Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Dự báo phát sinh chất thải rắn công nghiệp tại huyện Thủy Nguyên Hải Phòng đến năm 2020 và giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.7 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHẠM TIẾN DŨNG

“DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN CƠNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN THỦY NGUN, HẢI PHỊNG ĐẾN NĂM 2020
VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ”

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHẠM TIẾN DŨNG

“DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN CƠNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN THỦY NGUN, HẢI PHỊNG ĐẾN NĂM 2020
VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ”

Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

Hà Nội - 2014




K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cơ giáo trường Đại
học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu,
Phòng Sau đại học – Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, các
thầy giáo, cô giáo trong Khoa Môi trường cùng các thầy cô giáo ở nhiều bộ môn
khác đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư, Tiến sỹ Lê Trình,
người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các vị lãnh đạo UBND cùng các cán
bộ phòng/ban huyện Thủy Nguyên – TP Hải Phòng, các cán bộ Viện Khoa học Môi
trường và Phát triển đã giúp đỡ và tạo điều kiện để cho tơi hồn thành nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp và những
người thân trong gia đình đã giành nhiều tình cảm, tạo điều kiện thuận lợi, động
viên và giúp đỡ tơi trong q trình tơi học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Tác giả

Phạm Tiến Dũng

i



K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN SƠ LƯỢC VỀ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
VÀ VÙNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3
1.1. SƠ LƯỢC VỀ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP............................................. 3
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn (CTR) ...................................................................... 3
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh CTR công nghiệp .............................................................. 4
1.1.3. Phân loại CTR công nghiệp ............................................................................... 5
1.1.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng và môi trường ................. 5
1.1.4.1. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng ................................................................ 5
1.1.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường ............................................................................. 5
1.1.5. Thực trạng quản lý chất thải rắn và chất thải rắn công nghiệp tại thành phố
Hải Phòng ................................................................................................................... 7
1.1.5.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn tại thành phố Hải Phòng ............................. 7
1.1.5.2. Hiện trạng các khu xử lý CTR tại thành phố Hải Phòng ................................. 8
1.1.5.3. Thực trạng tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu CTR cơng nghiệp ở TP Hải
Phịng ....................................................................................................................... 10
1.2. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN

THỦY NGUYÊN ...................................................................................................... 14
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 14
1.2.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................... 14
1.2.1.2. Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 17
1.2.1.3. Thổ nhưỡng và sử dụng đất........................................................................... 21

ii


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

1.2.1.4. Tài nguyên khống sản ................................................................................. 21
1.2.1.5. Khí hậu ......................................................................................................... 22
1.2.1.6. Thủy văn ....................................................................................................... 23
1.2.2. Hiện trạng chất lượng và ô nhiễm môi trường huyện Thủy Nguyên ................. 24
1.2.2.1. Chất lượng và ô nhiễm khơng khí .................................................................. 24
1.2.2.2. Chất lượng và ơ nhiễm nước ......................................................................... 25
1.2.2.3. Chất lượng và ô nhiễm đất ............................................................................ 25
1.2.3. Hiện trạng môi trường sinh học........................................................................ 25
1.2.4. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 27
1.2.4.1. Dân số .......................................................................................................... 27
1.2.4.2. Lao động ....................................................................................................... 28
1.2.4.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng ................................................................................. 28
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỦY NGUYÊN ............................................ 29
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 32
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................. 32
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 32

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 32
2.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra phỏng vấn .......................................... 32
2.3.3. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ..................................................... 35
2.3.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu ...................................................... 35
2.3.5. Phương pháp dự báo ...................................................................................... 35
2.3.5.1. Phân tích các cơ sở và phương pháp dự báo ................................................. 35
2.3.5.2. So sánh lựa chọn phương pháp dự báo tối ưu ............................................... 36
2.3.6. Phương pháp quy hoạch địa điểm khu xử lý CTR ........................................... 38
2.3.7. Phương pháp đánh giá sự phù hợp của địa điểm khu xử lý CTR ...................... 40

iii


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 42
3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỦY NGUYÊN VÀ DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2020 ......... 42
3.1.1. Nguồn gốc CTR công nghiệp trên địa bàn........................................................ 42
3.1.2. Khối lượng CTR công nghiệp và tỷ lệ CTR nguy hại trong CTR công nghiệp
trên địa bàn ................................................................................................................ 45
3.1.3. Thành phần CTR công nghiệp nguy hại trên địa bàn ........................................ 46
3.1.4. Hiện trạng quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn................... 49
3.1.4.1. Tổ chức quản lý ............................................................................................ 49
3.1.4.2. Thực trạng công tác phân loại, tái chế, tái sử dụng....................................... 50
3.1.4.3. Thực trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp .......................... 50
3.1.4.4. Thực trạng xử lý CTR công nghiệp trên địa bàn ............................................ 51

3.1.4.5. Các kết quả đạt được và các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý chất thải
rắn công nghiệp......................................................................................................... 53
3.2. DỰ BÁO CHẤT THẢI RẮN TỪ NGUỒN THẢI CƠNG NGHIỆP ................... 54
3.2.1. Chỉ tiêu phát triển cơng nghiệp ........................................................................ 54
3.2.2. Cơ sở dự báo ................................................................................................... 54
3.2.3. Khối lượng CTR công nghiệp phát sinh, thu gom, tái chế ................................ 55
3.3. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM CTRCN TẠI
HUYỆN THỦY NGUYÊN ...................................................................................... 59
3.3.1. Đề xuất các biện pháp quản lý CTR công nghiệp tại huyện Thủy Nguyên ....... 59
3.3.1.1. Mục tiêu chính của kế hoạch quản lý CTRCN ............................................... 59
3.3.1.2. Cơ chế, chính sách quản lý CTR công nghiệp trên địa bàn .......................... 60
3.3.1.3. Cơ chế tài chính hỗ trợ cơng tác quản lý CTR cơng nghiệp .......................... 61
3.3.1.4. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường ...................................... 61
3.3.2. Đề xuất lựa chọn vị trí khu xử lý CTR cơng nghiệp trên địa bàn huyện Thủy
Nguyên ................................................................................................................... 61
3.3.2.1. Đề xuất các tiêu chí phục vụ lựa chọn vị trí các khu xử lý CTR phù hợp với
điều kiện môi trường tự nhiên và KT-XH của huyện Thủy Nguyên ............................. 62

iv


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

3.3.2.2. Tổng hợp về các tiêu chí lựa chọn vị trí các khu xử lý CTR ở huyện Thủy
Nguyên ................................................................................................................... 72
3.3.2.3. Đặc điểm một số khu xử lý CTR trên địa bàn huyện Thủy Nguyên................. 75
3.3.2.4. Đánh giá tổng hợp các khu xử lý trên địa bàn .............................................. 93
3.3.3. Đề xuất các phương pháp xử lý CTR công nghiệp tại huyện Thủy Nguyên ...... 94

