Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp thu hút đầu tư vào vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------

DƯƠNG HOÀI THU

GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------

DƯƠNG HOÀI THU

GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: CA160153

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ THU GIANG


HÀ NỘI - 2018


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ THU HÚT
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ...........................................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ............................................4
1.1.1. Khái niệm đầu tƣ phát triển ...............................................................................4
1.1.2. Phân loại đầu tƣ và hình thức đầu tƣ .................................................................5
1.1.3. Đặc điểm, bản chất, xu thế vận động của đầu tƣ phát triển ..............................6
1.2. NỘI DUNG CỦA THU HÚT ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN......................................8
1.2.1 Thu hút đầu tƣ phát triển vào Vùng kinh tế trọng điểm .....................................8
1.2.2. Thu hút đầu tƣ phát triển vào ngành công nghiệp chủ yếu ...............................9
1.3.1. Đối với khai thác vùng trọng điểm .................................................................10
1.3.2. Đối với hiệu quả đầu tƣ vào ngành công nghiệp chủ yếu ...............................12
1.4.2. Nâng cao quan điểm phát triển công nghiệp chủ yếu của Vùng .....................13
1.4.3. Yếu tố tác động tới thu hút đầu tƣ phát triển vào Vùng KTTĐBB.................13
1.5. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP ...............................................................15
1.5.1. Nhóm nƣớc tƣ bản phát triển trong xây dựng chính sách thu hút đầu tƣ phát
triển cơng nghiệp .......................................................................................................15
1.5.2. Kinh nghiệm của nhóm nƣớc đang phát triển trong xây dựng chính sách thu
hút đầu tƣ phát triển cơng nghiệp ..............................................................................18
1.5.3. Bài học rút ra cho Việt Nam ...........................................................................20
1.6.1. Khái niệm vùng kinh tế trọng điểm ................................................................21

1.6.2. Quá trình hình thành vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam ............................22
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO VÙNG KTTĐ BẮC
BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 .................................................................................26

i


2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA VÙNG KTTĐ BẮC
BỘ GIAI ĐOẠN 2006 - 2016 ...................................................................................26
2.1.1. Diện tích, vị trí địa lý, tài nguyên của Vùng ...................................................26
2.1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của Vùng ..............................................27
2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÙNG
KTTĐ BẮC BỘ GIAI ĐOẠN 2010-2016 ................................................................31
2.2.1. Tình hình thu hút đầu tƣ và cơ cấu các nguồn vốn đầu tƣ vào ngành công
nghiệp vùng KTTĐ Bắc bộ giai đoạn 2011-2016 .....................................................31
2.2.2. Tình hình thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào Vùng KTTĐ Bắc bộ: .....................37
2.2.3. Hiệu quả đầu tƣ vào ngành công nghiệp Vùng KTTĐ Bắc bộ giai đoạn 20102016 ...........................................................................................................................39
2.2.3.1. Năng suất lao động theo ngành công nghiệp ...............................................39
2.2.3.2 Hiệu quả của sản uất công nghiệp (tỷ lệ VA/GO) ......................................40
2.2.3.3. Hiệu quả của vốn đầu tƣ (hệ số ICOR công nghiệp) ...................................41
2.2.3.4. Theo các ngành công nghiệp chủ yếu của Vùng KTTĐBB.........................41
2.3.1. Những mặt đƣợc ..............................................................................................43
2.3.2. Những mặt cịn hạn chế...................................................................................44
2.4. TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƢ TẠI CÁC ĐỊA PHƢƠNG TRONG VÙNG
KTTĐ BẮC BỘ ........................................................................................................45
2.4.1. Hà Nội .............................................................................................................45
2.4.2. Hải Phòng ........................................................................................................50
2.4.3. Quảng Ninh .....................................................................................................53
2.4.4. Hải Dƣơng .......................................................................................................56
2.4.5. Hƣng Yên ........................................................................................................58

2.4.6. Bắc Ninh..........................................................................................................60
2.4.7. Vĩnh Phúc ........................................................................................................62
CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO VÙNG KTTĐ
BẮC BỘ ....................................................................................................................65
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA VÙNG..................65
3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Vùng thời gian tới .............................65
3.1.2. Định hƣớng phát triển một số ngành và lĩnh vực chủ yếu ..............................67

ii


3.1.3. Triển vọng hợp tác kinh tế giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng và giữa Vùng
với các vùng khác của cả nƣớc .................................................................................70
3.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG THU HÚT ĐẦU TƢ NGÀNH CÔNG
NGHIỆP ƢU TIÊN VÙNG KTTĐ BẮC BỘ ...........................................................71
3.2.1. Quan điểm, tầm nhìn về thu hút nguồn vốn đầu tƣ vào các ngành công
nghiệp ........................................................................................................................71
3.2.2. Định hƣớng về thu hút nguồn vốn đầu tƣ vào ngành công nghiệp .................72
3.2.3. Lựa chọn các ngành công nghiệp ƣu tiên Vùng KTTĐ Bắc bộ:.....................72
3.2.3.1. Sự cần thiết phát triển các ngành công nghiệp ƣu tiên ................................72
3.2.3.2. Các ngành công nghiệp ƣu tiên ....................................................................73
3.2.4. Định hƣớng đầu tƣ các ngành công nghiệp ƣu tiên theo các địa phƣơng trong
Vùng KTTĐ Bắc bộ: .................................................................................................75
3.2.5. Các chƣơng trình mục tiêu và kế hoạch thực hiện ..........................................77
3.2.5.1. Chƣơng trình phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở hỗ trợ cho các ngành công
nghiệp ƣu tiên ............................................................................................................77
3.2.5.2. Chƣơng trình hợp tác đầu tƣ giữa các địa phƣơng trong Vùng KTTĐ
Bắc bộ ........................................................................................................................78
3.2.5.3. Chƣơng trình hỗ trợ nâng cao năng lực xuất khẩu cho các doanh nghiệp
trong các ngành công nghiệp ƣu tiên của Vùng ........................................................79

