Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.71 KB, 32 trang )

Lời mở đầu
Đứng trớc bối cảnh toàn cầu hoá đang diễn ra trên toàn thế giới, tất cả
các quốc gia phải nhận thức rõ vị trí và nắm bắt mọi cơ hội để thích nghi và
cạnh tranh trong thế giới mới của nền kinh tế tri thức, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiện dân giàu nớc mạnh xà hội công bằng dân chủ văn minh .Quan
điểm của Đảng ta đà nêu rõ trong Đại hội Đảng khoá X là chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế. Để nắm bắt đợc cơ hội trong quá trình toàn cầu hoá, Việt
Nam cần tích cực phát huy tiềm năng và lợi thế so sánh trong nớc, kết hợp thu
hút nguồn lực bên ngoài để phát triển toàn diện.
Theo kế hoạch 5 năm 2006-2010, Việt Nam cần 140 tỷ USD cho đầu t
phát triển, trong đó 1/3 là huy động bên ngoài. Ngoài vốn ODA thì vốn FDI cần
khoảng 25 tỷ USD. Trung bình mỗi năm vốn thực hiện là 5 tỷ USD và nh thế
con số thu hút còn phải nhiều hơn.
Hiện nay đầu t nớc ngoài cả gián tiếp và trực tiếp vào nớc ta đang tăng
lên đáng kể. Tuy nhiên, kết quả thu hút này vẫn đợc cho là dới tiềm năng, cha
đáp ứng nhu cầu huy động vốn để phát triển nhanh và bền vững.
Cùng với hội nhập sâu rộng vào kinh tế quốc tế, Việt Nam đang đứng trớc những cơ hội mới cho việc tăng cờng thu hút và nâng cao hiệu quả đầu t nớc
ngoài. Một làn sóng đầu t mới đang đến Việt Nam, để đón đầu cơ hội
này,cần có các giải pháp phù hợp và đồng bộ để thu hút tói đa nguồn vốn nớc
ngoài phục vụ cho mục tiêu phát triển nền kinh tế.
Năm 2006, năm đầu của kế hoạch 5 năm, Việt Nam đà thu hút đợc lợng
vốn FDI kỷ lục là 10,2 tỷ USD, trong đó 56% là đầu t vào khu công nghiệp ,
khu chế xuất trên địa bàn cả nớc .
Rõ ràng phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất là một trong những giải
pháp hữu hiệu nhất để tăng cờng thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt
Nam. Các khu công nghiệp, khu chế xuất với cơ sở hạ tầng đà đợc xây dựng, cơ
chế chính sách u đÃi thông thoáng là mô hình đầu t đem lại hiệu quả cao nhất
1


cho các nhà đầu t nớc ngoài. Vì vậy, khu công nghiệp, khu chế xuất cần đợc u


tiên đầu t và quản lý tạo mô hình hòng thu hút đầu t tốt nhất, đảm bảo không bỏ
lỡ cơ hội thu hút vốn đầu t từ các doanh nghiệp nớc ngoài đến tìm những cơ hội
đồng thời quảng bá hình ảnh Việt Nam đến các nhà đầu t trên toàn thế giới.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng của vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài nên việc
thống kê một cách chính xác đầy đủ kịp thời về tổng vốn đầu t , phân tích đặc
điểm biến động cũng nh chỉ ra xu thÕ cđa nã lµ mét nhiƯm vơ cđa ngành thống
kê nằm phục vụ cho chiến lợc phát triển đất nớc.
Vì vậy, em xin chọn đề tài: Vận dụng phơng pháp dÃy số thời gian
phân tích tình hình thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ . Trong đề án của mình em xin trình bày nội dung gồm 3
chong sau:
Chơng I: Khái quát chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài
Chơng II: Khái quát chung về dÃy số thời gian
Chong III: Ưng dụng phơng pháp phân tích tình hình thu hút vốn đầu t trực tiếp
nớc ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Với kiến thức còn rất hạn chÕ, em hi väng gãp chót c«ng søc nhá bÐ của
mình trong việc nghiên cứu thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài và đánh giá tác
động của nó đến sự phát triển kinh tế nhằm tìm ra hớng đi đúng đắn phù hợp
phát huy vai trò của vốn đầu t nớc ngoài.Rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của
thầy cô . Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Ngọc Kiểm trong
thời gian qua đà tận tình chỉ bảo cho em hoàn thành đề án của m×nh.

2


Chơng I: khái quát chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài
I.Khái lợc lịch sử và bản chất của đầu t trực tiếp nớc ngoài (ĐTTTNN)
1.Khái lợc lịch sử
ĐTTTNN (FDI) nếu xét theo khía cạnh là loại đầu t mà các nhà đầu t nớc
ngoài bỏ vốn đầu t và trực tiếp tham gia quản lý điều hành, tổ chức sản xuất