3.3.3.1. Phân loại, thu hồi, tái chế, tái sử dụng .......................................................... 94
3.3.3.2. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh .............................................................. 94
3.3.3.3. Các phương pháp thiêu đốt chất thải rắn ................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 111
1. Kết luận ............................................................................................................... 111
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 112

v


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BQL

Ban quản lý

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CCN


Cụm cơng nghiệp

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTR

Chất thải rắn

DO

Lượng oxy hịa tan trong nước

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HPDE

Nhựa cứng chịu áp lực cao

KCN

Khu công nghiệp


KTXH

Kinh tế xã hội

PTHT

Phát triển hạ tầng

PVC

Polyvinylclorua

SS

Chất rắn lơ lửng

TNMT

Tài nguyên môi trường

TP

Thành phố

UASB

Hệ thống cho nước thải chảy ngược qua
tầng bùn kỵ khí

UBND


Ủy ban nhân dân

VLXD

Vật liệu xây dựng

vi


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Hiện trạng các khu xử lý CTR tại thành phố Hải Phịng............................... 8
Bảng 1.2: Trữ lượng các loại khống sản đang được khai thác .................................. 22
Bảng 1.3: Tình hình dân số huyện Thuỷ Nguyên thời kỳ 1998 – 2013 ....................... 27
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của các năm từ 2000 – 2013 ....... 28
Bảng 3.1. Hoạt động các KCN/CCN tại huyện Thủy Nguyên .................................... 42
Bảng 3.2: Loại hình ngành nghề hoạt động cơng nghiệp tại Thủy Nguyên ................ 43
Bảng 3.3: Khối lượng CTR công nghiệp trong huyện Thủy Nguyên .......................... 45
Bảng 3.4. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại phát sinh trên
địa bàn huyện Thủy Nguyên ...................................................................................... 46
Bảng 3.5. Tỉ lệ phần trăm khối lượng CTR nguy hại phát sinh theo ngành nghề ........ 46
Bảng 3.6. Thành phần chất thải nguy hại phát sinh tại huyện Thủy Nguyên .............. 48
Bảng 3.7: Khối lượng thu gom CTR công nghiệp trên địa bàn ................................... 50
Bảng 3.8. Thành phần chất thải nguy hại phát sinh tại huyện Thủy Nguyên .............. 52
Bảng 3.9. Quy hoạch phát triển KCN/CCN, làng nghề huyện Thủy Nguyên giai

đoạn năm 2010-2020 ................................................................................................. 54
Bảng 3.10. Khối lượng CTRCN phát sinh trên địa bàn huyện Thủy Nguyên giai
đoạn 2010-2020 khơng có yếu tố cơng nghệ mới ....................................................... 55
Bảng 3.11. Khối lượng CTRCN phát sinh trên địa bàn huyện Thủy Ngun giai
đoạn 2010-2020 có yếu tố cơng nghệ mới ................................................................. 56
Bảng 3.12. Khối lượng CTRCN thu gom và xử lý trên địa bàn huyện Thủy Nguyên
giai đoạn 2010-2020 .................................................................................................. 57
Bảng 3.13. Khối lượng CTRCN tái chế trên địa bàn huyện Thủy Nguyên giai đoạn
2010-2020 ................................................................................................................. 58
Bảng 3.14. Khối lượng CTRCN trên địa bàn huyện Thủy Nguyên giai đoạn 20102020 ....................................................................................................................... 58
Bảng 3.15.

Bộ

Tiêu

chí

để đánh

giá

khả năng lựa

chọn

vị

trí


khu xử lý CTR ở Thủy Nguyên ................................................................................. 72

vii


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

Bảng 3.16. Chất lượng nước ngầm tại khu xử lý chất thải rắn Gia Minh ................... 78
Bảng 3.17. Chất lượng nước mặt khu vực Gia Minh .................................................. 79
Bảng 3.18: Đánh giá tổng hợp ưu nhược điểm của khu xử lý Gia Minh, huyện Thủy
Nguyên ..................................................................................................................... 82
Bảng 3.19: Chất lượng nước ngầm tại khu xử lý chất thải rắn Minh Tân ................... 84
Bảng 3.20: Chất lượng nước mặt khu vực Minh Tân ................................................. 85
Bảng 3.21. Đánh giá tổng hợp ưu nhược điểm của khu xử lý Minh Tân, huyện Thủy
Nguyên ..................................................................................................................... 86
Bảng 3.22. Chất lượng nước ngầm khu xử lý chất thải rắn An Sơn – Lại Xuân ......... 89
Bảng 3.23. Chất lượng nước mặt khu vực An Sơn – Lại Xuân................................... 90
Bảng 3.24: Đánh giá tổng hợp ưu nhược điểm của khu xử lýAn Sơn – Lại Xuân,
huyện Thủy Nguyên .................................................................................................. 91
Bảng 3.25: Đánh giá tổng hợp lựa chọn khu xử lý ..................................................... 93

