáp nhôm trần 2000 tấn / ngày
+ Năng lực sản xuất cáp đồng trần 4500 tấn / ngày
- Máy bện cáp 19 sợi
+ Xuất xứ: Hàn quốc
+ Số lượng: 01 máy
+ Số bobbin : 19
+ Đường kính tang thu: 2000mm
+ Đường kính tang tở : 2000 mm
+ Phạm vi công nghệ : sản xuất các loại cáp trần có tiết diện đến 185
mm2
+ Năng lực sản xuất cáp nhôm trần 10 tấn/ngày
+ Năng lực sản xuất cáp đồng trần: 15 tấn/ ngày
- Máy bện xoắn cáp 4 ruột
+ Xuất xứ : Đài loan
+ Số tang : 04
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
+ Đường kính tang tở:1200mm
+ Đường kính tang thu: 2000mm
+ Phạm vi công nghệ: sản xuất các loại cáp động lực , cáp vặn xoắn
2,3,4,5 ruột nhôm, cáp treo ngầm ruột đồng( Smax=4*300mm2)
+ Năng lực xoán cáp ( ruột đồng, nhôm) 540000 met/năm
- Máy boc Ø90mm
+ Xuất xứ : Đài loan
+ Số lượng : 01 cái
+ Tốc độ: 40 met/ phút

+ Đường kinh tang tở : 1500mm
+ Đuuồng kính trục đùn: L/D=22/1
+ Đường kính tang thu : 1500mm
+ Phạm vi công nghệ : sản xuất các loại cáp bọc PVC, HDPE,XLPE có
tiết diện đến 150mm2
- Máy boc Ø120mm2
+ Xuất xứ: hàn quốc
+ Số lượng: 01 cái
+ Công suât: 200 kg nhựa /h
+ Đường kính tang tở: 2500mm
+ Đường kính trục đùn : L/D =32/1
+ Đường kính tang thu: 2500mm
+ Phạm vi công nghệ : sản xuấ các loại cáp bọc PVC,HDPE,XLPE có
tiết diện đến 630mm2
- Máy kéo dây đồng
+ Xuất xứ: ba lan
+ Số lượng : 01 máy
+ Đường kính dây đồng vào Φ 8mm
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
+ Đường kính dây đông ra Φ 2.6 mm
+ Năng lực sản xuất 15 tấn/ ngày
- Máy hàn lạnh sợi nhôm
+ Số lượng : 3 may
+ Phạm vi công nghệ: hàn lạnh dây nhô đồng đơn các cỡ
- Cần cẩu trục
+ Loại 5 tấn số lượng 01 cái
- Xe nâng của xưởng
+ Số lượng 2 xe

+ 01 komatsu 3 tấn
+ 01 komatsu 5 tấn
Công ty luôn đổi mới công nghệ để cải thiện điều kiện làm việc của
người lao động.Tăng cường vệ sinh công nghiệp ,bố trí sản xuất kho bãi hợp
lý .
Trang thiết bị hợp lý đảm bảo điều kiện nhiệt độ ,ánh sáng phù hợp cho
từng bộ phận sản xuất như:quạt thông gió,ngói ánh sáng,điện ánh sáng...
Công ty cam kết cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt được
sự phù hợp đối với các yêu cầu về sản phẩm.
Các máy móc phục vụ điều hành sản xuất ,đo lường thử nghiệm được
công ty theo dõi ,đầu tư mua sắm hoặc sửa chửa,bảo dưỡng thường xuyên
nhằm bảo đảm đủ các phưong tiện máy móc cho sản xuất kinh doanh.
Công ty tiến hành kiểm định,hiệu chuẩn hoặc các cách thức kiểm tra xác
nhận để bảo đảm rằng các thiết bị mà công ty đang sử dụng phải có tính chính
xác
Công ty thiết lập danh sách thiết bị và lập kế hoạch để thực hiện hoạt
động kiểm định /hiệu chỉnh,bảo dưỡng nhằm đảm bảo độ chính xác của các
thiết bị đo lường trong công ty cũng như sự ổn định của thiết bị sản xuất
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
6.Tình hình tài chính của công ty
Công ty cổ phần công nghiệp TỰ CƯỜNG gồm các cá nhân trong danh
sách sau làm cổ đông và đều đang kiêm nghiệm
Số
TT
Tên cổ đông
Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú
Loại cổ

