Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

DỊ ỨNG THUỐC (dị ỨNG lâm SÀNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 31 trang )

DỊ ỨNG THUỐC


1. MỘT VÀI NGHIÊN CỨU VỀ DỊ ỨNG THUỐC





Dị ứng thuốc có xu hướng ngày càng gia
tăng ở nước ta do việc sử dụng thuốc không
đúng chỉ định, nhiều loại thuốc mới ra đời.
Các thuốc đều có thể gây dị ứng đặc biệt là
kháng sinh.
Một vài dẫn chứng:
– Dị ứng kháng sinh chiếm 25,98%, các loại huyết
thanh, vaccin 22,8%, salicylat 10,10%, vitamin các
loại 6% (Liên xô cũ).
– Tỉ lệ tử vong trong một năm do những tai biến dị ứng
thuốc chiếm 1,8% tổng số tử vong (mỹ).
– Tỉ lệ dị ứng Penicillin từ 1-10%, trong đó sốc phản vệ
từ10-49 người trên 10 vạn mũi tiêm và nguy cơ gây
tử vong là 2/10 vạn người (Pháp).


CÁC TÁC GIẢ VIỆT NAM


Nguyễn Năng An – Phan Quang Đoàn: dị ứng kháng
sinh 63,14%, Vitamin 11,6%, thuốc chống lao 6,48%,
chống viêm non – Steroid 4,09%, thuốc chống dị ứng


và corticoid 3,4%, thuốc nam 2,38%.



Lê Văn Khang : dị ứng Penicillin 29,2%, Ampicillin
15,2%, Streptomycin 13%, tetracyclin 10,2% v.v…



Nguyễn Văn Đoàn: Dị ứng kháng sinh 71,2%,
Sunfamid 5,4%, chống viêm non – Steroid 5,3%, huyết
thanh – vaccin 4,3% v.v…



Lâm sàng đa dạng: sốc phản vệ 3,4 %, hội chứng
Stevens – Johnson 6%, Lyell 2,5%.


2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
sinh dị ứng thuốc
2.1. Yếu tố thuốc:
- Tính chất của thuốc: thuốc là hapten + protein cơ thể =
dị nguyên hoàn chỉnh có khả năng kích thích sinh IgE.
-

Đường vào cơ thể của thuốc: uống, tiêm, bôi, xoa,
xông, nhỏ mắt, mũi v.v… đều gây dị ứng. Dùng nhiều
thuốc cùng một lúc cũng dễ gây dị ứng.


2.2. Yếu tố người bệnh
-

- Tuổi và giới: Trẻ em bị dị ứng thuốc ít hơn người lớn.
Dị ứng thuốc không phụ thuộc tuổi.

-

- Cơ địa atopy: Người có cơ địa dị ứng dễ bị dị ứng
thuốc hơn người bình thường.


3. Cơ chế dị ứng thuốc
3.1. Các phản ứng dị ứng được Gell – Coómbs chia thành 4 loại:
 Loại hình I: Loại hình phản vệ, reagin.
- Dị nguyên: thuốc, hố chất, bụi nhà, phấn hoa.
- Kháng thể IgE
- Hình thái lâm sàng: hen phế quản, dị ứng thuốc, sốc phản vệ, viêm mũi
dị ứng, mày đay, phù Quincke.
 Loại hình II: Độc tế bào
- Dị nguyên: thuốc
- Kháng thể: IgM / IgG có sự hoạt hố của bổ thể
- Hình thái lâm sàng: thiếu máu huyết tán, xuất huyết giảm tiểu cầu,
chứng giảm bạch cầu hạt.
 Loại hình III: Phức hợp miễn dịch
- Dị nguyên: thuốc, hoá chất, huyết thanh
- Kháng thể: IgG, IgM
- Hình thái lâm sàng: Lupus ban đỏ, xơ cứng bì, viêm mao mạch dị
ứng.
 Loại hình IV: Dị ứng muộn

- Dị ngun: thuốc, hố chất,vi khuẩn, nấm mốc.
- KT: Lympho bào mẫn cảm
- Hình thái lâm sàng: viêm da tiếp xúc, viêm da chàm hoà, sẩn ngứa.