viii


K19 – Cao học Mơi trường

Phạm Tiến Dũng


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Quá trình phát sinh chất thải trong xã hội cơng nghiệp ................................. 4
Hình 1.2: Vị trí huyện Thủy Ngun trong thành phố Hải Phịng .............................. 16
Hình 1.3: Một số KCN, CCN, nhà máy trên địa bàn huyện ........................................ 17
Hình 2.1: Tác giả luận văn cùng thầy hướng dẫn khảo sát khu xử lý Gia Minh .......... 34
Hình 2.2: Hiện trạng khu xử lý CTR Gia Minh .......................................................... 34
Hình 2.3: Hiện trạng đường vào khu xử lý CTR Gia Minh ........................................ 34
Hình 2.4: Tác giả khảo sát CTRCN tại xưởng đúc, xã Mỹ Đồng, Thủy Nguyên ........ 34
Hình 2.5: Tác gải phỏng vấn phó GĐ (Cơng ty TNHH MTV Mơi trường đơ thị ngày
3/12/2013) ................................................................................................................. 34
Hình 2.6: Tác giả phỏng vấn lãnh đạo phòng QH 1 (Viện Quy hoạch kiến trúc Hải
Phịng ngày 3/12/2013).............................................................................................. 34
Hình 3.1: KCN Nam Cầu Kiền và KCN VSIP, 2 trong số những nơi phát sinh
CTRCN ..................................................................................................................... 43
Hình 3.2: Vị trí các khu xử lý trên địa bàn huyện Thủy Nguyên ............................... 76
Hình 3.3: Vị trí khu xử lý Gia Minh – huyện Thủy Nguyên ....................................... 78
Hình 3.4: Cảnh quan ngồi khu xử lý Gia Minh, tháng 9/2013 .................................. 81
Hình 3.5: Mặt bằng khu xử lý Gia Minh, tháng 9/2013 .............................................. 81
Hình 3.6: Tác giả luận văn mẫu nước trong khu xử lý CTR ....................................... 81
Hình 3.7: Tác giả luận văn mẫu nước ngồi khu xử lý CTR ...................................... 81
Hình 3.8: Sơ đồ mơ tả phương pháp chơn lấp hợp vệ sinh ......................................... 96
Hình 3.9: Đề xuất sơ đồ bố trí các cơng trình ở Khu xử lý CTR Gia Minh ................. 99
Hình 3.10: Kết cấu lớp đáy hố chôn khu xử lý CTR của huyện Thủy Ngun ......... 100
Hình 3.11: Kết cấu thành ơ chôn lấp khu xử lý CTR của huyện Thủy Nguyên......... 101
Hình 3.12: Sơ đồ hệ thống xử lý nước rỉ rác ............................................................ 103
Hình 3.13: Sơ đồ cơng nghệ đốt CTR cơng nghiệp .................................................. 106
Hình 3.14: Sơ đồ cơng nghệ xử lý CTR cơng nghiệp bằng phương pháp sử dụng lị
nung clinker trong sản xuất xi măng ........................................................................ 109


ix


K19 – Cao học Mơi trường

Phạm Tiến Dũng

MỞ ĐẦU
Hải Phịng là một trong những thành phố (TP) lớn trực thuộc trung ương,
cách trung tâm Hà Nội khoảng 100km về phía Đơng, là một trong những trung tâm
cơng nghiệp chính của Việt Nam và là một cực của Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc
Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Cùng với quá trình đẩy mạnh đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa khối lượng chất
thải rắn (CTR) phát sinh ở các tỉnh, TP nước ta này càng tăng. Theo Báo cáo môi
trường quốc gia năm 2011 do Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN-MT) cơng bố
tháng 8 năm 2012 [3], ước tính mỗi năm cả nước có hàng triệu tấn CTR phát sinh từ
nhiều nguồn khác nhau, trong đó khoảng 45% tổng khối lượng là CTR đô thị, 17%
tổng khối lượng là CTR công nghiệp. Đến năm 2015, tỷ trọng CTR đơ thị có thể lên
đến 51%, CTR công nghiệp sẽ lên đến 22%, phần cịn lại là các loại CTR nơng
nghiệp – nơng thôn, CTR y tế và các loại khác.
Hiện nay, so với nhiều tỉnh, TP ở nước ta, tổ chức quản lý CTR và cơ sơ hạ
tầng kỹ thuật về xử lý CTR của TP Hải Phòng ttương đối tốt, đảm bảo thu gom, xử
lý trên 85% khối lượng CTR đô thị phát sinh ở các quận nội thành. Tuy nhiên so với
yêu cầu ngày càng tăng về CTR công nghiệp thì vẫn cịn hạn chế. Các trung tâm xử
lý chất thải rắn của Hải Phòng là: Trung tâm Xử lý chất thải rắn Tràng Cát, Khu xử
lý chất thải rắn Đình Vũ thuộc quận Hải An, Khu xử lý chất thải rắn Gia Minh
thuộc huyện Thủy Nguyên, Khu xử lý chất thải rắn Đồ Sơn tại quận Đồ Sơn...
Trong thời gian gần đây cùng với gia tăng tốc độ đô thị hố, cơng nghiệp hóa cao,
sự gia tăng dân số và tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng ô nhiễm môi trường, lượng
chất thải rắn đô thị, xây dựng, công nghiệp ngày càng gia tăng, sức chứa của các

khu chôn lấp chất thải rắn ngày càng giảm, công nghệ xử lý chưa được nâng cấp, do
đó ơ nhiễm mơi trường nước mặt, nước ngầm ở các vùng ven các khu chôn lấp CTR
đang và sẽ là vấn đề lớn của thành phố.
Thuỷ Nguyên là một huyện nằm ở phía Bắc TP Hải Phịng với diện tích tự
nhiên 242,7 km2, dân số trên 30 vạn người gồm 35 xã, 2 thị trấn. Hiện nay, Thủy
Nguyên là huyện trọng điểm công nghiệp của TP Hải Phịng. Trên địa bàn huyện có

