Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi HSG và gợi ý giải môn Sinh cấp tỉnh - Bảng A tỉnh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.15 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIA LAI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
-------------- Môn thi: sinh học – Bảng A
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể thời gian giao đề )
Ngày thi: 02/12/2010 ( đề này gồm có 3 trang)

Câu 1.( 1.25 điểm) Cho sơ đồ tính thấm của màng hồng cầu với các ion Na
+
& K
+
theo nhiệt độ như
sau :
K
+
2? Na
+
Na
+
5? K
+
3? Na
+
6? K
+
K
+
1? Na
+
K
+
Na


+
4? K
+
Na
+

Làm nóng lại
( 37
0
C) ( 0
0
C ) ( 0
0
C) (37
0
C)
a. Hãy điền các kí hiệu sau : > ; < ; = ;  vào chỗ ? trong sơ đồ trên.
b. Sự vận chuyển ion K
+
& Na
+
theo sơ đồ trên có tên gọi như thế nào ?
c. Giải thích hiện tượng vận chuyển các ion K
+
& Na
+
theo sơ đồ trên .
Câu 2.( 0.75 điểm) Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp?
Câu 3.( 1.0 điểm)
a. Động mạch có những đặc tính quan trọng nào giúp thực hiện được chức năng của nó?

b. Giải thích tại sao khi tiêm thì thường tiêm vào tĩnh mạch ?
Câu 4.( 1.0 điểm) Hiện tượng Strees do cơ chế điều hoà nào điều khiển? Nếu cơ chế này kéo dài xảy
ra điều gì?
Câu 5.( 1.0 điểm) Hiện tượng rụng trứng và kinh nguyệt có phải là mối quan hệ nguyên nhân và kết
quả không? Vì sao?
Câu 6.( 1.0 điểm)
a. Các đặc điểm nào của vi rút gây ra có tác động gây hại lớn?
b. Giải thích tại sao việc điều trị các bệnh này còn khó khăn?
Câu7.( 1.0 điểm) Sinh chất của vi khuẩn luôn ở trạng thái nào? ( gel hay sol ) ? Nó có những đặc điểm
gì? Sinh chất có cấu tạo cơ bản bởi thành phần nào ? Ý nghĩa của thành phần này ở tế bào vi khuẩn .
Câu 8.( 0.75 điểm) Cho các dấu hiệu sau đây:
1. Lá cây trở nên bé nhỏ và dài hơn . Ngừng sinh trưởng và chín muộn.
2. Lá hoá vàng từ lá già đến lá non, đỉnh lá hoá nâu.
3. Ở lá xuất hiện những vệt hoại tử màu vàng trên lá , rồi lá rụng nhanh chóng.
4. Lá có màu xanh nhạt và hoá vàng , xuất hiện bắt đầu từ lá non nhất .
5. Ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng , sau hoá đen rồi phiến lá bị cuốn cong xoắn lại.
6. Xuất hiện các dải và vệt màu lục sáng về sau hoá vàng dọc theo gân lá . Mép các phiến lá hoá
vàng , da cam đỏ hoặc có màu đỏ sẫm.
Hãy xác định dấu hiệu nào ở trên là sự biểu hiện thiếu các nguyên tố đa lượng sau ( Điền vào
bảng):
Biểu hiện
Nguyên
tố đa lượng
Biểu hiện số thứ mấy?( chỉ cần ghi số)
P
S
K
Ca
Mg
Fe