3.2.5.4. Chƣơng trình đầu tƣ phát triển các ngành cơng nghiệp ƣu tiên: ..................79
3.2.6. Tính hiệu quả kinh tế q trình chuyển dịch vốn đầu tƣ các ngành công
nghiệp ƣu tiên Vùng KTTĐ Bắc bộ ..........................................................................80
3.2.6.1. Dự báo chuyển dịch cơ cấu đầu tƣ các ngành công nghiệp ƣu tiên Vùng
KTTĐ Bắc bộ: ...........................................................................................................80
3.2.6.2. Dự báo giá trị vốn đầu tƣ các ngành công nghiệp ƣu tiên Vùng KTTĐ Bắc
bộ đến năm 2025 .......................................................................................................81
3.3. GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƢU TIÊN
VÙNG KTTĐ BẮC BỘ ............................................................................................82
3.3.1. Giải pháp chung ..............................................................................................82
3.3.1.1. Hoàn thiện khung khổ pháp lý về đầu tƣ .....................................................82
3.3.1.2. Nghiên cứu sửa đổi chính sách ƣu đãi đầu tƣ ..............................................83

iii


3.3.1.3. Phân bố hiệu quả các nguồn vốn đầu tƣ.......................................................84
3.3.1.4. Giải pháp hợp tác, liên kết trong lĩnh vực đầu tƣ .........................................85
3.3.1.5. Giải pháp xúc tiến đầu tƣ .............................................................................85
3.3.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................86
3.3.2.1. Tập trung đầu tƣ phát triển các nhóm sản phẩm, các ngành sản xuất ƣu tiên
có lợi thế cạnh tranh ..................................................................................................86
3.3.2.2. Đầu tƣ phát triển tiềm lực khoa học công nghệ ...........................................86
3.3.2.3. Đầu tƣ cho phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao ............................86
3.3.2.4. Giải pháp cụ thể cho các ngành công nghiệp ƣu tiên...................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo Vùng KTTĐ Bắc bộ và các Vùng KTTĐ trong
cả nƣớc ......................................................................................................................30
Bảng 2.2: Vốn đầu tƣ toàn ã hội phân theo ngành kinh tế và các phân ngành công
nghiệp ........................................................................................................................32
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn đầu tƣ toàn ã hội phân theo ngành kinh tế và các phân ngành
công nghiệp ...............................................................................................................34
Bảng 2.4: Vốn đầu tƣ và cơ cấu vốn đầu tƣ phân theo các phân ngành công nghiệp
(giá hiện hành)...........................................................................................................36
Bảng 2.5. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Vùng KTTĐ Bắc bộ đƣợc cấp phép (Lũy
kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2016) ......................................................38
Bảng 2.6. Năng suất lao động tính theo VA .............................................................39
Bảng 2.7: Hiệu quả sản uất cơng nghiệp .................................................................40
Bảng 2.8: Vốn đầu tƣ và hệ số ICOR giai đoạn 2010-2016 .....................................41
Bảng 2.9: Các định hƣớng về đầu tƣ các ngành công nghiệp Vùng KTTĐ Bắc bộ .75
Bảng 2.10: Dự báo cơ cấu vốn đầu tƣ phân theo các phân ngành công nghiệp (giá
hiện hành) đến năm 2030 ..........................................................................................80
Bảng 2.11: Dự báo giá trị vốn đầu tƣ phân theo các phân ngành công nghiệp (giá
hiện hành) đến năm 2030 ..........................................................................................81
Bảng 2.12: Dự báo tăng trƣởng vốn đầu tƣ phân theo các phân ngành công nghiệp
(giá so sánh 2010) đến năm 2030 ..............................................................................82

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: vốn đầu tƣ toàn ã hội phân theo ngành kinh tế và các phân ngành
công nghiệp ...............................................................................................................32
Biểu đồ 2.2: cơ cấu vốn đầu tƣ toàn ã hội phân theo ngành kinh tế và các phân

ngành công nghiệp ....................................................................................................33
Biểu đồ 2.3. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào vùng KTTĐ bắc bộ ...........................38
Biểu đồ 2.4. Năng suất lao động tính theo VA .........................................................40

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vùng KTTĐBB
GDP
VLXD
KTXH
UBND
QL
TB
DTTN
ODA
FDI
NGO
TP
TT
H.
WTO
CNH-HĐH
CTY TNHH
CTY CP
GTSXCN hoặc GO
KT
ĐTNN
VA

VA CN
CN-XD
CN-TTCN
R&D
EU
NAFTA
ASEAN
APEC
KHCN
KCN
CCN
NSNN

Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Tổng sản phẩm trong nƣớc
Vật liệu xây dựng
Kinh tế xã hội
Ủy ban nhân dân
Quốc lộ
Trung bình
Diện tích tự nhiên
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
Nguồn vốn viện trợ phi chính phủ
Thành phố
Thị trấn
Huyện
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty cổ phần
Giá trị sản xuất công nghiệp
Kinh tế
Đầu tƣ nƣớc ngoài
Giá trị tăng thêm
Giá trị tăng thêm công nghiệp
Công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Nghiên cứu và phát triển
Liên minh Chấu Âu
Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ
Khối Đông Nam Á
Diễn đàn Châu Á-Thái Bình Dƣơng
Khoa học và cơng nghệ
Khu cơng nghiệp
Cụm công nghiệp
Ngân sách Nhà nƣớc
vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ là chìa khóa trong chiến lƣợc phát triển của mỗi vùng kinh tế. Vì thế
thu hút đầu tƣ là yêu cầu tiên quyết trong phát triển kinh tế vùng nhằm phát huy các
lợi thế cạnh tranh, tạo ra mối liên kết phát triển giữa các vùng kinh tế.
Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ (sau đây viết tắt là Vùng KTTĐ Bắc bộ) bao
gồm 07 tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dƣơng, Bắc
Ninh, Hƣng Yên và Vĩnh Phúc. Vùng KTTĐ Bắc bộ là địa bàn chiến lƣợc đặc biệt
quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh; là vùng kinh tế lớn của
đất nƣớc với Tổng sản phẩm (GDP) chiếm khoảng 25% GDP cả nƣớc; kim ngạch

xuất khẩu chiếm tỷ trọng 27%. Tuy nhiên, hiệu quả đầu tƣ thấp (hệ số ICOR cơng
nghiệp khoảng 3,8%), tính liên kết vùng cịn lỏng lẻo, các địa phƣơng của Vùng vẫn
đang tranh tận dụng ƣu tiên thu hút đầu tƣ theo địa phƣơng mà thiếu sự liên kết với
các địa phƣơng khác để nhằm phát huy lợi thế so sánh của Vùng, tránh lãng phí
nguồn lực đầu tƣ.
Do vậy, nghiên cứu đánh giá thực trạng để tìm kiếm các giải pháp thu hút đầu
tƣ vào Vùng KTTĐ Bắc Bộ là cần thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu
Mục tiêu chung: xây dựng giải pháp thu hút đầu tƣ vào Vùng KTTĐ Bắc Bộ
Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát hóa cơ sở lý thuyết về đầu tƣ phát triển và thu hút đầu tƣ phát triển
- Phân tích thực trạng đầu tƣ vào Vùng KTTĐ Bắc bộ
- Đề xuất đƣợc giải pháp thu hút đầu tƣ vào Vùng KTTĐ Bắc bộ
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là thu hút đầu tƣ vào Vùng KTTĐ Bắc Bộ, tập trung
vào nghiên cứu thu hút đầu tƣ vào phát triển các ngành công nghiệp của Vùng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn là hoạt động đầu tƣ phát triên tại 7
tỉnh/thành phố thuộc Vùng KTTĐ Bắc Bộ trong đó là hoạt động đầu tƣ phát triển
các ngành công nghiệp ƣu tiên của các tỉnh/thành phố thuộc Vùng KTTĐ.
Phạm vi không gian: gồm 07 tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
1