-1-


K19 – Cao học Mơi trường

Phạm Tiến Dũng

hơn 30 xí nghiệp, nhà máy, hàng trăm cơ sở sản xuất – kinh doanh hoạt động, góp
phần giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, tăng nhanh giá trị sản xuất công
nghiệp – xây dựng trên địa bàn huyện. Các ngành cơng nghiệp chính là xi măng,
năng lượng, chế tạo cơ khí, đóng tàu... Các cơng ty cơng nghiệp lớn Xi măng
Chinfon (cơng suất 1,8 triệu clinker/năm). Xi măng Hải Phịng (công suất 1,5 triệu
clinker/năm); nhà máy nhiệt điện Tam Hưng (600 MW) v.v.... và nhiều cơ sở công
nghiệp lớn khác.
Theo quy hoạch phát triển công nghiệp của Thủy Nguyên đến năm 2020 các
ngành công nghiệp trên địa bàn huyện sẽ phát sinh khối lượng rất lớn các loại CTR
công nghiệp. Đây là nguy cơ lớn gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, tác
động xấu đến các hệ sinh thái tự nhiên, sức khỏe nhân dân và ảnh hưởng xấu đến
nhiều ngành kinh tế. Do vậy, để hạn chế tác động xấu của CTR công nghiệp công
tác quản lý (bao gồm cả xử lý) CTR công nghiệp là nhiệm vụ cấp bách của các
ngành, các cấp ở TP Hải Phòng, huyện Thủy Nguyên và của các đơn vị, các cán bộ
mơi trường ở địa phương.
Để góp phần thực hiện yêu cầu đó đề tài: “Dự báo phát sinh chất thải rắn

cơng nghiệp tại huyện Thủy Ngun, Hải Phịng đến năm 2020 và giải pháp
quản lý” được thực hiện với mong muốn góp phần đề ra các biện pháp quy hoạch
và quản lý có cơ sở khoa học và thực tiễn cũng như đề xuất các công nghệ xử lý
chất thải rắn cơng nghiệp thích hợp cho huyện Thủy Ngun – TP Hải Phòng.

Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định rõ hiện trạng và dự báo đúng mức phát sinh CTR cơng nghiệp trên địa
bàn huyện Thủy Ngun, Hải Phịng đến năm 2020 theo Quy hoạch phát triển kinh
tế xã hội của Thành phố và huyện.
- Đề xuất quy hoạch một trung tâm xử lý CTR và các biện pháp, quản lý, xử lý CTR
trên địa bàn huyện có tính khoa học và khả thi.

-2-


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN SƠ LƯỢC VỀ CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP VÀ VÙNG NGHIÊN CỨU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn (CTR)
Theo Điều 3 – Nghị định 59/2007/NĐ – CP ngày 9/4/2007 về quản lý CTR
[6] đưa ra các định nghĩa sau:
- CTR là chất ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ hoặc các hoạt động khác.
- CTR công nghiệp là các chất thải ở thể rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất
của các cơ sở công nghiệp. CTR công nghiệp bao gồm chất thải nguy hại và chất
thải không nguy hại.

- Hoạt động quản lý CTR: Bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng về quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu trữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTR nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác
động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người [6].
- Thu gom CTR là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu trữ tạm thời CTR
tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
nhận.
- Lưu giữ CTR là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi cơ quan
có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử lý.
- Vận chuyển CTR là quá trình chuyên chở CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ,
trung chuyển đển nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc chơn lấp cuối cùng.
- Xử lý CTR là q trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại
bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong CTR.
- Chơn lấp CTR hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
- Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay cịn gọi là
từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho việc xử lý rác về sau.

-3-


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

1.1.2. Nguồn gốc phát sinh CTR công nghiệp
Trong xã hội công nghiệp, quá trình phát sinh CTR cơng nghiệp gắn liền với
q trình sản xuất, mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất để tạo ra CTR, từ khâu khai
thác, tuyển chọn nguyên liệu đến khi tạo ra sản phẩm phục vụ cho người tiêu dùng.
Sản phẩm sau khi sử dụng có thể tái sinh, tái chế hoặc đổ bỏ.

Vật liệu thô

Chất thải

Sản xuất

Chất thải

Tái chế và tái sinh

Sản xuất thứ cấp
Người tiêu dùng

Thải bỏ
Nguyên liệu thô, sản phẩm và vật liệu tái sinh
Chất thải
Hình 1.1: Quá trình phát sinh chất thải trong xã hội cơng nghiệp
Trên địa bàn TP Hải Phịng nói chung và địa bàn huyện Thủy Nguyên nói
riêng, một nơi tập trung nhiều các khu công nghiệp, các nhà máy, cơ sở sản xuất về
công nghiệp với nhiều loại ngành nghề. Do tính đa dạng của các loại hình cơng
nghiệp, các hoạt động thương mại tiêu dùng trong cuộc sống hay các hoạt động
cơng nghiệp mà lượng chất thải có thể phát sinh theo nhiều nguồn khác nhau. Việc
phát sinh lượng chất thải có thể do bản chất của cơng nghệ sản xuất hoặc có thể do
trình độ của dân trí. Các loại CTR cơng nghiệp có thể được thu gom đem xử lý
riêng hoặc được đổ chung vào bãi thải của tồn thành phố. Vì vậy lượng chất thải
phát sinh có nhiều nguồn gốc khác nhau nhưng có thể chia các nguồn phát sinh chất
thải rắn trong khu vực thành các nguồn chính như sau: gồm các cơ sở sản xuất thép
và cơ khí; sửa chữa ơtơ, xe máy; sửa chữa tàu thuỷ; gia công nhựa, phế liệu; chế
biến cao su,; sản xuất giày; chế biến gỗ và sản xuất hàng mỹ nghệ;


-4-


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

1.1.3. Phân loại CTR cơng nghiệp
Có thể phân CTR cơng nghiệp thành 2 nhóm:
- Chất thải rắn cơng nghiệp nguy hại: là chất thải rắn phát sinh từ q trình
sản xuất cơng nghiệp, có một trong các đặc tính: dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn
mịn, có độc tính cao; chứa chất phóng xạ. Các chất thải này tiềm ẩn nhiều khả năng
gây sự cố, rủi ro, nhiễm độc, đe doạ sức khoẻ con người và sự phát triển của động
thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ô nhiễm môi trường đất, nước và khơng
khí.
Do tiềm năng gây nguy hại cho môi trường và sức khỏe nên CTR công
nghiệp nguy hại cần được đặc biệt chú trọng trong phân loại, thu gom, bảo quản,
vận chuyển và xử lý.
- Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: là chất thải rắn phát sinh từ q
trình sản xuất cơng nghiệp nhưng khơng chứa các chất có các tính chất nguy hại.
1.1.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng và mơi trường
1.1.4.1. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Ơ nhiễm do CTR là sự thay đổi các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của
mơi trường theo chiều hướng xấu đi do tiếp nhận các thành phần nguy hại từ CTR
được đổ bỏ vào môi trường.
Các chất hữu cơ bền vững (các hydrocacbon đa vòng thơm – PAH, các
polychloro biphenyl – PCB, các dioxin, furan,…), các hợp chất phenol, dầu mỡ, các
kim loại nặng từ CTR nguy hại có thể thâm nhập vào nguồn nước hay mơi trường
đất rồi đi vào cơ thể con người qua thức ăn, nước uống có thể gây ra các bệnh hiểm
nghèo. Sự rò rỉ nước rác vào nước dưới đất, nước mặt có thể gây ơ nhiễm nước, dẫn