4. Cơ chế dị ứng týp I
Dị nguyên

Dị nguyên

Nơi gắn IgE

Tổng hợp IgE
Mastocyte

IL-4/IL-13

Giải phóng mediators

Plasmocyte

Hen phế quản, mày đay, viêm mũi
dị ứng, sốc phản vệ


a

b

Viêm mũi dị ứng, hen suyễn, nổi mề đay… đều do chất gây dị ứng

histamine và leukotriene đóng vai trị sinh bệnh. Nhưng bạn có biết
histamine và leukotriene từ đâu ra không?
- Khi kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, các kháng thể IgE đựoc
tạo ra. Những kháng thể này bao quanh Mastcell và basofil phóng
thích histamine và leukotriene (hình a). Hình b: (chụp qua kính
hiển vi điện tử) Mastcell đang phóng thích histamine và
leukotriene.


5. Các biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc
5.1. Sốc phản vệ: là một dạng của phản ứng dị ứng typ
nhanh phát sinh khi có sự xâm nhập lần thứ 2 của DN vào
cơ thể.
Đặc điểm: hạ HA, hạ thân nhiệt, truỵ tim mạch, tăng tính
thấm thành mạch và co thắt cơ trơn.
- Nguyên nhân: Các loại thuốc, thức ăn, côn trùng.
- Cơ chế gây bệnh: Histamin và các chất trung gian hố học
tác động.
• Hệ tim mạch: gây giãn mạch: hạ HA
• Hệ hơ hấp: co phế quản - nghẹt thở
• Hệ thần kinh: co mạch não: đau đầu, hơn mê
• Hệ tiêu hố:
- Tăng nhu động ruột, tăng xuất tiết
- Rối loạn vận động cơ tròn: đái, ỉa khơng tự chủ
• Ngồi da: Mày đay, mẩn ngứa
• Triệu chứng chia 3 mức độ: nhẹ, trung bình, nặng.
- Điều trị: Theo thông tư 08 – BYT ngày 04-5 –1999.


5.2. Mày đay: là triệu chứng hay gặp nhất của dị ứng thuốc

-

-

-

Nguyên nhân: các loại thuốc
Triệu chứng: là những nốt sẩn phù nổi gờ trên mặt da , màu đỏ, chắc, kích
thước to nhỏ khơng đều, mọc thành đám hoặc riêng biệt, xuất hiện ở đầu,
mặt, cổ, thân mình, kèm ngứa, đau đầu, đau bụng, nôn, buồn nôn, sốt.
Chẩn đoán: Dựa triệu chứng lâm sàng, hỏi tiền sử dị ứng.
- Điều trị: cấp nhẹ : an ti H1
- Cấp nặng: Corticoid + an ti H1
Mạn tính: Corticoid + anti H1 + an ti H2

5.3. Phù Quincke
-

-

Nguyên nhân: các loại thuốc
Triệu chứng: Sau khi dùng thuốc xuất hiện những đám sưng nề ở những
vùng tổ chức da lỏng lẻo như nách, bẹn, thân mình, ngực. Phù Quinke cịn
gặp ở niêm mạc: Phù Quincke thanh quản: ho khan, nói giọng khàn, khó
thở, nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Phù Quincke niêm mạc đường tiêu hoá,
phù Quincke niêm mạc tử cung.
Điều trị:
- Giống mày đay cấp
- Trường hợp nặng dùng thêm adrenalin tiêm dưới da 1/3 mg/lần.



5.4. Hội chứng Stevens – Johnson





Nguyên nhân: các loại thuốc, chú ý kháng sinh, chống viêm non –
Steroid, đặc biệt Tegretol.
Triệu chứng: Sốt cao, mệt, ngứa, nỗi ban đỏ và bọng nước trên
da, loét các hốc tự nhiên, tổn thương gan thận, nặng cơ thể tử
vong.
Điều trị: - Corticoid liều cao
- Chống nhiễm khuẩn
- Bồi phụ nước, điện giải

5.5. Hội chứng Lyell





Nguyên nhân: thuốc, chủ yếu là kháng sinh, chống viêm nonSteroid
Triệu chứng: mệt mỏi rã rời sau khi dùng thuốc, sốt rất cao, rét
run, mất ngủ, ngứa, xuất hiện mảng đỏ trên da, bọng nước sau vài
ngày lớp thượng bì tách khỏi da (hoại tử) khẽ động vào là tuột
từng mảng (dấu hiệu Nikolski dương tính) viêm loét các hốc tự
nhiên, nhiễm độc gan thận -> tử vong cao
Điều trị
- Corticoid liều cao

- Chống nhiễm khuẩn - nuôi dưỡng tốt
- Bồi phụ đủ nước, điện giải


5.6. Đỏ da toàn thân


Nguyên nhân: Thuốc, chú ý kháng sinh, Sulfamid, Vitamin.