Ninh, Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Hƣng Yên và Vĩnh Phúc có tổng diện tích 15.591 km2.
Phạm vi thời gian: đánh giá hoạt động thu hút đầu tƣ từ năm 2010 đến năm
2016, ét đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp thống kê, phân tích số liệu: Đƣợc sử dụng trong phần đánh giá
thực trạng đầu tƣ và phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Đánh giá mức độ ảnh

hƣởng của các nhân tố tác động đến đầu tƣ phát triển công nghiệp. Dựa vào các số
liệu thống kê để phân tích và đánh giá.
6. Tóm tắt nội dung cơ bản và những đóng góp mới
Nội dung cơ bản của Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng trong đó:
- Chƣơng I. Cơ sở lý thuyết về đầu tƣ phát triển và thu hút đầu tƣ phát triển
Nội dung gồm: Khái niệm về đầu tƣ, đầu tƣ phát triển; Nội dung của thu hút đầu tƣ
phát triển; Vai trò của đầu tƣ đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Phân tích yếu
tố tác động (gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài) ảnh hƣởng đến thu hút đầu
tƣ các ngành cơng nghiệp vào Vùng KTTĐ Bắc bộ. Ngồi ra, Chƣơng này còn đƣa
ra một số kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới về thu hút đầu tƣ phát triển
- Chƣơng II. Thực trạng đầu tƣ vào Vùng KTTĐ Bắc bộ giai đoạn 2010 –
2016. Phần này tập trung đánh giá, phân tích thực trạng đầu tƣ hiện hành vào các
ngành cơng nghiệp; Đánh giá tình hình thu hút đầu tƣ vào các ngành công nghiệp
Vùng KTTĐ Bắc bộ giai đoạn 2010-2016; Phân tích hiệu quả đầu tƣ vào các ngành
công nghiệp thông qua các chỉ tiêu nhƣ: hệ số đầu tƣ ICOR, hệ số VA/GO.
- Chƣơng III. Giải pháp thu hút đầu tƣ vào Vùng KTTĐ Bắc bộ. Nội dung
phần này đƣa ra các quan điểm, định hƣớng và các giải pháp thu hút đầu tƣ các
ngành công nghiệp ƣu tiên Vùng KTTĐ Bắc bộ.
Trong quá trình nghiên cứu, Luận văn đã tìm ra và bổ sung đƣợc một số vấn
đề lý luận và thực tiễn nhƣ sau:
- Luận văn đã đƣa ra khái niệm về đầu tƣ ở Vùng kinh tế trọng điểm trên cơ sở
tiếp thu khái niệm về đầu tƣ cũng nhƣ kế thừa khái niệm và đặc điểm của VKTTĐ.
Đầu tƣ vào Vùng KTTĐ là hoạt động đầu tƣ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và đầu tƣ
trong nƣớc vào một vùng kinh tế có cùng tƣơng đồng về vị trí địa lý, điều kiện khả
năng phát triển kinh tế, trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch và định hƣớng

2


phát triển của vùng đó và có tác động tích cực không chỉ đối với phát triển vùng

kinh tế trọng điểm mà còn tác động lan tỏa các vùng khác.
- Luận văn đã đề uất đƣợc một số giải pháp nhằm thu hút đầu tƣ vào vùng
kinh tế trọng điểm hiệu quả trên cơ sở quan điểm, định hƣớng chủ trƣơng của các
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Hồn thiện khn khổ hệ thống pháp lý, nhóm
giải pháp chung và một số giải pháp cụ thể nhằm thu hút đầu tƣ vào các ngành công
nghiệp của Vùng KTTĐ.

3


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ
THU HÚT ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Khái niệm đầu tƣ phát triển
Đầu tƣ nói chung là sử dụng đƣa các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. Nhƣ vậy, mục tiêu
của mọi hoạt động đầu tƣ là đạt đƣợc các kết quả lớn hơn so với những hi sinh về
nguồn lực mà ngƣời đầu tƣ phải gánh chịu khi tiến hành đầu tƣ. Các nguồn lực bỏ
ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả
thu về có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà
máy, đƣờng sá, của cải vật chất khác...), tài sản trí tuệ (trình độ văn hố, chun
mơn, quản lý, khoa học kỹ thuật...) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc
với năng suất cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Trong những kết quả đã đạt đƣợc trên đây, những kết quả là các tài sản vật
chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực tăng thêm có vai trị quan trọng trong mọi lúc,
mọi nơi không chỉ đối với ngƣời bỏ vốn mà đối với cả toàn bộ nền kinh tế. Những
kết quả này không chỉ ngƣời đầu tƣ mà cả nền kinh tế xã hội đƣợc thụ hƣởng. Lợi
ích trực tiếp do sự hoạt động của nhà máy này đem lại cho ngƣời đầu tƣ là lợi

nhuận, còn cho nền kinh tế là thoả mãn nhu cầu tiêu dùng (cho sản xuất và cho sinh
hoạt) tăng thêm của nền kinh tế, đóng góp cho ngân sách, giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động... Trình độ nghề nghiệp, chuyên mơn của ngƣời lao động tăng thêm
khơng chỉ có lợi cho chính họ (thu nhập cao, địa vị cao trong xã hội) mà cịn bổ
sung nguồn lực có kỹ thuật cho nền kinh tế để có thể tiếp nhận cơng nghệ ngày càng
hiện đại, góp phần nâng cao dần trình độ công nghệ và kỹ thuật của nền sản xuất
quốc gia.
Các loại đầu tƣ chỉ trực tiếp làm tăng tài sản tài chính của ngƣời đầu tƣ, tác
động gián tiếp làm tăng tài sản của toàn bộ nền kinh tế thơng qua sự đóng góp tài

4


chính tích luỹ của các hoạt động đầu tƣ này cho đầu tƣ phát triển, cung cấp vốn cho
hoạt động đầu tƣ phát triển và thúc đẩy quá trình lƣu thông phân phối các sản phẩm
do kết quả của đầu tƣ phát triển tạo ra, đó là đầu tƣ tài chính và đầu tƣ thƣơng mại.
Đầu tƣ phát triển là loại đầu tƣ đem lại các kết quả không chỉ ngƣời đầu tƣ
mà cả nền kinh tế xã hội đƣợc thụ hƣởng trên đây, không chỉ trực tiếp làm tăng tài
sản của chủ đầu tƣ mà của cả nền kinh tế chính là đầu tƣ phát triển. Nhƣ vậy, đầu tƣ
phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn
lực lao động và trí tuệ để xây dựng xây dựng cơ sở vật chất và cấu trúc hạ tầng, mua
sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực,
thực hiện chi phí thƣờng xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm
duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền
kinh tế xã hội, tạo việc làm và nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
Chủ thể đầu tƣ phát triển bao gồm ngƣời sở hữu vốn, hoặc đƣợc giao quản lý,
sử dụng vốn đầu tƣ, các chủ thể này sẽ đầu tƣ phát triển với mục đích khác nhau:
Đối với Nhà nƣớc, là nhằm thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tăng thu nhập quốc dân,
giải quyết việc làm và nâng cao đời sống các thành viên trong xã hội, đối với doanh
nghiệp là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Mục đích của đầu tƣ phát triển là vì sự

phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia, cộng đồng và nhà đầu tƣ.
1.1.2. Phân loại đầu tƣ và hình thức đầu tƣ
Đầu tư tài chính (đầu tƣ tài sản tài chính) là hoạt động đầu tƣ trong đó ngƣời
có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hƣởng lãi suất định
trƣớc (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu chính phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. Đầu tƣ tài sản tài chính
khơng tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không ét đến quan hệ quốc tế trong
lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài sản tài chính của tổ chức, cá nhân đầu tƣ.
Với sự hoạt động của hình thức đầu tƣ tài chính, vốn đƣợc lƣu chuyển dễ dàng, khi
cần có thể rút ra một cách nhanh chóng (rút tiết kiệm, chuyển nhƣợng trái phiếu, cổ
phiếu cho ngƣời khác). Điều này khuyến khích ngƣời có tiền bỏ ra để đầu tƣ. Để
giảm độ rủi ro, họ có thể đầu tƣ vào nhiều nơi, mỗi nơi một ít tiền. Đây là nguồn
cung cấp vốn quan trọng cho đầu tƣ phát triển.
Đầu tư thương mại: là hoạt động đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra để

5


mua hàng hố và sau đó bán ra với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch
giá khi mua và khi bán. Loại đầu tƣ này cũng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh
tế (nếu không ét đến ngoại thƣơng), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của ngƣời
đầu tƣ trong q trình mua đi bán lại, chuyển giao sở hữu hàng hoá giữa ngƣời bán
với ngƣời đầu tƣ và ngƣời đầu tƣ với khách hàng của họ. Tuy nhiên, đầu tƣ thƣơng
mại có tác dụng thúc đẩy q trình lƣu thơng của cải vật chất, tăng thu cho ngân
sách, tăng tích luỹ vốn cho phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ nói riêng và cho
nền sản xuất xã hội nói chung.
Đầu tư tài sản vật chất và sức lao động là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền
bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm
tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao
đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội. Loại hình đầu tƣ này cịn gọi là đầu tƣ

phát triển. Trên giác độ tài chính thì đầu tƣ phát triển là quá trình chi tiêu để duy trì
sự phát huy tác dụng của vốn cơ bản hiện có và bổ sung vốn cơ bản mới cho nền
kinh tế, tạo nền tảng cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế – xã hội trong dài hạn.
1.1.3. Đặc điểm, bản chất, xu thế vận động của đầu tƣ phát triển
Đặc điểm chung của đầu tƣ
- Tính rủi ro: Rủi ro đƣợc hiểu là sự sai lệch giữa dự kiến và thực tế. Các
phƣơng án đầu tƣ đều đƣợc xây dựng trên cơ sở chủ quan nên giữa các phƣơng án
đƣợc lập và thực tiễn hoạt động đầu tƣ thƣờng có sự khác biệt. Tính rủi ro cho thấy
khi đầu tƣ phải tính đến rủi ro và đã đầu tƣ phải chấp nhận rủi ro.
- Tính dài hạn: Khác với kinh doanh thƣơng mại thơng thƣờng, đầu tƣ mang
tính dài hạn. Tính dài hạn đƣợc hiểu một cách chung nhất là vòng quay của vốn dài
(một dự án đầu tƣ phải có thời gian hoạt động từ 03 năm trở lên). Tính dài hạn làm
cho việc tính tốn một phƣơng án đầu tƣ phức tạp hơn và đầu tƣ có độ trễ, đầu tƣ
hơm nay nhƣng kết quả của nó sẽ tác động dần về sau. Một vấn đề khác của tính dài
hạn là đồng tiền thay đổi giá trị theo thời gian và vì vậy nếu quản lý đầu tƣ khơng
tốt sẽ dẫn tới đầu tƣ kém hiệu quả.
- Tính một chiều: Tính một chiều đƣợc thể hiện ở chỗ kết quả đầu tƣ là khó
thay đổi. Một quyết định đầu tƣ sai rất khó sửa chữa, sửa chữa rất tốn kém dẫn đến
việc đầu tƣ không hiệu quả. Điều này đòi hỏi chúng ta cần cân nhắc rất kỹ trƣớc

6


khi đƣa ra quyết định đầu tƣ.
- Tính lan tỏa: Một hoạt động đầu tƣ có tác động và bị tác động khơng chỉ
trong nội bộ (internal) mà cịn tác động bên ngoài (external). Những tác động này
đƣợc thể hiện thông qua tác động đầu vào, tác động đầu ra, tác động ngoại biên.
Những tác động này ác định các bên có liên quan (stakeholders). Tính lan tỏa cho
thấy khi đầu tƣ vào một ngành phải có cách nhìn tổng thể (tức là phải đầu tƣ vào
các ngành liên quan).

Đặc điểm của đầu tƣ phát triển
Bên cạnh những đặc điểm chung về đầu tƣ nêu trên, đối với hoạt động đầu tƣ
phát triển cịn có những đặc điểm khác biệt với các loại hình đầu tƣ khác, đó là:
- Hoạt động đầu tƣ đòi hỏi một số vốn lớn, nằm đọng trong suốt quá trình thực
hiện đầu tƣ. Đây là cái giá phải trả khá lớn của đầu tƣ phát triển.
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tƣ cho đến khi các thành quả của
nó phát huy tác dụng thƣờng đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra.
- Vốn bỏ ra thƣờng lớn: Vốn ở đây đƣợc xét trên 4 khía cạnh, đó là vốn bằng
tiền và vốn vật tƣ hàng hóa, vốn về lao động, vốn vơ hình. Đối với vốn bằng tiền và
vật tƣ hàng hóa thì trong q trình thực hiện đầu tƣ địi hỏi các chủ đầu tƣ phải có
giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây dựng đƣợc các chính sách, kế hoạch
đúng đắn, quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tƣ, bố trí vốn theo tiến độ đầu tƣ, thực
hiện đầu tƣ trọng tâm. Đối với lao động do lƣợng lao động trong đầu tƣ phát triển
cần về quy mô và chất lƣợng tốt nên trong công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và
đãi ngộ cần phải có kế hoạch định trƣớc, sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại
theo tiến độ. Thời gian cần thiết để có thể thu hồi đủ vốn đã bỏ ra đối với các cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thƣờng là lớn và do đó khơng tránh
khỏi sự tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) của các yếu tố khơng ổn định về tự
nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế...
- Các thành quả hoạt động đầu tƣ phát triển là các cơng trình xây dựng sẽ hoạt
động ở ngay nơi mà nó đƣợc tạo dựng nên. Do đó, các điều kiện về địa lý, địa hình
tại đó có ảnh hƣởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tƣ cũng nhƣ tác dụng sau này
của các kết quả đầu tƣ.
- Mọi thành quả và hậu quả của quá trình đầu tƣ chịu ảnh hƣởng nhiều của các