đến tác hại đến sức khỏe của người dân và các hệ sinh thái tự nhiên.
Ngồi ra sự sinh sơi nảy nở của các loại côn trùng vi sinh mang mầm bệnh
tại khu vực chứa chất thải cũng là nguồn gây lan truyền dịch bệnh.
1.1.4.2. Ảnh hưởng đến mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường khơng khí

-5-


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

Các chất thải rắn, nhất là thành phần hữu cơ bị phân hủy kỵ khí tạo ra chất có
mùi khó chịu (H2S, mercaptan) gây ơ nhiễm khơng khí do mùi. Nhiều loại CTR
trong mơi trường có thể bị phân hủy tạo ra các khí có độc tính cao (CH4, CO…) có
thể tác động xấu đến mơi trường, sức khỏe con người.
Ơ nhiễm mơi trường nước
Nước rác rò rỉ từ trạm trung chuyển và bãi rác có nồng độ các chất ơ nhiễm,
nhất là chất hữu cơ, độ đục, chất rắn lơ lửng (SS), độ màu cao, gấp nhiều lần nước
thải thông thường. Nước rỉ rác là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với nước mặt, nước
dưới đất. Ngồi ra CTR cịn xâm nhập vào các hệ thống cống dẫn nước, sơng ngịi
gây cản trở cho việc lưu thơng nước.
Ơ nhiễm CTR sinh hoạt còn làm tăng độ đục, làm giảm thấu quang trong
nước, tăng chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ (BOD, COD), giảm oxy hòa tan (DO), tăng
chất dinh dưỡng (NH4, NO3, tổng N, tổng P), tăng vi sinh, dẫn đến tác hại hệ sinh
thái thủy sinh. Ô nhiễm chất thải rắn cơng nghiệp nguy hại ngồi các tác hại như
trên cịn có thể gây ơ nhiễm nước mặt, nước dưới đất lâu dài do các kim loại nặng,
dầu mỡ, các chất hữu cơ bền vững.
Ơ nhiễm mơi trường đất

Chất thải rắn từ các hộ dân cư hay từ các cơ sở sản xuất kinh doanh, về
thương mại, dịch vụ, công nghiệp khi đổ vào mơi trường có thể làm thay đổi thành
phần cấu trúc và tính chất của đất. Các chất độc hại có trong CTR như axit, kim loại
nặng, dầu mỡ, các chất hữu cơ bền vững có thể tích lũy trong đất làm thay đổi
thành phần hóa – lý của đất như làm thay đổi pH, gia tăng hàm lượng kim loại nặng,
dầu mỡ, thay đổi độ tơi xốp, dẫn đến tác hại hệ sinh thái đất. Các loại CTR khó
phân hủy như nhựa, plastic, cao su,…là nguồn gây thối hóa và làm giảm độ phì
của đất, ảnh hưởng tới sự phát triển của thực vật và động vật sống trong đất trong
thời gian rất dài [3].

-6-


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

1.1.5. Thực trạng quản lý chất thải rắn và chất thải rắn công nghiệp tại thành
phố Hải Phòng
1.1.5.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn tại thành phố Hải Phòng
Hiện tại trên địa bàn TP Hải Phòng vấn đề quản lý và xử lý CTR đang là một
trong những vấn đề hết sức cấp bách. Trên địa bàn thành phố, Công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH) một thành viên Môi trường đô thị là đơn vị nịng cốt trong cơng
tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn. Mỗi ngày công ty thu gom, vận
chuyển, xử lý khoảng trên 1500 tấn chất thải rắn các loại, tương đương với 3000 m3
rác của 4 quận Ngô Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân, Hải An và 7 xã ven đô của huyện
An Dương. Về xử lý, hiện Công ty đang thực hiện chôn lấp hợp vệ sinh đối với
phần lớn rác thải sinh hoạt; một phần rác thải sinh hoạt trên chế biến thành phân vi
sinh tại nhà máy chế biến rác, công suất 150 tấn/ngày; phương pháp đốt chủ yếu áp
dụng cho chất thải y tế và chất thải cơng nghiệp, nhưng lị đốt của công ty, công

suất 900 kg/ngày cũng chỉ đáp ứng được một phần [23].
Tình hình thu gom, xử lý CTR trong nội thành đã phần nào hạn chế được
lượng rác thải phát sinh ra ngồi mơi trường, cịn các quận, huyện khác việc thu
gom, vận chuyển, xử lý rác còn khá nhiều vấn đề cần chú ý. Hiện này, rác thải tại
quận Kiến An do một đơn vị cơng ích làm nhiệm vụ thu gom, vận chuyển, sau đó
đưa về khu xử lý của thành phố. Ở quận Đồ Sơn, tồn bộ việc thu gom, vận chuyển
do Cơng ty CP Cơng trình cơng cộng và Dịch vụ du lịch đảm nhiệm đưa về bãi rác
Bàng La xử lý. Còn rác tại khu vực trung tâm các huyện do hạt quản lý đường bộ
thu gom, vận chuyển, tập kết về một nơi. Tại các xã, rác thải sinh hoạt đổ ra vườn,
thung, vũng. Nhiều nơi thành lập các tổ thu gom đưa rác tập kết về một khu vực
nhưng chưa có biện pháp để xử lý. Một số huyện đã triển khai xây dựng các ga rác,
nhưng do rác để lưu cữu mới chuyển đi nên có tình trạng bốc mùi gây ơ nhiễm đến
các khu vực xung quanh. Có thể thấy rằng việc xử lý rác thải tại các bãi rác ở phần
lớn các quận, huyện hiện chưa bảo đảm quy định, dẫn đến các bãi rác đều trong tình
trạng ô nhiễm.