Triệu chứng: Xuất hiện sau 2-3 ngày đến 3 tuần sau khi
dùng thuốc. Sốt cao, ngứa, nổi ban đỏ - đỏ da toàn thân,
bong vảy trắng, kẽ chân, tay nứt, chảy nước vàng.



Điều trị: Corticoid + anti H1

5.7. Hồng ban nút


Nguyên nhân: Các kháng sinh, Sulfamid, Streptomycin.



Triệu chứng: Sau 2-3 ngày dùng thuốc: sốt cao, đau người,
xuất hiện nhiều nút to bằng quả táo nhỏ nổi trên da, nhẵn,
di động, ấn đau. Các nút ở tứ chi, thân mình, màu đỏ đến
tím, xanh như bướu máu theo tiến triển của bệnh.




Điều trị: Corticoid + antiH1


5.8. Hồng ban nhiễm sắc cố định


Nguyên nhân : Thuốc kháng sinh nhóm macrolid,
tetracyclin, thuốc ngủ.v.v…



Triệu chứng: sốt nhẹ, mệt mỏi, xuất hiện nhiều ban sẫm
màu trên da, ở tứ chi, trên người, mơi và sẽ xuất hiện lại
chính chỗ đó nếu dùng loại thuốc này.

5.9. Hồng ban đa dạng


Nguyên nhân: Sulfamid, sốt rét, non-steroid, tetracyclin
v.v…



Triệu chứng: sốt nhẹ, mệt, đau khớp, xuất hiện ban, sẩn,
mụn nước và bọng nước trên da nếu là “thể hoàn toàn
trên da”. “Thể cấp tính” sốt cao, rét run, viêm họng, đau
khớp, bọng nước, da nhiều ban sẫm mầu.




Điều trị: Corticoid+ anti H1


5.10. Hen phế quản do aspirin (aspirin
induced asthma: AIA)


Nguyên nhân: do Aspirin



Triệu chứng: Giống cơn hen điển hình



Cơ chế: Prostaglandin tác động lên các
receptor tương ứng trên tế bào cơ trơn làm
AMP tăng, ức chế tổng hợp và giải phóng
histamin – không co phế quản. Khi uống
aspirin sẽ làm đảo ngược quá trình này, gây
co thắt phế quản.



Điều trị: Giống hen phế quản.



5.11. Bệnh huyết thanh


Nguyên nhân: Các loại huyết thanh chống uốn ván, bạch
hầu,

chống

độc

tố,

các

hormon,

kháng

sinh,

griseofulvin.v.v…


Triệu chứng: Tổn thương cơ bản ở mao mạch và tổ chức
liên kết, xuất huyết dưới da, phát ban quanh nơi tiêm,
sưng hạch ngoại vi, sốt cao, đau các khớp nhỏ, mày đay.
Ngồi ra cịn thấy mệt, khó thở, đau vùng tim, lách to, nôn,
buồn nôn, phù phổi, thận, viêm gan.




Điều trị:

- Corticoid +anti H1
- Dịch truyền


5.12. Các bệnh máu do thuốc


Nguyên nhân: kháng sinh, Streptomycin, Sunfamid, nonsteroid, aminazin v.v…



Triệu chứng: hay gặp là giảm bạch cầu hạt: sốt cao, sức
khoẻ suy sụp nhanh, hoại tử niêm mạc miệng, viêm phổi,
viêm tắc mạch, nhiễm khuẩn huyết. Còn gây xuất huyết
giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết tán miễn dịch



Điều trị:

Corticoid kéo dài - cắt lách.

5.13. Luput ban đỏ do thuốc


Nguyên nhân: do dùng thuốc kéo dài: hydralazin,
Streptomycin, methyldopa, Penicillin v.v…




Triệu chứng: Sốt, ban đỏ ở mặt, tổn thương thận, máu
lắng tăng, tế bào Hagraves, KTKN dương tính



Điều trị: giống điều trị luput ban đỏ hệ thống


5.14. Viêm da dị ứng do tiếp xúc


Nguyên nhân: Các thuốc ngồi da, nhóm
beta-lactam, anti-histamin, Streptomycin v.v…



Triệu chứng: Các mụn nước trên da, ngứa,
đỏ da, sưng nề, mọng, cứng.
3 loại viêm da do nghề nghiệp, viêm da do
điều trị, viêmda do mỹ phẩm.