để thu lợi nhuận và hoàn toàn chịu trách nhiệm về đồng vốn cũng nh kết quả
sản xuất kinh doanh của mình thì ĐTTTNN đà xuất hiện vào những thời kỳ
đầu của chủ nghĩa t bản thời kỳ mà các nớc t bản bắt đầu hình thành các
thuộc địa ở ngoài phạm vi lÃnh thổ của mình. Hình thức tồn tại của ĐTTTNN
dới dạng các nhà t bản đầu t vốn vào các thuộc địa trên cơ sở sử dụng nguồn lao
dộng tại chỗ để khai thác khoáng sản, đồn điền nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu
cung cấp cho chính quốc. Trong các thế kỷ XVII, XVIII, đầu XIX các công ty
Tây Ban Nha, Anh, Hà Lan đà thiết lập ở Châu á và các nớc Mỹ La Tinh các cơ
sở khai thác tài nguyên và trồng trọt nhằm bóc lột nguồn tài nguyên thiên nhiên
và sức lao động thuộc địa. Cuối thế kỷ XIX chủ nghĩa đế quốc ra đời đà biến
nhiều vùng Châu Phi, Đông Nam á và các nơi khác thành vùng ảnh hởng của
mình .
Cùng với sự phát triển của lực lợng sản xuất, sự thay thế nhau của phơng thức
sản xuất xà hội, ĐTTTNN có sự chuyển biến thay đổi về phơng thức quy mô
cũng nh thái độ về nó .Từ chỗ kỳ thị xem đây là hình thức bóc lột của các nớc
t bản đến khi nhận thức đợc rằng nhà t bản đà đầu t xây dựng một số cơ sở hạ
tầng nh bến cảng, đờng sắt, và một số đô thị...Trải qua lịch sử phát triển
ĐTTTTNN thực sự trở thành hình thức hợp tác kinh tế quốc tế có hiệu quả.
2. Bản chất của đầu t trực tiếp nớc ngoài
Sự phát triển của ĐTTTNN đợc quy định bởi những quy luật kinh tế
khách quan với những điều kiện cần và đủ chín muồi nhất định, nó chỉ là một
trong những mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình phân công lao động quốc tế
và xà hội hoá sức sản xuất xà hội trên quy mô quốc tế.

3


Quan hệ kinh tế quốc tế đà hình thành nên các dòng lu chuyển vốn chủ
yếu: Dòng vốn từ các nớc phát triển đổ vào cá nớc đang phát triển, dòng vốn lu
chuyển nội bộ trong các nớc đang phát triển và dòng vốn lu chuyển trong các

nớc đang phát triển ...Sự lu chuyển của các dòng vốn diễn ra dới nhiều hình
thức nh : Tài trợ phát triển chính thức (gồm viện trợ phát triển chính thức ODA
và các hình thức khác ), nguồn vay t nhân (tín dụng từ các ngân hàng thơng mại
) và đầu t trực tiếp nớc ngoài.
Trong đó: trong điều kiện kinh tế hiện đại ĐTTTNN là loại vốn có nhiều
u điểm hơn so với các loại vốn kể trên. Nhất là đối với các nớc đang phát triển,
khi khả năng tổ chức sản xuất đạt hiệu quả còn thấp thì u điểm đó càng rõ rệt.
Về bản chất, ĐTTTNN là sự gặp nhau về nhu cầu của một bên là nhà đầu t
và một bên khác là nớc nhận đầu t.
3. Động cơ và tác dụng của ĐTTTNN
a) Động cơ của ĐTTTNN
Động cơ chung nhất của chủ đầu t nớc ngoài là tìm kiếm thị trờng đầu t
hấp dẫn, thuận lợi và an toàn nhằm thu lợi nhuận cao và sự thịnh vuợng lâu dài
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, động cơ cụ thể của chủ đầu t trong từng dự án lại
rất khác nhau tuỳ thuộc và chiến lợc phát triển của doanh nghiệp và mục tiêu
của nó ở thị trờng nớc ngoài, t thc mèi quan hƯ s½n cã cđa nã víi nớc chủ
nhà. Khái quát chung lại có 3 động cơ cụ thể taọ nên 3 định hớng khác nhau
trong ĐTTTNN:
-Đầu t định hớng thị trờng
-Đầu t định hớng chi phí
-Đầu t định hớng nguồn nguyên liệu
b) Các hình thức ĐTTTNN
Hiện nay có 3 hình thức đầu t trực tiếp nớc ngoµi chđ u sau:
-Doanh nghiƯp 100% vèn níc ngoµi
-Doanh nghiƯp liên doanh
-Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
c) Tác động của ĐTTTNN
4



* Tác động của FDI đối với các nớc tiếp nhận vốn FDI
+) Nguồn vốn FDI có tác động quan trọng tới sự phát triển kinh tế đặc biệt là
tăng cêng c¬ së vËt chÊt kü tht cđa nỊn kinh tế thúc đẩy sản xuất và mở rộng
nguồn thu của chính phủ, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, kiềm chế lạm
phát...
+) Đối với các nớc đang phát triển
ã FDI là nguồn bổ sung quan trọng để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc
ã FDI góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm nhiều việc làm mới
ã Hoạt động của các dự án FDI tác động quan trọng tới xuất nhập khẩu của
các nớc chủ nhà
ã Góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nớc theo hớng CNHHĐH
ã

Các dự án FDI góp phần bổ sung quan trọng cho ngân sách quốc gia

+) Tác động của FDI đối với các nớc xuất khẩu FDI
ã FDI giúp mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm, tăng cờng bành trớng sức
mạnh kinh tế và vai trò ảnh hởng trên thế giới.
ã FDI giúp các Công ty nớc ngoài giảm chi phí sản xuất rút ngắn thời gian
thu hồi vốn đầu t và thu lợi nhuận cao.
ã FDI giúp các chủ đầu t tìm kiếm đợc các nguồn nguyên liệu , nhiên liệu
ổn định
ã FDI giúp các chủ đầu t nớc ngoài đổi mới cơ cấu sản xuất, áp dụng công
nghệ mới , nâng cao năng lực c¹nh tranh.