-7-


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

Hiện nay với hàng chục doanh nghiệp da giày trên địa bàn thành phố, mỗi
ngày lượng rác thải da giày khó phân hủy có khối lượng lớn thải ra mơi trường,
nhưng hiện tại chưa có đơn vị quản lý, xử lý loại rác này. Vì vậy, tình trạng đổ
trộm, đốt trộm rác ở các tuyến đường ngoại thành thường xảy ra.
1.1.5.2. Hiện trạng các khu xử lý CTR tại TP Hải Phịng
Q trình đơ thị hố đi liền với sự nghiệp cơng nghiệp hố, phát triển giao
thơng, xây dựng cơ sở hạ tầng điện, nước đã làm thay đổi bộ mặt của các đô thị ở

đây. Công nghiệp phát triển, đô thị càng mở rộng, dân số đô thị ngày càng tăng đã
làm bùng nổ lượng chất khí thải, nước thải và đặc biệt là chất thải rắn với khối
lượng vượt quá khả năng thu gom, xử lý, ở một số nơi vượt quá tầm kiểm soát của
cơ quan chức năng địa phương. Các khu xử lý chất thải rắn tập trung tại các quận,
huyện trên địa bàn thành phố đã phần nào đáp ứng được nhu cầu lưu trữ chất thải
rắn tuy nhiên việc xử lý chất thải rắn tại khu xử lý trên địa bàn các quận, huyện của
Hải Phòng vẫn cịn thủ cơng, các khu xử lý chất thải rắn đa phần được lộ thiên nên
trong quá trình lưu trữ, thu gom chất thải rắn có phát sinh ra mùi gây ảnh hưởng đến
xung quanh, một số khu xử lý CTR có thực hiện việc chơn lấp tuy nhiên chưa triệt,
chưa có hệ thống xử lý nước rỉ rác sau chôn lấp [20].
Bảng 1.1: Hiện trạng các khu xử lý CTR tại TP Hải Phịng
TT

Đơn vị hành
chính

Tên khu xử lý

Hiện trạng hoạt động
Là khu xử lý CTR hiện hữu của huyện, nằm

Khu xử lý CTR
Gia Minh (35ha)
1

Huyện Thủy
Nguyên

trong quy hoạch mở rộng khu xử lý cho TP
Hải Phòng đến năm 2020, rác thải được thu

gom, một phần được đốt, một phần được
chơn lấp, vẫn phát sinh mùi khó chịu

Khu xử lý CTR

Là khu xử lý CTR cho khu vực huyện Thủy

Minh Tân

Nguyên. Chất thải được đổ lộ thiên, chưa có

(16ha)
Khu xử lý CTR

biện pháp xử lý cụ thể
Bãi lộ thiên, có mùi khó chịu và chưa xử lý

-8-


K19 – Cao học Mơi trường

Phạm Tiến Dũng

dự phịng An

được nước rỉ rác

Sơn – Lại Xuân
(14ha)

Khu xử lý CTR
Đình Vũ (29ha)
2

Quận Hải An

Khu xử lý CTR
Tràng Cát
(60ha)

Khu xử lý CTR

3
Huyện Cát
Hải

Đồng Bài (5ha)

5

6

7

8

phố. Chất thải được đắp đống lại ở các ô
chứa rác. Chưa xử lý được nước rỉ rác
Chủ yếu là chất thải sinh hoạt của thành
phố. Chất thài được đổ đống và được chơn

lấp. Khơng khí xung quanh khu xử lý có
mùi khó chịu
Chủ yếu là rác thải phát sinh trong huyện.
Rác thải được chôn lấp. Chưa xử lý được
nước rỉ rác

Khu xử lý CTR

Chủ yếu là rác thải phát sinh trong huyện.

Áng Chà Chà

Khu xử lý lộ thiên, chưa xử lý được nước rỉ

(4,5ha)
4

Chủ yếu là chất thải sinh hoạt của thành

rác

Huyện Tiên

Khu xử lý CTR

Đổ rác thải lộ thiên, chưa xử lý được nước

Lãng

Cấp Tiến (4ha)


rỉ rác, có mùi khó chịu

Huyện Kiến

Khu xử lý CTR

Chất thải được đổ đống lộ thiên, có mùi khó

Thụy
Huyện An
Dương

Huyện Vĩnh
Bảo

Huyện An
Lão

Tân Trào (10ha) chịu
Khu xử lý CTR
Đồng Văn (2030ha)

Khu xử lý lộ thiên, có mùi khó chịu cho
khu vưc xung quanh

Khu xử lý CTR

Nằm trong và ngồi đê sơng Thái Bình. Có


Trấn Dương

mùi khó chịu cho khu vực xung quanh và

(80ha)

chưa xử lý được nước rỉ rác

Khu xử lý CTR

Khu xử lý lộ thiên, nằm bên trong bờ đê của

Ngọc Chử

sơng Lạch Tray, có mùi khó chịu và nước rỉ

(10ha)