7


yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian.
- Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tƣ đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao

địi hỏi phải làm tốt cơng tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này đƣợc thể hiện trong việc
soạn thảo các dự án đầu tƣ (lập dự án đầu tƣ), có nghĩa là phải thực hiện đầu tƣ theo
dự án đƣợc soạn thảo với chất lƣợng tốt.
1.2. NỘI DUNG CỦA THU HÚT ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
1.2.1 Thu hút đầu tƣ phát triển vào Vùng kinh tế trọng điểm
Để thu hút vốn đầu tƣ thì ngồi các điều kiện tự nhiên, xã hội sẵn có; địi hỏi
phải có các hình thức tác động vào đối tƣợng nhằm gây chú ý, hấp dẫn, tạo niềm tin
để từ đó các nhà đầu tƣ biết đến, thấy đƣợc những thuận lợi và yên tâm hơn vào nơi
mình dự kiến đầu tƣ; từ đó khả năng các doanh nghiệp bỏ vốn vào đầu tƣ của sẽ cao
hơn.
Nội dung thu hút vốn đầu tƣ cơ bản cần có một số hình thức sau:
- Cơng tác qui hoạch: Qui hoạch là dự báo, hoạch định phát triển trong tƣơng
lai. Qui hoạch chính là cơng cụ giúp cho các nhà lãnh đạo thực hiện đƣợc các định
hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng trong thời gian đến. Để thu hút vốn
đầu tƣ đạt kết quả tốt thì việc cần thiết đầu tiên là phải qui hoạch trên một số mặt
nhƣ: Qui hoạch các loại hình cần đầu tƣ; qui hoạch về qui mô; qui hoạch về kỹ thuật
thiết kế; qui hoạch việc sử dụng đất, qui hoạch về kiến trúc không gian … Việc qui
hoạch nhằm tạo những điều kiện cần thiết đáp ứng tốt các yêu cầu của nhà doanh
nghiệp muốn đầu tƣ; phát huy đƣợc thế mạnh của địa phƣơng; tận dụng những đƣợc
những nguồn lực sẵn có; đồng thời thực hiện đƣợc định hƣớng, chủ trƣơng của
Đảng và Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng nói riêng, Trung
ƣơng nói chung.
- Ban hành danh mục kêu gọi đầu tƣ. Trên cơ sở định hƣớng qui hoạch thì việc
ban hành các danh mục kêu gọi đầu tƣ phù hợp với nguồn lực tại chỗ về nguồn
nguyên, nhiên vật liệu, lao động hoặc theo định hƣớng phát triển một mặt, một lĩnh
vực nào đó là rất cần thiết đối với góc độ quản lý của chính quyền địa phƣơng .
Đồng thời giúp các doanh nghiệp có thể lựa chọn nơi đầu tƣ phù hợp với lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của mình nhằm tận dụng đƣợc những lợi thế sẵn có

8



mà doanh nghiệp quan tâm từ đó thu hút đƣợc nhiều các doanh nghiệp đầu tƣ vốn
vào.
- Phát triển cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng tốt, đồng bộ sẽ làm giảm chi phí đầu
tƣ, tăng khả năng cạnh tranh, mang lại lợi nhuận cao. Vì vậy, để có đƣợc nhiều
doanh nghiệp quan tâm và quyết định đầu tƣ thì việc đầu tƣ, phát triển cở sở hạ tầng
là một trong những nội dung thiết yếu để thu hút vốn đầu tƣ .
- Ban hành cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách là hệ thống pháp luật đƣợc
nhà nƣớc ban hành nhằm khuyến khích đầu tƣ. Để thu hút vốn đầu tƣ thì cơ chế
chính sách thƣờng là các ƣu đãi về thời gian, thời hạn thực hiện; ƣu đãi về các nghĩa
vụ tài chính đối với nhà nƣớc có thể miễn hoặc giảm …. Cơ chế chính sách để thu
hút vốn đầu tƣ cũng là các biện pháp để đảm bảo các ƣu đãi đƣợc thực hiện trên
thực tế nhƣ qui định hỗ trợ về thủ tục hành chính, hỗ trợ tín dụng …. Cơ chế chính
sách cũng có thể là một số hình thức hỗ trợ bằng tài chính khác nhƣ hỗ trợ bằng tiền
cho việc đào tạo lao động, khuyến khích các kết quả đạt đƣợc khi xúc tiến thu hút
vốn đầu tƣ …. Môi trƣờng đầu tƣ đƣợc hệ thống luật pháp và chính sách của Nhà
nƣớc đảm bảo. Môi trƣờng đầu tƣ khuyến khích thu hút đầu tƣ phải xem lợi nhuận
là động lực kinh tế mạnh mẽ kích thích sáng tạo trong kinh doanh, đổi mới công
nghệ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tƣ. Với tất cả những việc nhƣ qui hoạch
phù hợp, khoa học; danh mục kêu gọi đầu tƣ cụ thể hợp lý; cơ sở hạ tầng đảm bảo;
cùng với các chính sách ƣu đãi tốt nhƣng ít ai biết đến hoặc để biết đƣợc phải tốn
nhiều thời gian tìm hiểu và qua nhiều kênh thơng tin thì việc tổ chức các hoạt động
xúc tiến đầu tƣ là biện pháp rất quan trọng để thu hút vốn đầu tƣ. Xúc tiến đầu tƣ là
sử dụng các biện pháp: Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, tiếp cận, môi giới trung
gian … bằng nhiều hình thức nhƣ: ấn phẩm, hội nghị, hội thảo, truyền tin, truyền
hình, tổ chức gặp gỡ, qua kênh thơng tin điện tử ….. để các nhà đầu tƣ có cơ hội
nắm bắt đƣợc thông tin, hiểu rõ về thông tin để có sự lựa chọn và đƣa ra quyết định
đầu tƣ.

1.2.2. Thu hút đầu tƣ phát triển vào ngành công nghiệp chủ yếu
Các ngành công nghiệp chủ yếu là những ngành có thể có lợi thế so sánh, lợi
thế cạnh tranh (cả tĩnh và động) và có tiềm năng dẫn dắt nền kinh tế của Vùng