5


II. Thực trạng thu hút ĐTTTNN vào KCN,KCX tại vùng KTTĐ Bắc Bộ


So với các KCN,KCX ở vùng KTTĐ Nam Bộ, số lợng các KCN,KCX ở
Vùng KTTĐ Bắc Bộ ít hơn, các KCN phát triển chậm hơn và có quy mô nhỏ
hơn do nhu cầu tiêu dùng thấp, giá thuê đất cao nên sản xuất kinh doanh hiệu
quả thấp, kém hấp dẫn hơn khu vực phía Nam. Lợng vốn đầu t trung bình hằng
năm vào các KCN,KCX thuộc vùng KTTĐ Bắc Bộ chỉ chiếm khoảng 20% tổng
lợng vốn đầu t vào các KCN,KCX trên cả nớc.
Tính đến hết tháng 12/2006, Vùng KTTĐ Bắc Bộ hiện có 25 KCN đÃ
thành lập , chủ yếu là các KCN có quy mô nhỏ và trung bình, trong đó có 16
KCN đà cơ bản xây xong cơ sở hạ tầng và đang triển khai sản xuất kinh doanh
và 9 KCN đang trong thời gian xây dựng cơ sở hạ tầng. Tổng vốn đầu t các
KCN,KCX tại vùng là 5129.5 triệu USD, chiếm tỷ lệ 15.55% tổng số vốn thu
hút đợc vào các KCN,KCX cả nớc. Trong đó đầu t trực tiếp nớc ngoài giữ vai
trò chủ đạo với 359 dự án chiếm 49.8% tổng số dự án đầu t và KCN,KCX tại
vùng và số vốn 3552 triệu USD, chiếm 68% tổng số vốn đầu t vào KCN,KCX
của vùng.
So với đầu t trong nớc thì ĐTTTNN có số lợng dự án tơng đơng nhng gấp
2 lần về số vốn. Điều này cho thấy sự vợt trội về lợng vốn và quy mô vốn bình
quân 1 dự án ĐTTTNN so với các lợng vốn và quy mô vốn bình quân của các
dự án trong nớc( vốn bình quân mỗi dự án ĐTTTNN là 9,89 triệu USD/dự án
gần gấp 3 lần vốn bình quân mỗi dự án đầu t trong nớc là 3,57 triệu USD /dự
án).
Đối với đầu t trong nớc, đến hết năm 2006, các KCN,KCX của vùng đÃ
thu hút đợc 362 dự án, chiếm tỷ lệ 50,2% tổng số dự án và số vốn 20652 tỷ
đồng (khoảng 1290,75 triệu USD) chiếm tỷ lệ 32% tổng số vốn đầu t vào
KCN,KCX của vùng.Trong đó có 3 KCN vẫn cha có đầu t trong nớc vào sản
xuất kinh doanh là KCN Nội Bài (Hà Nội), Thăng Long (Hà Nội) và Nomura
(Hải Phòng), đặc biệt Nomura là KCN thu hút lợng vốn đầu t nớc ngoài lớn
nhất trong 16 KCN đà xây dựng xong cơ sở hạ tầng( 598 triÖu USD).


6


Các doanh nghiệp trong nớc đầu t vào KCN, KCX của Vùng thuộc mọi
thành phần kinh tế, nhng chủ yếu là doanh nghiệp có sẵn tại các khu đô thị lớn
trớc khi các KCN đợc thành lập (đa phần là các Doanh nghiệp nhà nớc) có xu hớng di dời sản xuất từ vùng nội thành hay khu vực dân c vào KCN, ít đơn vị
thuê đất để thành lập mới, vì vậy quy mô vốn đầu t bình quân của đầu t trong nớc không cao.Do hạn chế về lợng vốn, trình độ công nghệ và thị trờng tiêu thụ
sản phẩm nên các doanh nghiệp trong nớc ít có nhu cầu đầu t vào KCN, KCX,
đặc biệt trong trong điều kiện cơ sở hạ tầng còn thấp, chi phí vận chuyển cao,
giá thuê đất tại các KCN,KCX cao do giá đền bù giải phóng mặt bằng lớn.
Vì vậy, các dự án đầu t trong nớc thờng là các dự ¸n më réng vèn, tuy
b»ng vÒ sè dù ¸n nhng vẫn thấp hơn về lợng vốn so với các dự án đầu t nớc
ngoài chủ yếu mới thành lập.
Từ khi KCN đầu tiên của vùng là KCN Nội Bài (Hà Nội) đợc thành lập
năm 1993, các KCN, KCX tại vùng KTTĐ Bắc Bộ đà trải qua 14 năm xây dựng
và phát tiển đáng kể, thu hút một lợng vốn đáng kể bổ sung và nguồn vốn phát
triển kinh tế xà hội của vùng và của cả nớc.
Bảng1: Tình hình thu hút ĐTTTNN vào KCN-KCX vùng KTTĐ Bắc Bộ (so
sánh theo trung bình năm) giai đoạn 1993-2006 (tính theo vốn đăng ký của các
dự án đợc cấp giấy phép đầu t