phần
Số cổ
phần
Gía trị cổ
phần(đồng)
1 Phạm Quang Viễn
93 phường Ngô Thì
Nhậm ,quận Hai Bà
Trưng ,Hà Nội
Cổ phần
phổ
thông
18360 18.360.000.000
2 Phạm quang Phát
93 phường Ngô Thì
Nhậm ,quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội
Cổ phần
phổ
thông
700 700.000.000
3 Phạm thị Tuýêt
93 phường Ngô Thì
Nhậm ,quận Hai Bà
Trưng ,Hà Nội
Cổ phần
phổ
thông
8.860 8.860.000.000
4 Lê sỹ Hiệp

22 hàng vôi, quận
Hoàn kiếm .Hà Nội
4.080 4.080.000.000
5 Phạm văn Đàm
13A ngõ Trại Găng
Quận Hai Bà Trưng
Hà Nội
Cổ phần
phổ
thông
60 60.000.000
6
Nguyễn Thị Xuân
Hòa
35 Ngõ 293 Đường
Tam Trinh Q.Hai
Bà Trưng Hà Nội
Cổ phần
phổ
thông
100 100,000,000
7 Hoàng Quốc Tiến
Tổ 47 P.Yên Hòa
Q. Cầu Giấy Hà Nội
600 600.000.000
8 Nguyễn Anh Đức
TT Ôtô 3/2 phố 334
Q. Hai Bà Trưng Hà
Nội
800 800.000.000

9 Nguyễn Đình Nam Số 10 Tổ 40
Nguyễn An Ninh
Q.Hai Bà Trưng Hà
Nội
1200 1200.000.000
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
10 Vũ Thiện Công
K9-F514 TT Bách
Khoa Hai Bà Trưng
Hà Nội
900 900.000.000
11 Nguyễn Thái Anh
Tổ 29, 70B Minh
Khai Q.Hai Bà
Trưng Hà Nội
340 340.000.000
Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trong 3 năm 2006,2007,2008
Đơn vị tính: 1000đồng
STT Tài sản Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng số tài sản 224.105.569 273.131.693 327.887.568
2 Tổng nợ phải trả 203.719.849 249.492.169 288.852.082
3 Vốn lưu động 18.000.000 18.000.000 36.000.000
4 Doanh thu 336.395.963 603.067.141 861.558.227
5 Lợi nhuận trươc thuế 2.710.628 2.977.925 3.151.048
6 Lợi nhuận sau thuế 2.072.600 2.144.106 2.268.754
7. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Việt Nam gia nhập WTO là một cơ hội cũng như là một thách thức đối

với doanh nghiệp bởi lẽ khi đó môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp sẽ
rộng lớn hơn và đồng thời doanh nghiệp cũng sẽ gặp phải nhiều đối thủ cạnh
tranh gay gắt hơn.Và đặc biệt là các đối thủ từ nước ngoài đang vào Việt Nam
để tìm kiếm thị trường làm ăn.Các đối thủ này họ mạnh về nguồn vốn đầu tư
và kỹ thuật công nghệ nên doanh nghiệp sẽ gặp phải những kho khăn nhất
định.Song nhờ chính sách, quy định của nhà nước ta ma doanh nghiệp cũng sẽ
có những thuận lợi và điều kiện phát triển riêng biệt.
So với trước đây, vai trò của nhà nước trong cơ chế thi trường đã có sự
thay đổi cơ bản. Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào các quan hệ thị
trường và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mà thông qua chính sách,
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
thể chế điều tiết các quan hệ thị trường và tạo điều kiện, bảo đảm hiệu quả
kinh tế - xã hội của kinh doanh.
III. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tự
Cường
1.Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm qua.
Để thực hiện tốt chức năng hoạt động tổ chức kinh doanh các mặt hàng
nói trên của mình cty cổ phần công nghiệp Tự Cường đã đề ra và thực hiện
những nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và bảo vệ kế hoạch sản xuất kinh doanh một cách hợp lý ,
khoa học. Phấn đấu hoàn thành có hiệu quả các kế hoạch sản xuất
kinh doanh được phê duyệt…
- Quản lý và sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành, bảo toàn
và tăng trưởng vốn tự có, huy động vốn hợp lý để đảm bảo kinh
doanh có lãi.
- Nắm bắt thời cơ thị trường, các nhu cầu cũng như nguồn cung ứng để
tổ chức tốt hoạt động kinh doanh
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, xây