9


KTTĐ Bắc Bộ trong bối cảnh hội nhập. Ngành công nghiệp ƣu tiên phát triển là sự
phát triển của các ngành này có thể tạo hiệu ứng lan tỏa đến toàn bộ nền kinh tế của
Vùng KTTĐ Bắc Bộ và nâng cao mặt bằng kinh tế trong qua phát triển sản xuất
trong nƣớc, tạo cơng ăn việc làm, óa đói giảm nghèo, đem lại ngoại tệ thông qua
hoạt động xuất khẩu từ Vùng ra bên ngồi, củng cố cơng nghiệp phụ trợ, nâng cao
trình độ cơng nghệ của Vùng. Trong một gia đoạn phát triển, ngành công nghiệp
đƣợc lựa chọn là những ngành có điều kiện phát triển trong thời gian đó có vai trị,
vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nào đó của nền kinh tế.
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ THU HÚT ĐẦU TƢ
1.3.1. Đối với khai thác vùng trọng điểm
- Tổng số vốn đăng kí;
- Tổng số vốn đầu tƣ thực hiện;
- Tỉ lệ vốn đầu tƣ thực hiện so với vốn đăng kí:
Tỉ lệ vốn thực hiện so với đăng kí =(Vốn thực hiện/vốn đăng kí) 100%
- Tỉ lệ dự án thực hiện so với đăng kí:
Tỉ lệ dự án thực hiện so với đăng kí =(Dự án thực hiện/dự án đăng kí) 100%)
- Vốn đầu tƣ bình quân của một dự án: Đánh giá suất vốn đầu tƣ trên dự án
cao hay thấp.
Vốn đầu tƣ bình quân của dự án=

Tổng số vốn đầu tƣ
Tổng số dự án


- Vốn đầu tƣ trên một ha đất: Đánh giá suất vốn đầu tƣ trên ha đất cao hay
thấp.
Vốn đầu tƣ trên ha đất =

Tổng số vốn đầu tƣ
Tổng ha đất đang thực hiện

- Cơ cấu vốn đầu tƣ theo loại hình doanh nghiệp, theo ngành kinh tế, theo đối
tác đầu tƣ. Đầu tƣ tác động hai mặt đến sự ổn định công nghiệp và nền kinh tế.
Mỗi sự thay đổi của đầu tƣ, dù là tăng hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu
tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế của mọi quốc
gia. Chẳng hạn, khi tăng đầu tƣ, cầu của các yếu tố của đầu tƣ tăng làm cho giá của
các hàng hố có liên quan tăng, đến một mức độ nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát.
Đến lƣợt mình, lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống của ngƣời lao động gặp
10


nhiều khó khăn. Mặt khác, tăng đầu tƣ làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng,
sản xuất của các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, cải thiện đời sống của
ngƣời lao động, giảm tệ nạn xã hội. Tất cả các tác động này đều tạo điều kiện cho
sự phát triển kinh tế. Giảm đầu tƣ cũng dẫn đến tác động hai mặt nhƣng theo chiều
hƣớng ngƣợc lại so với các tác động trên đây.
- Đầu tƣ tác động đến tốc độ tăng trƣởng và phát triển công nghiệp và nền
kinh tế. Muốn phát triển cơng nghiệp cần có một lƣợng vốn đầu tƣ. Lƣợng vốn này
có thể đƣợc ác định thơng qua chỉ số ICOR (Incremential Capital – Output Rate):
ICOR =

I
ΔGDP


Trong đó I là tổng vốn đầu tƣ cho công nghiệp hoặc một ngành công nghiệp;
GDP là GDP tăng thêm của công nghiệp hoặc một ngành cơng nghiệp.
Từ cơng thức này chúng ta có thể ác định đƣợc lƣợng vốn đầu tƣ cần thiết
cho phát triển công nghiệp trên cơ sở ác định đƣợc lƣợng GDP của công nghiệp
tăng thêm và hệ số ICOR của ngành:
I = ICORGDP
Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tƣ.
- Tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu công nghiệp. Cơ cấu công nghiệp đƣợc
hiểu là số lƣợng, tỷ trọng và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành trong công
nghiệp. Mỗi cơ cấu công nghiệp thƣờng phù hợp với một giai đoạn phát triển công
nghiệp. Khi công nghiệp phát triển sẽ phát sinh những bất hợp lý của cơ cấu cơng
nghiệp, điều này địi hỏi phải có sự cải biến cơ cấu cơng nghiệp cho phù hợp hơn.
Q trình này hiện nay đƣợc gọi là chuyển dịch cơ cấu công nghiệp. Q trình này
địi hỏi một lƣợng vốn đầu tƣ rất lớn.
- Đầu tƣ tăng hàm lƣợng khoa học và cơng nghệ của cơng nghiệp. Chúng ta
đều biết rằng có hai con đƣờng cơ bản để có cơng nghệ là tự nghiên cứu phát minh
ra công nghệ và nhập công nghệ từ nƣớc ngoài. Dù là tự nghiên cứu hay nhập từ
nƣớc ngồi đều cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu tƣ. Mọi phƣơng án đổi mới
cơng nghệ không gắn với nguồn vốn đầu tƣ sẽ là phƣơng án không khả thi. Nhƣ
vậy, đầu tƣ là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cƣờng khả năng công
nghệ của công nghiệp.
11


1.3.2. Đối với hiệu quả đầu tƣ vào ngành công nghiệp chủ yếu
- Tiêu chí “lợi thế cạnh tranh”: Dấu hiệu lợi thế cạnh tranh đƣợc thế hiện ở lợi
thế về nguồn tài nguyên, nguồn nguyên liệu, lợi thế về nguồn nhân lực. Thể hiện về
hiệu quả ở tiêu chí sử dụng nhiều nguồn nhân lực trong nƣớc (với giá rẻ để tăng khả
năng cạnh tranh) và sử dụng nhiều nguồn tài nguyên tại chỗ và nguyên liệu sản xuất

tại chỗ (với giá rẻ để tăng khả năng cạnh tranh).
- Tiêu chí có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và thế giới : Tiêu
chí này thể hiện của bốn tiêu chí về đánh giá hiệu quả đó là tiêu chi : (i) thƣờng
uyên đóng góp lớn cho giá trị tăng thêm và tăng trƣởng giá trị tăng thêm của ngành
cơng nghiệp hàng năm; (ii) có khả năng chiếm lĩnh thị phần lớn trên thị trƣờng nội
địa/thế giới; (iii) đạt giá trị tăng thêm cao trên một đồng vốn đầu tƣ phát triển, một
đồng vốn tài sản lƣu động và một đồng vốn tài sản lƣu động và một đồng vốn tài
sản cố định; (iv) đạt mức thu nhập cao cho một lao động.
- Tiêu chí đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, nhu cầu phát triển, sản xuất của thị
trƣờng trong nƣớc vào quốc tế. Tiêu chí này thể hiện ở : (i) thiết yếu đối với nhu
cầu tiêu dùng và hợp thị hiếu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế ; (ii) thiết yếu đối với
nhu cầu và phù hợp với môi trƣờng sản xuất trong nƣớc/quốc tế.
- Tiêu chí có khả năng áp dụng nhanh cơng nghệ tiên tiến, công nghệ sahcj,
công nghệ bảo vệ môi trƣờng, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành đối với
thị trƣờng trong nƣớc/quốc tế. Tiêu chí này thể hiện ở việc đạt trình độ cơng nghệ
quốc tế và bảo vệ mơi trƣờng.
- Tiêu chí có khả năng lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác trong
nền kinh tế. Tiêu chí này thể hiện sự phát triển của các ngành này sẽ kéo theo sự
phát triển của các ngành khác, phù hợp với đặc điểm và vai trị của ngành cơng
nghiệp chủ yếu.
1.4. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TRONG PHÁT TRIỂN VÙNG KTTĐBB
1.4.1. Đổi mới tƣ duy kinh tế của Vùng KTTĐ Bắc Bộ
Phát triển công nghiệp là một trong những nhiệm vụ hàng đầu để phát triển
kinh tế xã hội của Vùng nhƣng cần phải có sự cân đối hợp lý giữa phát triển cơng
nghiệp và nơng nghiệp, dịch vụ; gắn sự phát triển đó với kết cấu hạ tầng, môi
trƣờng đô thị để đảm bảo sự phát triển đồng bộ. Tƣ duy kinh tế cần phải đối mwosi

