Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bai 39 tong ket chuong II dien tu hoc (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.65 KB, 25 trang )

KIỂM TRA 15 PHÚT


Câu 1. Viết cơng thức tính cơng suất hao phí.
Từ đó hãy nêu các cách làm giảm hao phí điện
năng trên đường dây tải điện.
• Câu 2. Đầu đường dây tải điện người ta đặt một
máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 5000 vịng,
cuộn thứ cấp có 150000 vịng.
a. Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V.
Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.
b. Biết công suất cần truyền tải là 45000W, tổng
điện trở của đường dây tải là 100Ω. Tính cơng
suất hao phí.



Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
A. Lý thuyết
Câu 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Muốn biết một điểm A trong khơng gian có từ
trường hay không ta làm như sau: Đặt tại A
một kim nam châm, nếu thấy có ………
lực từ tác
dụng lên kim
……………….
nam châm thì ở A có từ trường.



Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
A. Lý thuyết
Câu 2: Làm thế nào để biến một thanh thép thành
nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh thép vào trong lịng ống dây dẫn có
dịng điện một chiều chạy qua.
D. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có
dịng điện xoay chiều chạy qua.


Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
A. Lý thuyết
Câu 3: Viết đầy đủ câu sau đây:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên
một dịng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay
……
……………….
trái sao cho các đường
sức từ hướng vào lòng
bàn tay, chiều từ cổ tay đến ……………......
ngón tay giữa
hướng
theo
chiều
dịng
điện

thì
ngón tay cái chỗi ra 900 chỉ chiều của lực điện
………………....................
từ.


A
A (-)
(-)
II

B
B (+)
(+)
FF


Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
A. Lý thuyết
Câu 4: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
trong cuộn dây dẫn kín là gì?
A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây.
B. Đặt một nam châm điện ở trong lòng cuộn dây.
C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây lớn.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên.



Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
A. Lý thuyết
Câu 5: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống:
Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của
một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất
cảm ứng xoay chiều
hiện một dịng điện…..…..…………………….vì
số đường sức từ xun qua tiết diện S của
……………………….................................................
cuộn dây biến thiên.
……………………………


Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
A. Lý thuyết
Câu 6: Cho một thanh nam châm thẳng mà các
chữ chỉ tên cực của nam châm đã bị mất. Làm thế
nào để xác định được cực Bắc của nam châm đó?
Trả lời:
Cách 1: Dùng kim
nam châm thử: Cực
Bắc (N) hút cực nam
của kim nam châm thử


Bút từ xác định Cực Nam Châm 



Câu 6: Cho một thanh nam châm thẳng mà các chữ chỉ
tên cực của nam châm đã bị mất, làm thế nào xác định
được cực Bắc của nam châm đó.
Nam
B¾c

S
N

Cách 2: Ta treo thanh nam
châm bằng một sợi chỉ mềm ở
chính giữa để cho thanh nam
châm nằm ngang. Khi cân bằng,
đầu quay về hướng Bắc địa lý là
cực Bắc của thanh nam châm.


Câu 7. a. Phát biểu quy tắc tìm chiều của đường sức từ
biểu diễn từ trường của một ống dây có dịng điện một
chiều chạy qua.

a) Quy tắc: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho
bốn ngón tay hướng theo chiều dịng điện chạy
qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ
chiều của đường sức từ trong lịng ống dây.


Câu 7. b. Hãy vẽ một đường sức từ ở
trong lịng một cuộn dây có dịng điện
chạy qua trên hình 39.1



Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
A. Lý thuyết
Câu 8: Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của hai
loại máy phát điện xoay chiều và khác nhau về
hoạt động của hai máy đó.


ỏp ỏn:

Giống
nhau:

Hai bộ phận
chính
Nam
châm
Cuộn
dây

Khác
nhau:

Nam châm đứng
yên

Cun dõy quay, cú
thờm b gúp in


Nam châm quay
Cuộn dây đứng
yên


Bài 39. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC

A. Lý thuyết

Câu 9: Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ
điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng
điện (một chiều) chạy qua động cơ lại quay được?
Trả lời: Hai bộ phận chính là nam châm và
khung dây dẫn.
Động cơ quay được vì: khi cho dịng điện một
chiều chạy qua khung dây thì từ trường của nam
châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện
từ làm cho khung quay.


Hoạt động của động cơ điện một chiều


II. VẬN DỤNG
Câu 10: Đặt nam châm điện vng góc với dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua (hình vẽ). Xác định chiều của lực điện từ
tác dụng lên điểm N của dây dẫn.


N
K + -

+


II. VẬN DỤNG
Câu 10: Đặt nam châm điện vng góc với dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua (hình vẽ). Xác định chiều của lực điện từ
tác dụng lên điểm N của dây dẫn.




F

F

N
I

I

+

+

I

K + Lực từ hướng từ ngoài vào trong và vng góc với mặt phẳng


N


II. VẬN DỤNG
Câu 11. Máy biến thế
a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng
máy biến thế ?
b) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy
biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100
lần thì cơng suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
giảm đi bao nhiêu lần?
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vịng,
cuộn thứ cấp có 120 vịng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế
ở hai đầu cuộn thứ cấp.


Giải:
a) Để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy
biến thế vì làm như vậy để giảm hao phí do toả nhiệt
trên đường dây tải điện.
P2.R
b) Từ cơng thức Php =
U2
Vì P và R khơng đổi nên Php tỉ lệ nghịch với U2.
Mà U tăng 100 lần nên Php giảm 1002 lần, hay 10000 lần.


c) Cho biết

n1 = 4400 vòng
n2 = 120 vòng
U1 = 220V
U2 = ?V

Ta có:

U1
n1

U2
n2

 U2 =

U1.n2 220.120

6(V )
n1
4400

Vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 6V

Câu 12: Giải thích tại sao khơng thể dùng dịng điện khơng đổi
để chạy máy biến thế.
Trả lời:
Dịng điện khơng đổi trong cuộn sơ cấp không tạo ra từ trường
biến thiên, nên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
thứ cấp khơng biến đổi, vì vậy hai đầu cuộn dây này không xuất
hiện hiệu điện thế xoay chiều.



Câu 13: Trên hình 39.3 vẽ một khung dây đặt trong từ trường.
Trường hợp nào dưới đây không xuất hiện dịng điện xoay
chiều? Hãy giải thích vì sao.
a) Khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang.
b) Khung dây quay quanh trục AB thẳng đứng.

A
N

Q

P

B

S


a) Khung d©y quay quanh trơc PQ n»m ngang.
b) Khung dây quay quanh trục AB thẳng
đứng.

Trng hp a. Khi khung

dõy quay quanh trục PQ
nằm ngang thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S


A

của khung dây luôn không

P

Q

N

S

đổi, luôn bằng 0. Do đó
trong khung dây khơng xuất

B

hiện dịng điện cảm ứng.


Hướng dẫn tự học:

1. Làm lại các bài tập đã giải.
2. Ôn hiện tượng phản xạ ánh sáng đã học ở lớp 7.


×