dựng chế độ thưởng phạt đảm bảo quyền lợi của nhân viên trong công
ty.
- Chấp hành nghiêm túc các chế độ chính sách pháp luật của nhà nước.
• Một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng của cty trong những năm gần đây :
STT
Các chỉ
tiêu
ĐVT 2006 2007 2008
1 Doanh thu Đồng 31645046411 36606919857 3883335048
2
Vốn cố
định
Đồng 1116684450 1476820305 30763664100
3
Vốn lưu
động
Đồng 14750235456 21688659220 27364675167
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
4
Tổng quỹ
tiền lương
Đồng 1710000000 188100000 211000000
5
Số lao
động bq
năm
Người 190 198 211
6

Thu nhập
bq
đ/ng/th 950000 950000 1000000
7
Lợi nhuận
sau thuế
Đồng 604567701 604567701 683161502
Những chỉ tiêu cho chúng ta thấy trong 3 năm hoạt động liên tục ,tốc độ
phát triển của công ty tăng dần và hoạt động của công ty luôn có lãi
Xét thấy doanh thu năm 2008 so với 2007 tăng 1,6% và tăng 1,23% so
với năm 2003.Có thể nói quy mô doanh nghiệp được mở rộng và nhu cầu sản
phẩm xây dựng ,sản phẩm điện ngày càng tăng cùng với chất lượng sản phẩm
của công ty ngày càng được khẳng định trên thị trường ;do đó việc tieu thụ
sản phẩm nhiều hơn rõ rệt. Hiệu quả hoạt động của công ty tăng gần 2,2 tỷ từ
năm 2006 đến hết năm 2008
Doanh thu tăng nên lợi nhuận của công ty cũng tăng cụ thể : lợi nhuận
tăng 217481052 từ năm 2006 đến năm 2008.Năm 2008 so với năm 2007 tăng
1,13% và so với năm 2003 tăng 1,6%
Vốn cố định của công ty năm 2008 tăng 1.599.543.795 đồng so với năm
2007 (tăng 2,08%) tăng 1.959.679.650 đồng so với năm 2006 (tương ứng tăng
2,75%) .Vốn lưu động của năm 2008 tăng 5.676.051.947 đồng so với năm
2007 (tăng 1,26%) tăng 126.144.397 đồng so với năm 2006 (tương ứng tăng
1,85%).
Như vậy chứng tỏ một điều là do đặc thù nghành mà công ty đầu tư vào
máy móc thiết bị ,tài sản cố định ;cho nên cơ tỷ lệ vốn cố định tăng nhiều hơn
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
so với các năm.
Số lao động của công ty tăng lên không nhiều từ năm 2006 đến năm

2008 tăng them 21 lao động mà chủ yếu là công nhân sản xuất.Tuy nhiên với
tỷ lệ tăng doanh thu 1,23% thì doanh nghiệp đã tiết kiệm được rất nhiều công
nhân.Cùng với chi phí tiết kiệm nhân công ,doanh thu ,lợi nhuận tăng ,tổng
tiền lương tăng mà thu nhập bình quân của người lao động cao hơn cụ thể
tăng 100.000 đồng từ năm 2006 đến năm 2008.
2.Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu công tác tổ chức quản lý tại
công ty cổ phần công nghiệp Tự Cường , em xin đưa ra một số ưu nhược
điểm như sau :
a.Ưu điểm
CTCP công nghiệp Tự Cường trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước. Ngoài ra
còn tích lũy lợi nhuận để phân phối thu nhập cho cán bộ công nhân viên , do
đó mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên rõ rệt. Sự lớn mạnh của công
ty còn được thể hiện ở cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng được phát triển
,trình độ quản lý không ngừng được nâng cao, mức độ an toàn trong lao động
ngày càng cao.
Để đạt được những thành tích đáng kể trên trong điều kiện còn nhiều khó
khăn là nhờ sự tiếp bước truyền thống yêu ngành, yêu nghề, hết lòng vì sự
phát triển của công ty của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty .
Trong quá trình thực tập em nhận thấy không khí làm việc khẩn trương ,
nghiêm túc tại công ty. Hàng tuần công ty đều có buổi họp giao ban đầu tuần
vào sáng thứ hai để phổ biến kế hoạch công tác cũng như nhận xét kiểm điểm
mọi mặt của từng bộ phận, từng phòng ban trong từng công ty, nhờ đó tạo ra
không khí thi đua tích cực giữa các phòng ban .
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh nói chung và mô hình bộ máy kế
toán nói riêng của công ty tương đối hợp lý và thay đổi theo từng thời kỳ để