12



nhanh chóng, học hỏi kinh nghiệm từ các nền kinh tế phát triển trƣớc và từ việc
nhìn nhận thực trạng phát triển của vùng. Điều này thể hiện ở việc đổi mới cơ chế
chính sách, nâng tầm nhìn của các chiến lƣợc, quy hoạch phát triển cũng nhƣ
phƣơng pháp ây dựng chiến lƣợc, quy hoạch phát triển của ngành.
Trong Vùng cần có một tổ chức đứng đầu làm cơng tác dẫn dắt điều phối sự
phát triển chung của toàn Vùng. Ban chỉ đạo điều phối phát triển các Vùng kinh tế
trọng điểm của Chính phủ đã và đang làm cơng tác theo dõi và phối hợp phát triển
các địa phƣơng cần phát huy vai trò cao hơn nữa.
1.4.2. Nâng cao quan điểm phát triển công nghiệp chủ yếu của Vùng
Xác định các phƣơng hƣớng mới có tính đột phsat trong phát triển công
nghiệp gắn với nâng cao quan điểm đầu tƣ phát triển:
- Xác định những ngành công nghiệp chủ yếu là các ngành công nghiệp mũi
nhọn để tập trung đầu tƣ hơn, đẩy nhanh tốc độ phát triển cũng nhƣ vai trò là các
ngành liên kết, dẫn dắt các ngành khác phát triển.
- Phát triển các ngành kỹ thuật cao nhƣ công nghiệp phần mềm, thiết bị tin
học, tự động hóa và các sản phẩm nghiên cứu khoa học, hƣớng tới là ngành côn
nghiệp mũi nhọn, chủ đạo cho phát triển công nghiệp của Vùng. Phát triển sản xuất
các thiết bị cơng nghệ cao thiết bị tự động hóa, rô bốt, sản xuất vật liệu mới...
- Xây dựng các khu sinh dƣỡng công nghiệp là nơi nghiên cứu, cải tiến kỹ
thuật, công nghệ cho các ngành công nghiệp, nâng cao khả năng chủ động tiếp
nhận, sử dụng, vận hành các công nghệ cao...
1.4.3. Yếu tố tác động tới thu hút đầu tƣ phát triển vào Vùng KTTĐBB
- Xác định mục tiêu, định hƣớng phát triển theo các nghị quyết của Đảng và
Chính phủ đề ra. Trong đó cần ác định mơi trƣờng đầu tƣ của Việt Nam cịn nhiều
bất cập (kết cấu hạ tầng đã cải thiện nhƣng khó đáp ứng nhu cầu mở rộng đầu tƣ
trong dài hạn), vấn đề cải thiện mơi trƣờng bên trong có ý nghĩa quyết định đối với
việc thu hút vốn đầu tƣ trong giai đoạn tới. Với những thành công ban đầu của cơng
cuộc đổi mới và các cam kết tích cực đẩy nhanh tiến trình đổi mới, Việt Nam là một
trong những địa điểm đầu tƣ hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi trong đó có
một số cơng ty xuyên quốc gia lớn. Khuynh hƣớng chung hiện nay của các nhà đầu

tƣ trên thế giới vẫn là chọn những nơi nào có mơi trƣờng đầu tƣ thuận lợi từ giai

13


đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đến triển khai đầu tƣ và sau khi đi vào hoạt động.
Theo định hƣớng phát triển kinh tế, xã hội của Đảng, trong giai đoạn tới, cần
tiếp tục đầu tƣ phát triển các ngành:
- Chế biến nông lâm sản, thực phẩm: hƣớng về xuất khẩu, sử dụng có hiệu quả
nguồn nguyên liệu dồi dào của vùng nhiệt đới;
- Cơ khí: thay thế nhập khẩu và điều khiển tự động CNC;
- Dệt may, da giày, sản xuất hàng gia dụng: hƣớng về xuất khẩu và nâng cao
tỷ lệ nội địa hóa; Thành lập các Trung tâm thiết kế mẫu, thời trang cao cấp
- Công nghệ cao trong công nghiệp, nông nghiệp, công nghệ sinh học...tạo sản
phẩm hƣớng về xuất khẩu và phục vụ trong nhu cầu trong nƣớc.
- Tác động của hội nhập: Tồn cầu hóa đang diễn ra rất nhanh và mạnh mẽ,
ảnh hƣởng ngày càng lớn đến quá trình phát triển KT-XH của nhiều quốc gia trong
đó có Việt Nam. Nhiều rào cản đƣợc gỡ bỏ để thúc đẩy thƣơng mại và đầu tƣ trên
tồn thế giới, cùng với sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp công
nghệ cao và công nghệ thông tin, đã làm thay đổi phƣơng thức sản xuất trên thế
giới. Các tập đồn đa quốc gia khơng ngừng đẩy mạnh hoạt động đầu tƣ, tổ chức
sản xuất tại các nƣớc đang phát triển để tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc khai thác
tối đa, tận dụng triệt để các lợi thế về quy mô thị trƣờng, nguồn lực dồi dào, chi phí
thấp.
Áp lực hội nhập khu vực và toàn cầu đang ngày càng lớn. Năm 2015, ASEAN
đã trở thành thị trƣờng chung. Gia nhập sau nên đến 2018 Việt Nam mới phải gỡ bỏ
hoàn toàn thuế nhập khẩu các sản phẩm công nghiệp từ ASEAN vào Việt Nam.
Giai đoạn chiến lƣợc này (2016-2020) Việt Nam phải chịu áp lực hội nhập vô cùng
lớn khi mà các hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) với các quốc gia, các khu vực
đƣợc ký kết, nhƣ Hiệp định thƣơng mại uyên Thái Bình Dƣơng (TPP), Hiệp định

tự do thƣơng mại Việt Nam – EU,… Nếu không xây dựng đƣợc ngành công nghiệp
trong nƣớc vững mạnh, Việt Nam sẽ khó giữ chân đƣợc các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi.
Họ có thể sẽ đóng cửa các cơ sở lắp ráp tại Việt Nam và chỉ duy trì hoạt động kinh
doanh, dịch vụ bảo hành. Khi đó, Việt Nam sẽ trở thành nơi tiêu thụ hàng hóa cơng
nghiệp và vĩnh viễn mất cơ hội tham gia vào bức tranh cơng nghiệp hóa trong khu
vực, đồng thời có thể phải đối mặt với nhiều rủi ro nhƣ sự rút lui của FDI, nhập