TB giai

TBgiai
Chỉ tiêu

Đơn vị

đoạn19931995


TB giai

đoạn

đoạn

1996-

20012005
387.97

1074.22

Năm2006

Tổng vốn ĐTNN

Triệu

140.49

2000
131.91

vào KCN,KCX
Vốn ĐTNN vào

USD
Triệu


50.88

79.46

0

56.18

xây dựng CSHT
Tốc độ tăng giảm

USD
%

-

56.2

-100

-

%

36.2

60.2

0


5.7

liên hoàn
Tỷ

trọng

ĐTCSHT/Tổng

7


vốn
Vốn ĐTNN vào

Triệu

sản

USD

xuất

kinh

89.61

52.45

387.97


991.04

doanh
Tốc độ tăng giảm

%

-

-41.5

256.9

155.4

liên hoàn
Tỷ

%

63.8

39.8

100

94.3

trọng


ĐTSXKD/tổng
vốn
Nguồn: tổng hợp từ Vụ Quản lý KCN,KCX, Bộ Kế hoạch và Đầu t
Trong giai đoạn 1993-1995, các KCN tiến hành song song việc đầu t xây
dựng cơ sở hạ tầng và cho thuê đất kinh doanh. Tổng số vốn đầu t nớc ngoài thu
hút vào KCN, KCX của vùng giai đoạn này là 421.47 triệu USD, bao gồm đầu t
vào xây dựng cơ sở hạ tầng là 152.64 triệu USD, chiếm 36.2% và đầu t vào sản
xuất kinh doanh là 268.83 triệu USD, chiếm 63.8% tổng vốn.
Giai đoạn 5 năm tiếp theo, do ¶nh hëng cđa khđng ho¶ng kinh tÕ khu
vùc, thay ®ỉi về chính sách đầu t, tổng lợng vốn ĐTTTNN vào các KCN, KCX
của vùng là 659.55 triệu USD, lợng vốn trung bình hằng năm giảm chỉ bằng
94% so với vốn trung bình năm giai đoạn trớc. Trong đó lợng vốn vào sản xuất
kinh doanh giảm 41.5% còn lợng vốn đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng tiếp tục tăng
56.25 do nhu cầu đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng các KCN mới thành lập. Tuy
nhiên, nhiều dự án đang thực hiện bị ngừng hoặc rút vốn do không có khả năng
thanh toán sau cuộc khủng hoảng tài chính.
Trong 5 năm tiếp theo (2001-2005), nền kinh tế thế giới phục hồi sau
khủng hoảng, đồng thời chính quyền các cấp đà có những biện pháp tích cực để
tăng cờng thu hút đầu t nên tình hình thu hút ĐTTTNN đà khởi sắc trở lại . Thời
kỳ này lợng vốn đầu t FDI tăng nhanh lên 1163.91 triệu USD, tăng hơn 3 lần so
với giai đoạn trớc. Trong đó lợng vốn sản xất kinh doanh chiếm tỷ lệ 100%
( tăng 256.9%), không có đầu t vào cơ sở hạ tầng.

8


Năm 2006, với những cải cách lớn về chính sách và các động thái tích
cực của chính phủ trong hội nhập quốc tế, lợng vốn ĐTTTNN tiếp tục tăng
mạnh gần gấp 3 lần vốn đầu t trung bình năm giai đoạn 2001-2005, vốn đầu t

vào sản xuất kinh doanh là chủ yếu, chiếm 94.3%, đầu t vào cơ sở hạ tầng tăng
do thành lập nhiều KCN làm tăng nhu cầu ngành xây dựng cơ bản.
Nh vậy, qua các giai đoạn phát triển, tỷ lệ vốn đầu t vào sản xuất kinh
doanh và cơ sở hạ tầng liên tục thay đổi phụ thuộc vào việc thành lập mới các
KCN, nhng có xu hớng giảm dần tỷ trọng đầu t vào cơ sở hạ tầng, nâng cao đầu
t vào sản xuất kinh doanh. Đây là xu hớng tích cực chứng tỏ sự hiệu quả của
đầu t sản xuất kinh doanh tại KCN,KCX vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Với điều kiện thuận lợi nh hiện nay, trong những năm tới lợng vốn sẽ tiếp
tục tăng mạnh và cơ cấu vốn sẽ chuyển dịch theo hớng tích cực tập trung vào
sản xuất kinh doanh. Vì vậy, sau đây là ứng dụng phơng pháp thống kê nghiên
cứu cụ thể tình hình thu hút vốn ĐTTTNN vào vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn
1996-2006 và dự báo tới năm 2010.

9


Chơng ii: Khái quát chung về dÃy số thời gian
I.Một số vấn đề chung về dÃy số thời gian

1. Khái niƯm d·y sè thêi gian
*) D·y sè thêi gian lµ dÃy các số liệu thống kê của hiện tợng nghiên cứu
mà đợc sắp xếp theo thứ tự thời gian.VD: tổng vốn đầu t; khối lợng sản phẩm
;giá trị sản xuất
VD1: Có số liệu về tổng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào SX-KD của KCN,
KCX KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 1995-2006
ĐVT: Triệu USD
Năm

Vốn đăng kí


Vốn thực hiện

1995

38,29

18,64

1996

73,77

41,09

1997

96,97

56,17

1998

1,85

0,68

1999

41,55


20,07

2000

48,12

20,75

2001

476,83

218,95

2002

290,91

79,49

2003

226,08

41,23

2004

523,64


110,11

2005

422,4

22,4

2006

991,04

18,76

Tổng

3.462

1.296,34

(Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình đầu t vào KTTĐ Phía Bắc)
*) Xét về mặt cấu tạo: dÃy số thời gian gồm hai phần
_Thời gian: ngày, tuần, tháng, quý, năm
Độ dài giữa hai thời gian liền nhau gọi là khoảng cách thời gian
_Chỉ tiêu: số tuyệt đối; số tơng đối, số bình quân Gọi là các mức độ của dÃy
số.
10


2. Phân loại

a) DÃy số tuỵệt đối
_DÃy số thời kỳ: là những dÃy số tuyệt đối thời kỳ phản ánh quy mô của hiện tợng trong một khoảng thời gian nhất định.
_DÃy số thời điểm: là những số tuyệt đối thời điểm nó phản ánh quy mô của
hiện tợng tại những thời điểm nhất định.
Đặc điểm tồn tại của hiện tợng qua thời gian
+ Số tuyệt đối thời kỳ:
Phản ánh quy mô, khối lợng của hiện tợng trong một độ dài thời gian
nhất định.
VD: doanh thu của doanh nghiệp có vốn FDI tại Hải Phòng năm 2006 là 175
triệu USD.
Nhiều chỉ tiêu khác nh: chi phí sản xuất, lợng hàng hoá tiêu thụ đều là
số tuyệt đối thời kỳ.
Số tuyệt đối thời kỳ là kết quả tổng hợp mặt lợng của hiện tợng nghiên
cứu trong một khoảng thời gian nhất định. Các số tuyệt đối thời kỳ của cùng
một chỉ tiêu có thể cộng đợc với nhau; thời kỳ càng dài trị số của nó càng lớn.
+Số tuyệt đối thời điểm:
Phản ánh quy mô, khối lợng của hiện tợng nghiên cứu vào một thời điểm
nhất định.
Nhiều chỉ tiêu khác nh số công nhân ngày đầu tháng, số nguyên vật liệu
ngày cuối tháng đều biểu hiện bằng số tuyệt đối thời điểm.
Số tuyệt đối thời điểm không cộng đợc với nhau.
VD4: Có số liệu tại doanh nghiệp B nh sau:

Ngày
1/08/2007
2/08/2007

31/08/2007

Số ngơì đi làm

100
105

96
11

Số sản phẩm sản xuất
100
105
...
96


Số tuyệt đối
Thời điểm

Số tuyệt đối
Thời kỳ

b, dÃy số tơng đối:
Các mức độ là các số tơng đối đợc sắp xếp theo thời gian.
c, dÃy số bình quân :
Các mức độ của dÃy số là các số bình quân.
VD: năng suất lúa bình quân; dân số bình quân của một địa phuơng
3.Một số yêu cầu cơ bản khi xây dựng dÃy số thời gian
Để phân tích dÃy số thời gian đợc chính xác thì yêu cầu cơ bản khi xây
dựng dÃy số thời gian là phải đảm bảo tính chất có thể so sánh đợc giữa các
mức độ của dÃy số.
_Nội dung và phơng pháp tính chỉ tiêu qua thời gian phải thống nhất.
_phạm vi của hiện tuợng nghiên cứu qua thời gian phải nhất trí: phạm vi hành

chính của một địa phơng hoặc số đơn vị thuộc hệ thống quản lý.
_Các khoảng cách thời gian trong dÃy số nên bằng nhau nhất là đối với dÃy số
thời kỳ.
4.Tác dụng
_Đi phân tích đặc điểm quy luật biến động của hiện tuợng
_Trên cơ sở đó dự báo mức độ của hiện tuợng trong tơng lai

II.phân tích đặc điểm biến động của dÃy số thời gian

1. Mức độ bình quân qua thời gian
*) §èi víi d·y sè thêi kú
VD5: Vèn thùc hiƯn trung bình hằng năm giai đoạn 1996-2006 là:

12


=

41,09 + 56,17 + 0,68 + 20,07 + 20,75 + 218,95 + 79,49 + 41,23 + 110,11 + 422,4 + 18,76
=9
11

3,58(triệu USD)
Gọi yi (i=1, n ) là các mức độ cña d·y sè thêi kú
n

y + y 2 + ... + y n ∑ y i
y= 1
= i
n

n

*) §èi víi dÃy số thời điểm
+Khoảng cách thời gian bằng nhau:
Gọi Yi (i=1, n ) là mức độ của dÃy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng
nhau
Mức độ bình quân lµ
y=

y1 / 2 + y 2 + .... + . y n 1 + y n / 2
ni

+Khoảng cách thời gian không bằng nhau
Mức độ bình quân là
y=

y1 h1 + y 2 h2 + ... + y n hn
h1 + h2 + ... + hn

Trong đó: hi (i=1,2,...,n) là khoảng thời gian có mức độ yi (i=1,2,...,n).
2. Lợng tăng (giảm) tuyệt đối
Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian.
*) Lợng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn:
Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau và đợc
tính theo ông thức sau đây:
i =yi-yi-1 (víi i= 2, n )

13



Trong đó:
i : lợng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời gian i so với thời gian

đứng trớc nó là i-1
Yi: mức độ tuyệt đối ở thời giani
Yi-1: møc ®é tut ®èi ë thêi gian i-1
NÕu yi >yi-1 thì i >0 phản ánh quy mô hiện tợng tăng và ngợc lại
Từ số liệu bảng 1,ta có:
2 =y2-y1=41,09-18,64=22,45(triệu USD)
3 =y3-y2=56,17-41,09=15,08(triệu USD)

...
*)Lợng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc:
Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối trong những khoảng thời gian dài
và đợc tính theo công thức sau:
i =yi-y1 (với i=2,3,...,n)

Trong đó:
i : Lợng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc ở thời gian i so với thời gian

đầu của dÃy số
Yi: møc ®é tut ®èi ë thêi gian i
Y1: møc ®é tuyệt đối ở thời gian đầu
Từ số liệu bảng 1 ta cã:
∆ 4 =y4 – y1= 0,68-18,64=-17,96 (triÖu USD)
∆ 6 =y6-y1=20,07-0,68=19,39 (triÖu USD)

...
⇒ δ 2 + δ 3 +...+ δ n = ∆ n =yn-y1
n


⇒ ∑δ i = ∆ n
i=2

*)Lỵng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối bình quân
Phản ánh mức độ đại diện của các lợng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn và đợc
tính theo công thức sau:
14


δ=

δ 2 + δ 3 + .... + δ n

y −y
= n = n 1
n −1
n −1
n −1

Tõ VD ë b¶ng 1 ta cã:
δ=

18.76 − 18.64
=0.011 triƯu USD
12 − 1

Tøc là trong giai đoạn 1999-2006 tổng vốn đầu t trực tiếp tăng trung bình hằng
năm là 0.011 triệu USD
3.Tốc độ phát triển

Số tơng đối biểu hiện lần (%) của hiện tợng nghiên cứu qua thời gian phát triển
với tốc độ bao nhiêu.Sự phát triển đó nhanh hay chậm và có xu hớng nh thế nào
?
a) Tốc độ phát triển liên hoàn
Phản ánh tốc độ và xu hớng biến động của hiƯn tỵng thêi gian sau so víi thêi
gian liỊn tríc đó và đợc tính theo công thức sau:
ti=

yi
(với i=2,3,...,n)
y i 1

(lần hoặc %)