Câu 9.( 1.25 điểm)
- 1 -
a. Sự khác nhau như thế nào giữa tế bào biểu bì củ hành và tế bào hồng cầu trong mỗi trường hợp
sau:
- Trường hợp 1: Ngâm chúng trong cùng dung dịch ưu trương
- Trương hợp 2 : Ngâm chúng trong cùng dung dịch nhược trương
b. Giải thích hiện tượng và nguyên nhân khác nhau đó ?
Câu 10.( 1.0 điểm) Tiến hành thí nghiệm sau đây: Cho 3 chậu thuỷ tinh chứa đầy nước , bên trong có
1 phểu thuỷ tinh chứa rong đuôi chó úp lại . Bịt chặt ống nghiệm chứa đầy nước , dốc ngược và úp lên
cuống phểu ( không để không khí lọt vào và 3 chậu làm giống nhau), rồi đặt 3 chậu này ở 3 nơi:
- Dưới ánh sáng mạnh.
- Trong bóng râm.
- Che chậu bằng giấy đen.
Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? Từ đó rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này?
Câu 11.( 1.0 điểm) Người ta thả vào vườn quốc gia 10 cặp sóc đỏ dạ ( 10 con đực và 10 con cái ) đã
trưởng thành. Biết mỗi sóc cái đẻ mỗi năm 2 lứa, mỗi lứa 4 con ( gồm 2 con đực và 2 con cái ); tuổi
trưởng thành của sóc con là 180 ngày ( tính từ lúc mới sinh ra) .
a. xác định sau bao nhiêu năm, để số lượng sóc trong vườn quốc gia là 14580 con? Cho rằng trong thời
gian này không có con nào bị chết, không có di cư và nhập cư diễn ra.
b. hãy rút ra công thức chung về sự tăng trưởng của quần thể sóc?
Câu 12.( 1.0 điểm) Hãy vẽ hình tháp sinh khối biểu diễn hệ sinh thái của 1 hồ nước vào 2 mùa đông và
xuân với 2 nhóm sinh vật là thực vật nổi và động vật nổi. Giải thích?
Câu 13.( 1.0 điểm) Có quần xã gồm các loài và nhóm loài sinh vật sau: Vi sinh vật, Dê, Gà, Cáo, Hổ,
Mèo rừng, Cỏ, Thỏ, Ngựa.
a. Hãy sử dụng các loài và nhóm loài sinh vật ở quần xã trên để hoàn chỉnh sơ đồ có thể có về
lưới thức ăn sau đây:
(2)
(6)
( 1) (3)


(4) (7)
(5) (8)
(9)
b. So sánh đặc điểm sinh học và vị trí của 2 loài thuộc mắc xích số (4) và (6) trong quần xã?
Câu 14.( 1.0 điểm) Ở loài ong mật, xét đến 2 gen: A ( cánh dài) trội hoàn toàn so với gen a ( cánh ngắn
); B ( chân dài) trội hoàn toàn so với gen b ( cánh ngắn ). Biết 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể thường.
Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen? tỉ lệ kiểu hình ở F
1
? F
2
? Khi P thuần chủng con đực ( cánh dài,chân
dài ) giao với con cái ( cánh ngắn,chân ngắn ); biết rằng con cái F
1
có xảy ra hoán vị với tần số 40%.
Câu 15.( 1.0 điểm) Ở 1 loài thực vật, xét đến 3 gen, mỗi gen qui định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn và
nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Xác định:
a. Nếu P thuần chủng đem lai khác nhau về từng cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen? số
loại kiểu hình ở F
2
có thể có? Nếu P thuần chủng đem lai khác nhau về từng cặp tính trạng tương phản.
b. Xác định số kiểu di truyền của P đem lai có thể có về 3 cặp tính trạng trên để tỉ lệ kiểu hình F
1
phân li 1:1?
Câu 16.( 1.0 điểm) Ở ruồi giấm 2n= 8. Cho 1 quần thể như sau:
cặp nhiễm sắc thể 1: có chứa 1 gen gồm 6 alen ( A
1
, A
2
,A

3
,A
4
,A
5
,A
6
)
cặp nhiễm sắc thể 2: có chứa 2 gen, mỗi gen gồm 3 alen ( B
1
, B
2
,B
3
; D
1
, D
2
,D
3


)
cặp nhiễm sắc thể 3: có chứa 2 gen, mỗi gen gồm 4 alen ( E
1
, E
2
,E
3
,E

4
; H
1
, H
2
,H
3
,H
4
)
cặp nhiễm sắc thể 4: có chứa 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen ( M
1
, M
2
; N
1
, N
2
) nằm trên nhiễm sắc thể X
không Y.
- 2 -
a. Xác định các dòng thuần chủng tạo ra có thể có ? Số loại kiểu gen tạo ra có thể có ở quần thể trên?
b. xác định số kiểu giao phối xảy ra có thể có của quần thể trên?
Câu 17.( 1.0 điểm) Cho một phân tử ADN ở sinh vật có nhân chính thức, có tổng số nuclêôtit là 2.400.000 ;
Biết mỗi đoạn okazaki đều có chiều dài 1360A
O
. Khi tái bản một lần có tổng số đoạn mồi tham gia là 6000.
a.. Xác định số đơn vị tái bản của phân tử ADN trên ?
b. Tính tổng số ribônu của các đoạn mồi để tổng hợp nên các đoạn okazaki cho một lần tái bản?
Câu 18.( 1.0 điểm) Cho SĐ phả hệ mô tả sự di truyền về 1 bệnh ở người như sau:

I
1 2 3 4
II 7
1 2 3 4 5 6 7

III
1 2 3 4 5 6
IV
1 2
Kí hiệu: : ♂,♀ bình thường
: ♂,♀ bệnh
Cho biết tính trạng trên do 1 gen qui định
a. Tính xác suất cặp IV1 và IV2 lấy nhau để sinh 2 con: 1bình thường và 1 bệnh là bao nhiêu?
b. Nếu 2 đứa trẻ sinh đôi cùng trứng thì có cùng kiểu gen không? Giải thích?
Câu 19.( 1.0 điểm) Hai quan niệm nào trái ngược nhau về sự hình thành các nhóm phân loại trên loài?
Phân biệt sự khác nhau về 2 quan điểm trên?
Câu 20.( 1.0 điểm) Hãy nêu mối quan hệ giữa quá trình hình thành loài mới với quá trình hình thành
đặc điểm thích nghi của sinh vật.
---------------------- Hết ---------------------
GỢI Ý ĐÁP ÁN SINH HỌC BẢNG A ( 2010- 2011)
Câu Nội dung
1 a. 1.(>); 2.(<); 3.(); 4.(=); 5.(=); 6.()
- 3 -
b. Tên gọi “ Sự vận chuyển chủ động nhạy cảm nhiệt”
c. - các hồng cầu ở nhiệt độ 37
0
C có số lượng K
+
rất nhiều trong TB , trong khi đó môi
trường ngoài TB lượng K

+
nhỏ hơn Na
+
.
- Trong hồng cầu bảo quản ở 0
o
C , K
+
chuyển ra môi trường ngoài , Na
+
thẩm thấu vào
bên trong TB cho đến khi nồng độ K
+
& Na
+
trong TB bằng nhau với nồng độ Na
+
& K
+
ngoài TB .
- Nếu làm nóng lại cho nhiệt độ 37
o
C , các ion K
+
của môi trường ngoài trở lại đi vào
TB & các ion Na
+
lại đi ra .
- Sự vận chuyển K
+

& Na
+
qua màng thực hiện ngược với thang nồng độ , sự vận
chuyển này đòi hỏi phải có năng lượng , khi hạ thấp nhiệt độ đến 0
o
C thì ức chế vận
chuyển chủ động & lúc này xảy ra vận chuyển thụ động cho đến khi cân bằng nồng độ
các ion trong & ngoài TB , nhưng khi làm nóng lên ( cung cấp năng lượng ) thì quá
trình này diễn ra chủ động .
2 - Cung cấp điện tử cho diệp lục.
- Cung cấp H
+
tạo thành lực khử NADPH
2
- Cung cấp nguyên tử ôxi để giải phóng O
2
3 a) Đặc tính của động mạch:
- Động mạch đưa máu và điều hoà lượng máu đến các cơ quan .
- Động mạch có hai đặc tính quan trọng là tính đàn hồi và tính co bóp.
+ Tính đàn hồi giúp dòng máu chảy liên tục trong mạch, lượng máu lưu chuyển trong
mạch được tăng lên, hiệu suất bơm máu của tim cũng cao hơn.
+ Tính co bóp giúp động mạch thay đổi tiết diện để điều hoà lượng máu đến các bộ
phận khác nhau của cơ thể.
b) Tiêm tĩnh mạch vì:
- Động mạch có áp lực mạnh khi rút kim tiêm thường gây phụt máu.
- Động mạch thường sâu trong thịt nên khó tìm thấy
- Tĩnh mạch có lòng rộng nên dễ luồn kim tiêm
- Tĩnh mạch nằm nông hơn động mạch nên dễ tìm thấy
4 - Hiện tượng Stress do cơ chế điều hoà ngược dương tính điều khiển.
- Nếu kéo dài xảy ra bệnh lí.