14


siêu, và phụ thuộc nƣớc ngoài. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng
và dƣới tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, nhiều yếu kém của nền kinh tế
đang dần lộ ra. Vấn đề tái cấu trúc nền kinh tế, lựa chọn mơ hình tăng trƣởng mới,
tái cơ cấu công nghiệp… đang trở nên cấp bách nhằm phát huy tối đa lợi thế cạnh
tranh của Việt Nam để có thể phát triển ổn định, bền vững, nâng cao năng lực cạnh
tranh, và thu hẹp khoảng cách phát triển với các nƣớc trong khu vực.
Giai đoạn này cũng cịn chứng kiến sự hình thành chiến lƣợc “Trung Quốc
cộng một” của các tập đoàn đa quốc gia. Lo ngại về chi phí ngày một tăng tại thị
trƣờng Trung Quốc, các doanh nghiệp đều tìm kiếm một địa chỉ đầu tƣ khác ngồi
Trung Quốc, trong đó Việt Nam thƣờng đƣợc em ét đến trong chiến lƣợc này.
Một số nƣớc trong ASEAN có điều kiện địa lý và địa hình khơng đƣợc thuận
lợi, thƣờng bị ảnh hƣởng của thiên tai (lũ lụt, bão,…) nhƣ Thái Lan, Phillipines
hoặc có sự khơng ổn định về chính trị đang làm cho nhà đầu tƣ nƣớc ngồi tìm cách
chuyển dịch đầu tƣ sang những nơi an tồn hơn trong đó có Việt Nam.
Bối cảnh thế giới tạo ra cơ hội thuận lợi nhƣng cũng đang đặt ra cho các nƣớc
nhƣ Việt Nam nhiều thách thức. Trong tình hình hiện nay, nếu khơng chủ động hội
nhập và tận dụng tốt cơ hội, Việt Nam sẽ tụt hậu và khó có khả năng đứng vững
trên thị trƣờng thế giới.
1.5. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ CHÍNH SÁCH
THU HÚT ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP

1.5.1. Nhóm nƣớc tƣ bản phát triển trong xây dựng chính sách thu hút
đầu tƣ phát triển cơng nghiệp
a) Mỹ: Vào những năm 1980, vốn đầu tƣ vào công nghiệp đã đổ dồn vào Mỹ
do quy mô và độ mở của nền kinh tế, đặc biệt là khi quá trình tồn cầu hóa đƣợc
đẩy mạnh. Nhiều doanh nghiệp ở châu Âu và châu Á đã tìm đến Mỹ nhƣ địa điểm
đầu tƣ lý tƣởng vì Mỹ có thế mạnh về công nghệ và thị trƣờng vốn phát triển cũng
nhƣ môi trƣờng đầu tƣ thân thiện (vốn pháp định thấp, quy định và luật ít, dễ dự
báo, khơng nặng gánh về thuế). Tuy nhiên, những chính sách và mơi trƣờng kinh
doanh thân thiện không phải là chiến lƣợc quốc gia để thu hút đầu tƣ của Mỹ. Nó
chỉ phản ánh văn hóa thúc đẩy kinh doanh truyền thống vốn đã tồn tại trong thời
gian dài, ảnh hƣởng về mặt chính trị của những chủ doanh nghiệp, nhà đầu tƣ và các

15


nhà quản lý trong việc tìm kiếm những quy định để thúc đẩy và tạo điều kiện cho
đầu tƣ trong nƣớc. Mỹ đã thành công trong việc thu hút nguồn vốn dựa vào các quy
định pháp luật, cụ thể là ở cấp độ liên bang. Mặc dù chính quyền liên bang khơng
liên quan nhiều đến q trình cạnh tranh thu hút đầu tƣ bằng luật, nhiều quy định có
liên quan đến các nhà đầu tƣ không phải đƣợc xây dựng bởi chính quyền liên bang
mà bởi chính quyền cấp bang, thậm chí ở mức độ nào đó bởi chính quyền thành phố
và cộng đồng. Bên cạnh đó, việc cạnh tranh bằng các ƣu đãi hiếm đƣợc đặt ra ở cấp
chính quyền trung ƣơng nhƣng lại rất phổ biến ở cấp chính quyền bang. Theo đó,
nên xem xét kinh nghiệm của Mỹ thơng qua việc nghiên cứu các chính sách ƣu đãi
của chính quyền các bang. Các chính sách ƣu đãi thƣờng đƣợc các bang áp dụng là:
giảm thuế tài sản, tín dụng thuế theo thu nhập, miễn hoặc giảm thuế doanh thu. Tuy
nhiên, do các gói khuyến khích về lợi ích cho nhà đầu tƣ giữa các bang thƣờng
giống nhau nên họ sẽ phải tiếp tục đƣa ra những chính sách ƣu đãi hơn nữa để cạnh
tranh thu hút nguồn vốn đầu tƣ.
b) Các nước Châu Âu

Châu Âu là khu vực thu hút nhiều vốn đầu tƣ, có giai đoạn chiếm đến 40%
lƣợng vốn đầu tƣ toàn cầu, bao gồm cả vốn đầu tƣ giữa các nƣớc thuộc châu Âu.
Các nƣớc châu Âu có thể phân thành 3 nhóm dựa trên thái độ về luồng vốn đầu tƣ
vào trong nƣớc: Nhóm 1 gồm Anh, Ailen, các nƣớc Benelux và Tây Ban Nha, là
những nƣớc từ trƣớc tới nay ln tích cực thu hút nguồn vốn đầu tƣ và tối đa hóa lợi
ích cho nƣớc tiếp nhận đầu tƣ; Nhóm 2 là các nƣớc trƣớc đây khơng khuyến khích
nhƣng gần đây tích cực thu hút nguồn vốn đầu tƣ, gồm Pháp, các nƣớc
Scandinavian, Bồ Đào Nha, Hy Lạp và các nƣớc Trung Âu; Nhóm 3 gồm Đức,
Italia, Thụy Sỹ là những nƣớc khơng khuyến khích thu hút vốn đầu tƣ.
Tại châu Âu, tƣơng tự Mỹ, chính quyền cấp thấp hơn cấp quốc gia nhƣ chính
quyền Scotland và Wales ở Anh, là những chính quyền tích cực cạnh tranh, cung
cấp các ƣu đãi nhằm thu hút nguồn vốn đầu tƣ. Tuy nhiên, ngƣợc với Mỹ, chính
quyền cấp quốc gia cũng tích cực cạnh tranh trong thu hút nguồn vốn đầu tƣ. Đồng
thời, có sự hạn chế đối với cạnh tranh dựa trên các ƣu đãi kể từ khi Cộng đồng kinh
tế châu Âu đƣợc thành lập năm 1957 (ký kết Hiệp định Rome). Những chƣơng trình
ƣu đãi cấp quốc gia đƣợc thiết kế cho các vùng/khu vực kém phát triển hoặc cần

16


×