rác xử lý chưa tốt

-9-


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

Nhà máy xử lý
CTR công


Xử lý và tái chế chất thải nguy hại phát sinh

nghiệp nguy hại

từ các cơ sở công nghiệp trên địa bàn thành

Quang Trung

phố

(4ha)
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hải
Phòng đến năm 2025, Sở Xây dựng TP Hải Phịng (chủ trì tư vấn: Lê Trình, 2012)
Về mặt kỹ thuật, các bãi chơn lấp hiện có đều khơng đảm bảo các u cầu về xử
lý hợp vệ sinh. Công tác quản lý vận hành các bãi chôn lấp chưa được coi trọng, các
huyện đều chưa bố trí đủ nguồn kinh phí và nhân lực cho công tác quản lý vận hành bãi
chôn lấp. CTR chủ yếu đổ lộ thiên và không hệ thống xử lý nước rác, khơng có các
biện pháp khử mùi, diệt cơn trùng dẫn đến tình trạng các bãi chôn lấp đều đang làm ô
nhiễm môi trường xung quanh.
Hiện tại các bãi rác lớn của thành phố như: Tràng Cát, Đình Vũ, Bàng La,
Gia Minh có nguy cơ q tải ở quy mô và cấp độ khác nhau. Trong đó, Khu xử lý
rác Đồ Sơn quy mơ 3ha là bãi chôn lấp CTR cho các quận Đồ Sơn và Dương Kinh
hàng ngày tiếp nhận khoảng 350 m 3 rác, theo quy trình chơn lấp, nhưng trạm xử lý
nước rỉ rác công nghệ đơn giản, vận hành không liên tục. Khu chôn lấp CTR Gia
Minh (Thủy Nguyên) quy mô 35 ha phục vụ 2 thị trấn Núi Đèo và Minh Đức và các
xã dọc quốc lộ 10 của huyện nhưng chơn lấp rác khơng tn thủ quy trình, khơng có
hệ thống thu và xử lý nước rỉ rác. CTR công nghiệp và chất thải nguy hại vẫn chôn
lấp cùng với chất thải sinh hoạt làm ảnh hưởng đến môi trường đất và nước [23].
1.1.5.3. Thực trạng quản lý CTR công nghiệp ở TP Hải Phịng
Hiện trạng phát triển cơng nghiệp

Hải Phịng là một trong các trung tâm cơng nghiệp lớn của cả nước. Sản
xuất cơng nghiệp góp phần quan trọng trong tăng trưởng GDP của thành phố. Chỉ
tính trong 10 năm (2002-2012), GDP của TP Hải Phịng tăng bình qn gần
11%/năm, gấp 1,57 lần mức tăng của cả nước, đứng thứ hai trong Vùng Kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ, trong đó, tỷ trọng GDP nhóm ngành cơng nghiệp - xây dựng,

- 10 -


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

dịch vụ tăng từ 84,1% năm 2002 lên 89,7% năm 2012; sự gia tăng nhanh nguồn vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên nhiều lĩnh vực với 372 dự án, tổng vốn đầu tư đạt
6,74 tỷ USD. Khu Cơng nghiệp Nomura nhanh chóng lấp đầy, các nhà máy cũng
đang được khẩn trương xây dựng tại các Khu Công nghiệp Ðồ Sơn, Nam Cầu Kiền,
Ðình Vũ, Tràng Duệ, VSIP Thủy Ngun... Trong đó, nhiều nhà máy lớn có giá trị
đầu tư trên dưới một tỷ USD đã và đang chuẩn bị bước vào sản xuất hoặc chuẩn bị
khởi công xây dựng như: Kyocera, Bridgestone, LG Electric...
Các biện pháp quản lý CTR công nghiệp
Ði kèm với sản xuất cơng nghiệp phát triển là tình trạng ô nhiễm môi trường
gia tăng. Ðặc biệt là các loại rác thải cơng nghiệp cũng tăng lên nhanh chóng.
Ngồi các KCN, cơ sở cơng nghiệp mới, có hạ tầng BVMT khá hiện đại,
cũng giống như nhiều địa phương khác trong cả nước, trước đây trên địa bàn các
khu dân cư của TP Hải Phịng có nhiều cơ sở cơng nghệp, tiểu thủ công nghiệp. Hầu
hết các cơ sở này không xử lý chất thải, dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mơi trường gia
tăng trong các khu dân cư, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
Trước tình hình đó, để bảo vệ mơi trường tăng TP Hải Phịng đã triển khai
nhiều biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm (KSƠN) có hiệu quả. Một số biện pháp về quản

lý CTR công nghiệp được nêu dưới đây.
Các biện pháp về quản lý
Tăng cường thực hiện quy định về quản lý môi trường cơng nghiệp:
- UBND TP Hải Phịng đã ban hành Quy hoạch phát triển cơng nghiệp giai đoạn
2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025, trong đó u cầu các cơng ty, doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất cần phải có kế hoạch xây dựng các khu trực tiếp xử lý chất thải để giải
quyết tình trạng xả chất thải ra ngồi mơi trường đảm bảo không gây nguy hại cho
môi trường xung quanh.
- Hiện nay Ban Quản lý các Khu công nghiệp (KCN) Hải Phòng đã tuân thủ khá
nghiêm túc các quy định của Luật BVMT và các Nghị định của Chính phủ, các
thông tư của Bộ TN-MT về quản lý môi trường công nghiệp: Các dự án đầu tư vào
các KCN tại Hải Phịng phải có hồ sơ về mơi trường ngay trong giai đoạn chuẩn bị

- 11 -


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

dự án, phải có báo cáo đánh giá tác động mơi trường được cấp thẩm quyền phê
duyệt (nếu dự án trong danh mục quy định), có cam kết bảo vệ mơi trường, thực
hiện quan trắc môi trường định kỳ...
- Ðể xây dựng khu công nghiệp xanh, thân thiện môi trường, Ban Quản lý các KCN
Hải Phòng đã ban hành nhiều văn bản, quy trình về thu mua, xử lý phế liệu, phế
thải; về tiêu chuẩn tỷ lệ cây xanh và các loại cây xanh trồng trong khu cơng nghiệp;
về an tồn hóa chất trong khu công nghiệp...
- Ðặc biệt, trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải, rác thải, phế liệu,
nhất là chất thải nguy hại..., Ban Quản lý các KCN phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan chức năng như hải quan, tài nguyên và môi trường tăng cường kiểm tra, kiểm

soát chặt chẽ nhằm bảo đảm giảm thiểu các nguy cơ ô nhiễm môi trường ngay tại
nguồn phát sinh. Năm 2012 Ban Quản lý các KCN Khu cơng nghiệp Hải Phịng đã
kiểm tra, phát hiện các doanh nghiệp Hiroshige Việt Nam, As’ty Việt Nam, Yoneda
Việt Nam tại Khu Công nghiệp Nomura vi phạm và kiến nghị UBND thành phố Hải
Phịng xử phạt hành chính 445,5 triệu đồng và thực hiện ngay các giải pháp khắc
phục các vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường...
Di dời các cơ sở công nghiệp cũ trong khu dân cư tới các khu, cụm công nghiệp tập
trung:
Theo chủ trương của UBND thành phố từ năm 2000 đến nay hàng loạt nhà
máy trước đây nằm giữa trung tâm thành phố, gần các khu dân cư, đã được di dời.
Điển hình là các Cơng ty cổ phần Sơn Hải Phịng, Nhà máy Bia Hải Phịng, Cơng ty
cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong, Cơ khí Dun Hải...
Khuyến khích ngành cơng nghiệp sử dụng cơng nghệ tiên tiến:
UBND thành phố khuyến khích ngành cơng nghiệp sử dụng công nghệ tiên
tiến công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, tiêu tốn ít tài nguyên, thân thiện với môi
trường và phát triển hoạt động thu gom, tái chế, xử lý rác thải công nghiệp...
Triển khai nhiều giải pháp nhằm xây dựng các khu công nghiệp, khu kinh tế
xanh, thân thiện môi trường.