5 - Hiện tượng rụng trứng và kinh nguyệt: không phải là mối quan hệ nguyên nhân và
kết quả .
- Vì: Hiện tượng rụng trứng và kinh nguyệt là 2 hiện tượng ngẫu nhiên đi với nhau. Có
trường hợp rụng trứng nhưng không có kinh nguyệt và ngược lại.
6 a.Đặc điểm:
- Kích thước nhỏ , tác động lên bộ máy di truyền ở mức độ tế bào , do vậy các
gây hại của nó là có thể trong nhiều thế hệ.
- Không có cấu trúc tế bào , dễ xảy ra biến dị , khó chuẩn đoán.
- Sinh sản nhanh theo hướng gây độc .
- Kí sinh nội bào , khó điều trị.
b. Giải thích:
-Từ các đặc điểm nêu trên, cho nên khi điều trị các bệnh do vi rút gây ra , cũng chính là
tiêu diệt tế bào chủ
- hoặc là khi tìm được 1 số thuốc phù hợp để điều trị thì vi sinh vật sẽ biến dị thành 1
chủng khác , vì vậy việc điều trị không mang tính hiệu quả.
7 + Sinh chất luôn ở trạng thái gel
+ Đặc điểm: Không chuyển động được, không có các bộ phận biệt hoá, không có trung
- 4 -
tử, không có bộ máy gôngi, không có mạng lưới nội chất, không có lạp thể. +Cấu tạo
cơ bản thành phần Ribôxôm
+ ý nghĩa: TBVK có khả năng tổng hợp lớn, sinh sôi nảy nở nhanh.
8 P (1); K (2); S (3); Fe (4); Ca (5); Mg (6);
9 a. Khác nhau:
- MT ưu trương: TB hồng cầu nhăn nheo, TB biểu bì hành co nguyên sinh
- MT nhược trương: TB hồng cầu vỡ ra, TB biểu bì hành trương nước
b. Giải thích:
- MT ưu trương: có nồng độ cao hơn dịch bào nên nước từ tế bào thấm thấu ra ngoài.
- MT nhược trương: có nồng độ thấp hơn dịch bào nên nước từ MT vào tế bào .
- Nguyên nhân sự khác nhau đó do TB biểu bì hành có vách xenlulôzơ vững chắc, nên
bảo vệ tốt hơn , còn TB hồng cầu không có.

10 - TN chứng minh mối tương quan giữa cường độ ánh sáng với tốc độ quang hợp.
- Kết luận: Cường độ ánh sáng càng lớn thì tốc độ quang hợp càng tăng ( trong điều
kiện sống)
11 a. sau 3 năm
b. 20. 3
n
( n: số lứa)
12 + mùa đông (a) mùa xuân(b)
ĐV ĐV
a/ TV b/ TV
+ Giải thích: TV và ĐV nổi sống tầng mặt, nên mùa đông TV nổi sinh trưởng kém nên
sinh khối rất nhỏ so với ĐV nổi; Mùa xuân ấm áp TV nổi sinh trưởng mạnh nên sinh
khối lớn rất nhiều so với ĐV nổi
13 a. Hoàn chỉnh sơ đồ:
(1): Cỏ ;(2): Ngựa ; (3): Dê ; (4): Thỏ ; (5): Gà ; (6): Hổ) ; (7): Cáo
(8): Mèo rừng (9): Vi sinh vật
b. So sánh đặc điểm sinh học và vị trí 2 loài (4) và (6) trong quần xã:
Loài ( 4) : Thỏ Loài (6): Hổ
- Có nhiều mũi tên ra, ít mũi tên đi vào: Là loài đơn
thực , có nhiều kẻ thù tấn công .
- Có phản ứng nhanh, nhạy và khả năng sinh sản
nhiều.
- Ít chiếm ưu thế trong quần xã.
- Có nhiều mũi tên vào, ít mũi tên đi ra: Là
loài đa thực , có ít kẻ thù tấn công .
- Có phản ứng ít nhạy bén và khả năng sinh
sản ít.
- Chiếm ưu thế trong quần xã.
14 Pt/c: đực AB x cái ab/ab
-F

1
: + KG: 1/2AB/ab : 1/2ab ;
+ KH: ½ cái (dài, dài) : ½ đực (ngắn, ngắn)
- F
2
:
+ KG: 15%AB/ab : 15%ab/ab : 10%Ab/ab : 10%aB/ab : 15%AB : 15%ab :
10%Ab : 10%aB
+ KH: cái: 15%(dài, dài) : 15%(ngắn, ngắn): 10%(dài, ngắn) :10%(ngắn, dài)
Đực: 15%(dài, dài) : 15%(ngắn, ngắn): 10%(dài, ngắn) :10%(ngắn, dài)
15
a. số loại KG: 3
3
= 27; số loại KH 2
3
= 8
b. F
1
= 1 : 1 = 100%. 100% (1:1 )
hoặc = 100% .( 1:1). 100% hoặc = (1:1) .100%. 100%
mỗi TH có 36 SĐL suy ra số SĐL có thể có là: 36x 3= 108
16 a. cặp1: 21KG( 6 thuần, 15 dị); cặp2: 45KG( 9 thuần, 36 dị); cặp3: 136 KG( 16
thuần, 120 dị); cặp4: 14KG( 4 thuần, 10 dị);
- 5 -

×