phù hợp với môi trường cạnh tranh.Đặc biệt là sau khi cổ phần hóa, với công
tác sắp xếp lại lao động dôi dư, bố trí lại cơ cấu các phòng cho phù hợp với
mô hình kinh doanh mới, bộ máy tổ chức của công ty cũng đã phát huy tốt
mọi năng lực và trách nhiệm để đưa công ty đạt được những thành tích nhất
định .
CTCP công nghiệp Tự Cường áp dụng hình thức kế toán theo hình thức
chứng từ gi sổ là phù hợp với quy mô hoạt động, yêu cầu quản lý và phương
pháp kế toán của công ty.Hình thức này thuận lợi cho việc áp dụng kế toán
bằng máy vi tính, đảm bảo được khối lượng công tác kế toán. Việc kiểm tra
đối chiếu được tiến hành thường xuyên trên trang sổ nên cung cấp các số liệu
kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính cũng như các yêu cầu của các phòng
ban khác.
Toàn bộ công tác ghi chép,tính toán , xử lý thông tin kế toán tài chính
của công ty được thực hiện trên máy vi tính do công ty trang bị theo hệ thống
phần mềm SAS.Kết quả của việc thực hiện chương trình kế toán trên máy là
việc đưa ra các bảng biểu, các sổ kế toán, các báo cáo kế toán … và lưu trữ dữ
liệu thông tin, khi cần có thể kiểm tra và xem xét một cách nhanh chóng và
thuận tiện.
Công ty thực hiện tốt chế độ kiểm kê thường xuyên quỹ tiền mặt, quỹ
tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn kho kiểm kê định kỳ và đánh giá tài sản cố định
Bên cạnh đó, việc tổ chức các đội sản xuất thi công tổng hợp chịu trách
nhiệm tổ chức thi công từng công trình cụ thể, riêng biệt đã tạo điều kiện cho
công tác quản lý cũng như công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trực tiếp và kịp thời.
b.Nhược điểm
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
Kế toán tài sản cố định không lập thẻ tài khoản cố định mà chỉ lưu tất cả
chứng từ liên quan vào bộ hồ sơ tài khoản cố định.Hơn nữa phương pháp

khấu hao đều không thực sự phù hợp đối với tất cả tài sản cố định ở công ty
nếu áp dụng theo nguyên tắc phù hơp của kế toán.
Trình độ nhân viên kế toán và trình độ sử dụng máy vi tính trong công ty
chưa đồng đều , do đó chưa tạo được sự phối hợp đồng bộ nhịp nhàng giữa
các nhân viên trong phòng để nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
3. Một số dự án điển hình công ty thưc hiện trong 2 năm 2008-2009
STT Tên khách hàng Ngày kí
hợp đồng
Ngày
hoàn
thành
Phạm vi
cung cấp
Giá trị hợp
đồng
1 Ban QLDA các
công trình điện
miền trung
01/2008 20 tuần Cáp nhôm
lõi thép
ACSR
400/51 ,
ACSR
330/42 ,
GSW- 70
27.418.945.894
2 Xí nghiệp đầu
tư& xây lăp kỹ
thuật hạ tầng
PIDI