Trong đó
t i: tốc độ phát triển liên hoµn thêi gian i so víi thêi gian i-1 cã thể biểu hiện
bằng lần hoặc %
Từ VD bảng 1 ta cã:
t2=
t3=

y2
41.09
=
=2,204 lÇn (220,4%)
y1
18.64

y 3 56.17
=

=1,3669 lÇn (136,69%)
y 2 41.09

....
b) tèc độ phát triển định gốc
Phản ánh tốc độ và xu hớng biến động của hiện tọng ở những khoảng thời gian
dài và đợc tính theo công thức :
Ti=

yi
(với i=2,3,...,n)
y1

15

(lần hay %)


T5=

y 5 20,75
=
=0,5049 lÇn(50,49%)
y1 41,09

Quan hƯ (1) t2.t3...tn=Tn=
Ti

Quan hƯ (2) T =ti


yn
y1

(với i= 2, n )

i 1

c) Tốc độ phát triển bình quân
Phản ánh mức độ đại diện của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Tốc độ phát triển bình quân đợc tính theo công thức số bình quân nhân:
t = n −1 t1t 2 ...t n = n −1 Tn = n 1

yn
y1

Vì các tốc độ phát triển liên hoàn có quan hệ tích với nhau nên để tính tốc độ
phát triển bình quân thì phải tính theo công thức bình quân nhân.
Từ VD1 ta có:
t = 121

18.76
=1.0006 lần(100,06%)
18.64

Tức là: tốc độ phát triển bình quân hàng năm về giá trị tổng vốn đầu t bằng
100,06%.
Từ công thức tính tốc độ phát triển bình quân cho thấy: chỉ nên tính chỉ tiêu này
đối với những hiện tuợng biến động theo một xu hớng nhất định.
Ngoài ra: số bình quân gia quyÒn
n


i
f
∑ fi
f
f f
t = ∑ i t1 1 t 2 2 ...t n n = i Π t i f

n

i =1

4.Tốc độ tăng (giảm)
Chỉ tiêu này phản ánh qua thời gian, hiện tợng đà tăng (hoặc giảm ) bao
nhiêu lần hoặc bao nhiêu phần trăm.Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, có thể tính
các tốc độ tăng hoặc giảm sau:
a) Tốc độ tăng hoặc giảm liên hoàn:
Phản ánh tốc độ tăng hoặc giảm ở thời gian i so với thời gian i-1 và đợc
tính theo công thức sau đây:

16


ai=

δi
y i −1

(víi i= 2, n )


(lÇn ;%)

y i − y i 1
=ti-1
y i 1

=

Tức là : tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn bằng tốc độ phát triển liên hoàn (biểu
hiện bằng lần ) trừ 1 (nếu tốc độ phát triển liên hoàn biểu hiện bằng % thì trừ
100)
Từ kết quả ở mục 3a ta có:
a2=t2-1=2,204-1=1,204 lần (120,4%)
a3=t3-1=1,367-1=0.367 lần(36,7%)
b) Tốc độ tăng hoặc giảm định gốc
Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm ) ở thời gian i so với thời gian đầu trong dÃy số
và đợc tính theo công thøc sau:
Ai=

∆ i y i − y1
=
=Ti-1
y1
y1

Tõ kÕt qu¶ ë mục 3b ta có
A5=T5-1=0,5049-1=-0,4951 lần hay 49,51%
Tốc độ tăng (lần) -1
Tốc độ tăng (giảm) =
Tốc độ tăng (%) -100%

c) Tốc độ tăng (giảm) bình quân
Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm ) đại diện cho tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên
hoàn và đợc tính theo công thức sau;
a = t -1 (nÕu t biĨu hiƯn b»ng lÇn)
a = t (%)-100 (nÕu t biĨu hiƯn b»ng %)

Tõ mơc 3c ta cã:
a =0,9246-1=-0,0754 lÇn hay -7,54%

17


Tức là; tốc độ giảm bình quân hàng năm về giá trị tổng vốn đầu t trực tiếp nuớc
ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bằng 7,54%..
5. Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng hoặc giảm của tốc độ tăng hoặc giảm liên
hoàn thì tơng ứng với một quy mô cụ thể là bao nhiêu.
Công thøc :
δi
δi
y
gi=
= δ i 100 = i −1
ai (%)
100
y i −1

Chó ý :
_ vỊ b¶n chÊt: nã thĨ hiƯn sù kết hợp giữa số tuyệt đối và số tơng đối
_ không tính chỉ tiêu này cho các tốc độ tăng hoặc giảm định gốc

i
i
y
Gi=
= i 100 = 1
Ai (%)
100
y1

_dấu của gi
Kết luận: Trên đây là năm chỉ tiêu thờng đợc sử dụng để phân tích đặc điểm
biến động của hiện tợng qua thời gian. Mỗi một chỉ tiêu có nội dung, ý nghĩa
riêng, song giữa chúng có mối liên hệ với nhau nhằm giúp cho việc phân
tích đầy đủ sâu sắc hơn.
III. một số phơng pháp biểu hiện xu hớng phát triển cơ bản của
hiện tuợng

Sự biến động về mặt lợng của hiện tợng qua thời gian chịu tác động của
nhiều yếu tố có thể chia thành 2 loại: yếu tố chủ yếu và yếu tó ngẫu nhiên.
_những yếu tố chủ yếu tác động vào hiện tợng xác lập nên xu hớng phát triển cơ
bản của hiên tợng (tính quy luât của sự phát triển ) là sự phát triển kéo dài qua
thời gian.
_những yếu tố ngẫu nhiên tác động vào hiện tợng một cách ngẫu nhiên về mặt
thời gian, tác động theo những chiều hớng, cờng độ không giống nhau.Nó làm
cho mặt đợc của hiện tợng lệch khỏi xu hớng phát triển cơ bản.
18