Điều trị: Corticoid + anti H1


Bảng 1: Phân loại miễn dịch bệnh lý của dị

ứng thuốc
Loại hình dị ứng

Ví dụ thuốc

Thể lâm sàng điển hình

Loại hình I (dị ứng tức
thì)

Betalactam,Insulin

Sốc phản vệ, mày đay,
phù Quincke

Loại hình II (gây độc tế
bào)

Methyldopa

Loại hình III (phức hợp
miễn dịch)

Globulin kháng
lymphô

Thiếu máu tán huyết,
xuất huyết giảm tiểu
cầu
Bệnh huyết thanh, viêm

mạch

Loại hình IV (dị ứng
muộn)

Kem corticoid

Viêm da tiếp xúc

Loại hình dị ứng giả hiệu

Chất cản quang,
aspirin

Ban, sốc phản vệ, co
thắt phế quản, viêm
mũi


Bảng 2: Tỷ lệ người bệnh bị dị ứng thuốc
TT

Tên thuốc gây dị ứng

Người Bệnh

Tỷ lệ %

1


Kháng sinh và Sulfamid chậm

237

80,3%

2

Chống viêm, giảm đau, hạ sốt

25

8,5

3

Vitamin

10

3,4

4

An thần

7

2,4


5

Vacxin, huyết thanh

6

2,0

6

Thuốc đông y

5

1,7

7

Thuốc chống dị ứng

2

0,7

8

Các thuốc khác

3


1,0

 

Tổng số

295

100%


Bảng 3: Số người bệnh bị dị ứng kháng sinh
TT

Tên kháng sinh

Số bệnh
nhân

Tỷ lệ % trong
kháng sinh

Tỷ lệ %
chung

1

Penicillin

86


36,3

29,2

2

Ampicillin

45

19

15,2

3

Streptomycin

38

16

13

4

Tetracyclin

30


12,6

10,2

5

Sulfamid chậm

17

7,2

5,7

6

Cloramphenicol

10

4,2

3,4

7

Rifampicin

4


1,7

1,3

8

Gentamycin

3

1,3

1

237

100%

80,3

 

Tổng cộng


NHỮNG BIỆN PHÁP HẠN CHẾ DỊ ỨNG THUỐC
5.1. Tuyên truyền việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn,
đúng chỉ định.
5.2. Trước khi kê đơn thuốc, thầy thuốc phải khai thác

kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh (có bảng khai thác
tiền sử dị ứng kèm theo)
5.3. Trước khi tiêm thuốc kháng sinh phải thử test lẩy
da, test âm tính mới được tiêm. Phải chuẩn bị sẵn
thuốc và dụng cụ cấp cứu sốc phản vệ.
5.4. Khi đang tiêm thuốc, nếu phát hiện thấy có những
cảm giác khác thường (bồn chồn, hốt hoảng, sợ
hãi.v.v…) phải ngừng tiêm và kịp thời xử lý như sốc
phản vệ.
5.5. Sau khi tiêm thuốc để người bệnh chờ 10-15 phút
đề phòng sốc phản vệ xảy ra muộn hơn.


MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ DỊ ỨNG
THUỐC

Bn. Phạm Văn T.
Tồn thân nổi các nốt sẩn ngứa do uống thuốc Ampicillin.
(Mày đay hoặc ma tịt, phong lạnh…)


Bn. Vũ Thị Thu V.
Phù mặt do dị ứng thuốc hạ
sốt giảm đau Analgin
(Phù Quincke)

Bn. Nguyễn Thị Bích N.
Thâm đen quanh miệng kéo
dài do dị ứng thuốc Biseptol.
(Hồng ban nhiễm sắc cố định)



Bn. Nguyễn Văn H.
Xuất huyết 2 chân do dị ứng thuốc Ampicillin viên.
(Viêm mao mạch dị ứng)


Bn. Trần Văn L.
Lở loét chân tay do dị ứng thuốc Penicillin bơi ngồi da
(Viêm da tiếp xúc)


Bn. Đỗ Đức Th.
Da đỏ toàn thân và ngứa do dị ứng thuốc Penicillin tiêm
(Đỏ da toàn thân)


×