10/3/08 3 tháng Cáp ngầm
hạ thế các
loại
5.028.133.550
3 Điện lựu đống
đa- Hà Nội
04/4/08 60 ngày Các bọc hạ
thế các loại
2.277.460.010
4 Ban QLDA các
công trình điện
miền nam
25/4/08 6 tháng Dây ACSR
400/51
,Dây TK 70
11.928.008.109
5 Công ty CP xây 15/05/08 20 ngày Cáp nhôm 1.637.665.150
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
lắp & PT nông
thôn –CN lạng
sơn
lõi thép AC
50/8, 70/11
Cáp động
bọc hạ thế
các loại
6 Điện lực Ba
Đình- Hà Nội

11/8/08 60 ngày Cáp bọc hạ
thế các loại
1.162.606.720
7 Công ty CP Việt
Sáng Tạo
06/01/09 7 ngày Dây đồng
trần M 70
580.250.000
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CÁP ĐIỆN VÀ BẤT
ĐỘNG SẢN TỰ CƯỜNG
I . Thực trạng chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng tai công ty
1. Thực trạng chất lượng sản phẩm của công ty
1.1. Một số sản phẩm chính
+Dây trần có sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm dùng cho đường dây
tải điện trên không:
-Dây đồng trần xoắn©: mặt cắt danh định ruột dẫn đến 1000mm
2
-Dây nhôm trần xoắn (A):mặt cắt danh định ruột dẫn đến 1000mm
2
-Dây nhôm lõi thép trần xoắn (AS):mặt cắt danh định ruột dẫn
(Nhôm/thép)đến 1000/56mm
2
-Dây hợp kim nhom trần xoắn (AAAC):Mặt cắt danh đính ruột đến
1000mm
2

-Dây hợp kim nhôm lõi thép trần xoắn (AACR) :Mặt cắt danh đính ruột
dẫn (nhôm/thép)đến 680/85mm
2
-Dây nhôm trần xoắn bọc mỡ trung tính (AKP) :Mặt cắt danh đính ruột
dẫn (nhôm/thép) đến 1000/56mm
2
-Dây cáp thép (TK) :Mặt cắt danh đính ruột dẫn đến 216,70 mm
2
+Cáp điện vặn xoắn cách điện bằng XLPEV :
Ruột dẫn :được xoắn từ sợi nhôm tròn kỹ thuật điện và được ép chặt
Số ruột dẫn :2,3,4
Mặt cắt danh định của ruột dẫn :16,25,35,50,70,95,120,150mm
2
Điện áp làm việc :0,6/1KV
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trương Đoàn Thể
Vật liệu cách điện :XLPE có hàm lượng tro không ít hơn 2% khối lượng
Nhiệt độ làm việc lớn nhất :90*C đến 95*C
Dây điện mềm bọc PVC
-Ruột dẫn :đồng mềm nhiều sợi xoắn
-Số ruột :1,2,3,4,5
-Mặt căt danh định ruột dẫn đến 10mm
2
-Cấp điện áp :0,6/1 KV
Công dụng :dùng dẫn điện cho các mạng điện trong nhà ,trong đồ gia
dụng loại nhỏ
+Cáp điện kế bọc cách điện PVC ,vỏ bảo vệ PVC:
-Ruột dẫn:đồng mềm
-Số ruột :2,3,4

-Mặt cắt danh định :5-50mm
2
-Cấp điện áp :0,6/1 KV
+Cáp điện lực trung áp 24KV,36KV,115KV
-Ruột dẫn :đồng,nhôm
-Số ruột :1-4
-Mặt cắt danh định :đến 1000mm
2
- Cấp điện áp 3-30KV
-Không có hoặc có giáp bảo vệ (SWA,STA)
-Nhiệt độ làm việc dài hạn :90
O
C
-Nhiệt độ cực đại cho phép khi gắn mạch là 25
0
C với thời gian không
quá 5s
Bọc cách điện XLPE,có lớp màn chắn nửa dẫn điện.Dùng để truyền tải
điện cao áp
+ Cáp điện lực cách điện XLPE,vỏ bảo vệ PVC(có hoặc không có lớp
giáp kim loại bảo vệ):
SV: Nguyễn Tiến Dũng Lớp: Quản trị chất lượng 47
23

×