VD: khả năng thu hút vốn đầu t của các quốc gia phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Trong đó:

+ những u tè chđ u: Xu híng vËn ®éng cã tÝnh quy luật của các dòng vốn
FDI trên thế giới; chiến lợc đầu t và phát triển của các tập đoàn đa quốc gia;
môi trờng đầu t và khả năng cạnh tranh thu hút vốn FDI của các nớc tiếp nhận
đầu t.
+ những yếu tố ngẫu nhiên: khủng hoảng tài chính; khủng hoảng dầu lửa; chiến
tranh....
1.Mở rộng khoảng cách thời gian
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng đối với dÃy số thời kỳ và có khoảng cách
thời gian tơng đối ngắn.
Ngày tuần tháng quý năm
Số liệu ở bảng 1 cho thấy lợng vốn đầu t thu hút vào KCN-KCX của vùng
KTTĐ Bắc Bộ khi tăng khi giảm không đều nhau không phản ánh rõ xu hớng
biến động do đó có thể mở rộng khoảng cách 3 năm để thấy rõ xu hớng biến
động.
Ta có bảng sau:
Năm
Vốn

1995-1997
thực 115,9

1998-2000
41,5

2001-2003
339,67

2004-2006
551,27


hiện(triệu USD)
Nh vậy ta có thể nhận thấy giai đoạn 1998-2000 do ảnh hởng của khủng
hoảng kinh tế thế giơí và Châu á nên lợng vốn đầu t vào vùng giảm rõ rệt còn
các giai đoạn 1995-1997; 2001-2003;2004-2006 tăng dần.
2. Xây dựng dÃy số bình quân trợt( hay bình quân di động)
Việc xây dựng dÃy số bình quân trợt dựa vào đặc điểm cơ bản của số bình
quân: nó san bằng mọi chênh lệch về lợng giữa các đơn vị và số bình quân có
tính khái quát và tổng hợp cao chỉ dùng một trị số mà đại diện cho nhiều đơn vị.
Thứ tự thời gian
1

DÃy ban đầu(yi)
y1

19

DÃy bình quân trợt( y i )
-


2

y2

...
i

...
yi


...
n-1

...
yn-1

n

Yn

y2 =

y1 + y 2 + y 3
3

...
yi =

y i −1 + y i + y i +1
3

...
y n −1 =

y n − 2 + yn − 1 + y n
3

-

Việc phân tích đặc điểm biến động của hiện tợng qua thời gian nhiều hay ít

phải dựa vào số lợng mức độ của dÃy ban đầu nhiều hay ít.
-Nếu nh sự biến động về mặt lợng của hiện tợng qua thời gian không lớn và
mức độ ít thì có thể tính số bình quân trợt 2,3 mức độ.
- Nếu nh sự biến động về mặt lợng của hiện tợng qua thời gian nhiều và số lợng
mức độ nhiều thì có thể tính số bình quân trợt 4,5,6 mức độ.
- Nếu số lợng mức độ dÃy ban đầu càng nhiều tham gia tính bình quân trợt thì
khả năng san bằng yếu tố ngẫu nhiên càng lớn.
-Nếu số lợng mức độ càng ít làm cho dÃy số bình quân trợt càng ít mức độ ảnh
hởng đến việc phân tích xu hớng cơ b¶n
y (1)=

y1 + y 2 + ... + y n −1
n −1

y (2)=

y 2 + y 3 + ... + y n
n −1

20


3.Xây dựng hàm xu thế
*) Ta thay thế các mức ®é cđa d·y sè thêi gian b»ng mét hµm sè và đợc gọi
là hàm xu thế thì dạng tổng quát cđa hµm xu thÕ nh sau;

y t =f(t)

y t: møc ®é cđa hiƯn tỵng ë thêi gian t ®ỵc tÝnh từ hàm xu thế( khác với mức


độ thực tế yt).
T: thứ tự thời gian
T=1,2,3,...,n
*) Chọn dạng hàm xu thế phù hợp
- Dựa vào đồ thị: trục hoành là thứ tự thời gian
-Dựa vào một số tiêu chuẩn khác
Dựa vào sai phân
i (1) =yi-yi-1: xấp xỉ

+Sai phân bậc 1

hàm xu thÕ tuyÕn tÝnh

Thø tù thêi gian
1
2
3
...
+Sai ph©n bËc 2
⇒ hµm xu thÕ :


y t =b0+b1t

y t =b0+b1t

y 1=b0+b1

y 2 =b0+2b1


y 3 =b0+3b1

δ i (1)

...

_
b1
b1
...

δ i ( 2 ) = δ i (1) - δ i −1 (1) : xÊp xØ nhau

y t =b0+b1t+b2t2

+ Sai ph©n bËc k xÊp xØ nhau ta có hàm xu thế là đa thức bậc k

y k =b0+b1t+b2t2+...+bktk

Dựa vào tốc độ phát triển liên hoàn
ti=

yi
y i −1


xÊp xØ ta cã hµm xu thÕ mị y t =b0b1t

-Tiêu chuẩn thờng dùng để cho hàm xu thế tèt nhÊt chÝnh lµ sai sè chuÈn
21



SSE
SE=
=
nk

(y

t


yt ) 2

nk

n: số lợng các mức độ của dÃy số thời gian
k: số lợng các hệ số của hàm xu thế
Sau khi chọn đợc dạng hàm xu thế phù hợp ta xác định các hệ số hàm xu thế .
Xác định bi (i=1,2,3,...) bằng phơng pháp bình phơng nhá nhÊt sao cho