- 12 -


K19 – Cao học Môi trường

Phạm Tiến Dũng

Đổi mới phương thức tăng trưởng công nghiệp từ chiều rộng sang tăng
trưởng chiều sâu, từng bước cơ cấu lại các ngành công nghiệp thành phố theo
hướng hiện đại, nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh phát triển bền vững, và ít
rác thải.

Các biện pháp về khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà
máy thu gom, xử lý, tái chế rác thải công nghiệp
Công ty TNHH Phát triển thương mại và Sản xuất Ðại Thắng (Công ty Ðại
Thắng) - một trong những doanh nghiệp đi tiên phong thực hiện chủ trương của
UBND TP Hải Phòng và của Ban Quản lý các KCN TP Hải Phòng trong lĩnh vực
thu gom, xử lý, tái chế rác thải công nghiệp ngay trong các khu công nghiệp. Ðơn vị
đã đầu tư gần một trăm tỷ đồng xây dựng nhà máy tái chế, xử lý rác thải cơng
nghiệp trên diện tích 18 nghìn m2 với trang, thiết bị hiện đại. Ở đây các loại rác thải
công nghiệp được vận chuyển, phân loại và đưa đến các khu vực xử lý riêng biệt
với các thiết bị chuyên dụng như: phân ly dầu, nước; xúc rửa thùng phuy; xử lý ắc quy, chì thải; xử lý linh kiện điện tử; phá dỡ bóng đèn huỳnh quang; tẩy rửa và thu
hồi kim loại; lò đốt chất thải nguy hại... theo các quy trình khép kín. Ðặc biệt, các
loại chất thải nguy hại được xử lý bằng các quy trình nghiêm ngặt nhằm giảm thiểu
tác động đến môi trường. Ðây là doanh nghiệp thực hiện thu gom, tái chế, xử lý rác
thải ngay tại khu công nghiệp - nơi phát sinh nguồn thải theo mơ hình 3R: giảm
thiểu, tái chế, tái sử dụng. Và điều quan trọng là rác thải cơng nghiệp được xử lý an
tồn tại chỗ, không đẩy ô nhiễm môi trường ra khu dân cư. Hướng đi này của Công
ty Ðại Thắng đã được nhiều doanh nghiệp trong các khu cơng nghiệp đồng tình, ủng
hộ với các hợp đồng gắn bó lâu dài trong thu gom, xử lý rác thải công nghiệp. Qua
xử lý, nhiều sản phẩm tái chế được tái sử dụng, giúp các doanh nghiệp sản xuất
nâng cao tỷ lệ nội địa hóa. Ðồng thời là mơ hình tạo thuận lợi cho cơ quan quản lý
khơng chỉ kiểm sốt được ơ nhiễm mơi trường, mà cịn góp phần tránh gian lận
thương mại qua việc thu gom phế liệu, tăng nguồn thu cho ngân sách...
Các biện pháp về khuyến khích phát triển cơng nghiệp xử lý, tái chế chất thải
rắn, chất thải nguy hại ngay tại nguồn phát sinh theo mơ hình xử lý rác thải 3R

- 13 -


K19 – Cao học Mơi trường


Phạm Tiến Dũng

Theo Phó Giám đốc Sở Tài ngun và Mơi trường TP Hải Phịng Phạm
Quốc Ka [9] trên địa bàn thành phố hiện có 5 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và tái chế, tận thu,
tái sử dụng các loại phế liệu được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép hoạt động
trên phạm vi toàn quốc. Trong những năm qua, các doanh nghiệp đã xây dựng nhà
xưởng, đầu tư trang thiết bị, công nghệ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải cơng
nghiệp, góp phần tích cực giảm thiểu ơ nhiễm môi trường, tạo việc làm, đời sống ổn
định cho hàng trăm lao động và đóng góp cho ngân sách thành phố. Tuy nhiên, việc
giải quyết, xử lý ô nhiễm môi trường ngay từ nguồn phát sinh vẫn là biện pháp hữu
hiệu nhất. Ðể từng bước khắc phục vấn đề ô nhiễm môi trường từ các cơ sở sản xuất
công nghiệp, ngoài sự nghiêm túc, đồng hành của các doanh nghiệp phát sinh nguồn
thải, sự kiên quyết, chặt chẽ của các cơ quan quản lý chức năng, còn phải cần đến
chính sách hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước, khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư, mở mang hoạt động thu gom, xử lý rác thải... Trong đó, có cơ chế
khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư xây dựng, phát triển hoạt
động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải công nghiệp theo mơ hình 3R ngay tại khu
cơng nghiệp - nơi phát sinh nguồn thải, góp phần xây dựng khu cơng nghiệp xanh,
tránh được những hệ lụy phát sinh trong quá trình đưa rác thải ra khỏi khu công
nghiệp và nhất là việc xử lý rác thải nguy hại dễ phát sinh ô nhiễm môi trường tại
chính các doanh nghiệp xử lý rác thải hiện còn nằm xen lẫn trong khu dân cư.
1.2. SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ
HỘI VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN THỦY NGUYÊN
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1.2.1.1. Vị trí địa lý
Thủy Nguyên là một huyện nằm ở phía Bắc TP Hải Phịng, có giới hạn địa lý
như sau:
- Vĩ độ Bắc: từ 20 052’ đến 21 001’

- Kinh độ Đông: từ 106 031’ đến 106046’

- 14 -


×