ANKAĐIEN
> Biết khái niệm về Ankađien
> Biết tính chất của butan-1,3-đien và isopren
1. Định nghĩa:
Ankađien là hidrocacbon mạch hở có hai liên
kết đôi C = C trong phân tử.
Công thức phân tử chung:
Propađien (anlen)
Buta-1,3-đien (butađien)
2-metylbuta -1,3-đien
(isopren)
Propađien
Isopren
2. Phân loại
- Dựa vào vị trí tương đối giữa hai liên kết đơi.
- Chia làm 3 loại:
* Ankađien có hai l.kết đơi cạnh nhau.
Thí dụ: propađien (anlen)
* Ankađien có hai l.kết đôi cách nhau 1 l.kết đơn
được gọi là ankađien liên hợp.
Thí dụ: buta-1,3-đien (đivinyl)
* Ankađien có hai l.kết đơi cách nhau từ hai l.kết
đơn trở lên.
Thí dụ: penta-1,4-đien
3. Lý tính
> Trạng thái:
C3 C4: Chất khí
C5 C16
: Chất lỏng
C17
: Chất rắn
> Không tan trong nước, tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.
4. Phản ứng cộng
Cộng hidro:
4. Phản ứng cộng
Cộng brom:
4. Phản ứng cộng
Cộng hidro halogenua:
5. Phản ứng trùng hợp
Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xúc tác
khác, buta-1,3-đien tham gia phản ứng trùng
hợp theo kiểu 1,4:
6. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng oxi hóa hồn toàn:
6. Phản ứng oxi hóa
b) Phản ứng oxi hóa khơng hoàn toàn:
Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu
dung dịch kali pemanganat tương tự anken.
7. Điều chế
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen
bằng cách đề hidro hóa:
2. Điều chế isopren bằng cách tách hidro của
isopentan:
8. Ứng dụng
> Điều chế polibutađien hoặc poliisopren.
> Sản xuất cao su (Cao su buna, cao su
isopren…)
> Làm lốp xe, nhựa trám thuyền…
Kiến thức bổ sung
§ Phương trình tổng quát
> Cộng hidro
> Cộng brom
> Đốt cháy
§ Phương trình trùng hợp của isopren
§ Polime hóa buta-1,3-đien