∑(y

t


− y t ) 2 nhá nhÊt

y t =b0+b1t


VD: hµm xu thÕ

∑ y = nb0+b1 ∑ t
∑ ty =b0 t +b1 t
Doanh thu

Năm

(triệu USD) yt
10.0
10.5
11.2
12
y =43.7

2002
2003
2004
2005

2

t

ty

t2

1
2

3
4
∑ t =10

10
31
33.6
48
∑ ty =112.6

1
4
9
16
∑ t 2 =30

Ta cã hệ phuơng trình:
43.7=4b0+10b1

b0=9,25



{

112,6=10b0+30b1
Hàm xu thế là

b1=0.67



: y t =9.25+0.67 t (t=1,2,3,4)


Trong hµm y =f(t) víi t lµ thø tù thêi gian t=1,2,3,... chuyển thành t phải luôn

luôn đảm bảo thứ tự thời gian
Nếu n lẻ =2m+1 thì

t

'

=0 mức độ ở giữa là 0

Nếu n chẵn =2m thì 2 mức độ ở giữa là -1 và 1
4. Biểu hiện biến động thời vụ
*) Nguyên nhân

22


Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tợng nghiên cứu mang tính chất
lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm .
Phân biệt với biến động chu kỳ : cũng có tính chất lặp đi lặp lại trong một
thời gian dài nhu 1 năm ,3 năm,5 năm ,60 năm ...
- Do điều kiện tự nhiên ,thời tiết ,khí hậu
- -Do phong tục tập quán sinh hoạt xà hội
*) Đánh giá về biến động thời vụ
Nhìn chung là không tốt làm cho hiện tợng khi thì mở rộng khi thì thu hẹp,

nhàn rỗi.
*) Phơng pháp :
Có nhiều phơng pháp để sử dụng nhng phơng pháp đơn giản nhất là tính chỉ
số thời vụ đòi hỏi số liệu của tháng, quý, năm.
tháng(quý)
i

m

1

y
y ỵ = ij
n

Ij

j

...

m

Y12
Y22
...
Yi2
...
Yn2


...
...
...
...
...
...
...

Y1m
Y2m
...
yim
...
ynm

y2

...
...
...
...
...
...
...

Y1j
Y2j
...
Yij
...

Ynj

y1

1
2
...
i
...
n

...

Y11
Y21
...
Yi1
...
Yn1

j

2

I1

I2

....
m


Bình qu©n chung y 0 = ∑
j =1

yj

Ij

...

ym

Im

yj

m

ChØ sè thêi vơ Ij =

yj
yo

100

ChØ sè thêi vơ cã thĨ biĨu hiƯn b»ng lần hay bằng %
Nếu Ib > 100 thì sự biến động của hiện tợng ở thời gian j tăng
Nếu Ic <100 thì sự biến động của hiện tợng ở thời gian j gảm

23


y
y ỵ = ỵi
j =1
m


§èi víi trêng hỵp qua thêi gian thêi vơ biÕn động lớn (so với trớc tăng lên
nhiều)

y


Ij =

yi
n

i

100


y i =f(t)
IV. phân tích thành phần các mức độ của dÃy số thời gian

Các mức độ của dÃy số thời gian có thể đựơc phân chia thành 3 thành phần sau
đây:
-Xu thế ft phản ánh thành phần đó kéo dài qua thời gian t
- Biến động thời vụ St

- Ngẫu nhiên Zt
Ba thành phần trên đực kết hợp với nhau theo một trong hai cách sau đây
-Kết hợp cộng:

Yt =Ft+ St +Zt

-Kết hợp nhân :

Yt = Ft St Zt

Chú ý :
+ Nếu kết hợp cộng thì đơn vị của Ft, St, Zt phải là đơn vị tính của Yt
+ Trong kết hợp nhân thì đơn vị của Ft là đơn vị tín của Yt ( St , Zt số tơng đối biểu hiện bằng số lần )
*) Đồ thị
- Nếu là tuyến tính thì sử dụng kết hợp cộng
-nếu biên độ dao động thay đổi lớn thì sử dụng
kết hợp nhân
Nếu các mức độ của dÃy số thời gian đợc biểu hiện 4 thành phần :
Ft ,CtSt,Zt, thì có 2 dạng
-Kết hợp cộng : Yt =Ft+ Ct +St +Zt
-Kết hợp nhân : Yt= Ft Ct St Zt
V. Phân tích các thành phần các mức độ của dÃy số thời gian

24


1.Phân tích các thành phần theo kết hợp cộng
Bảng Buys-balott(Bảng B.B)
Giả thiết kết hợp cộng và hàm xu thế tuyến tính
tháng(quý)j


m

1

nămi
1
2
...
i
...
n
n

Tj= yij

2

...

j

...

m

Y11
Y21
...
Yi1

...
Yn1
T1

Y12
Y22
...
Yi2
...
Yn2
T2

...
...
...
...
...
...
...

Y1j
Y2j
...
Yị j
...
Yn j
Tj

...
...

...
...
...
...
...

Y1m
Y2m
...
Yim
...
Ynm
Tn

i =1

yj =

y
j =1

...

y2

yj

...

iTi


ij

T1
T2
...
...
...
Tn

T1
2T2
...
i Ti
...
nTn

n

S= iTi

T= Ti
i =1

Tj
n

Ti=

n


i =1

ym

y1
m

ã

Bình quân chung y 0 = ∑
j =1



TÝnh b0, b1

yi

=

m

T
mn

12

S


n +1

b1= mn(n 2 − 1) ( T)
m 2m

b0=

y0

mn + 1
-b1 2
m +1
) víi j =1, m
2



tÝnh thành phần thời vụ St = Sj = y j - y 0 -b1 (j -

ã

tính thành phần ngẫu nhiên Zt = Yt – (b0 + b1 t) -St

2.Ph©n tÝch các thành phần theo kết hợp nhân
Từ dÃy số thời gian yt cần loại trừ dần thành phần thời vụ và thành phần
ngẫu nhiên bằng cách xây dựng bình quân trợt y t
+ tính thành phần St

25



×