Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án HSG Vật lí ngày 1 lớp 12 Kiên Giang 2013-2014 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.55 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 12 THPT </b>


<b> KIÊN GIANG NĂM HỌC 2013-2014 </b>


<b> --- --- </b>


<b> ĐỀ THI CHÍNH THỨC </b> <b> MƠN THI: VÂT LÝ </b>


<i><b> ( Đề</b> thi gồm 4 trang )</i> Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 03/10/2013


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>Câu 1:</b>




1/. Cường độ dòng điện khi qua mạch là:


(0,5đ)
Hiệu điện thế UAB: UAB= (R1+R2)I = 6V


• Khi k ngắt :


Điện tích trên mỗi tụ là : (0,5đ)
Tổng điện tích trên hai bản tụ nối với D là Q = q2 – q1 = 0 (0,5đ)


• Khi k đóng :


UAC= ξ1 - r1I = 5(V) (0,5đ)
UCB= ξ2 - r2I = 1(V)



Điện tích trên tụ C1: q1’ = C1. UAC = 3.10-6 (C) (0,5đ)


Điện tích trên tụ C2: q2’ = C2. UCB = 0,3.10-6 (C)


Tổng điện tích trên hai bản tụ nối với D là Q’ = q2’ – q1’= - 2,7.10-6(C) (0,5đ)
Vậy các điện tử đã chuyển tới D qua k theo chiều từ C → D : (0,5đ)


n = (0,5đ)


2/.


• Khi k ngắt : UDF = UDA + UAF = UAF – UAD = R1.I (0,5đ)


• Khi k đóng: UDF = UCF = - ξ1+ (r1 +R1)I = - 6 + 5 = -1 (V) (0,5đ)


y


R1 R2


C1 C2


k


A B


D


F
C



ξ1 , r1 ξ2 , r2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÂU 2: </b>


Xét chuyển động của vật trong hệ qui chiếu gắn với mặt phẳng nghiêng .Hệ qui chiếu nầy
chuyển động tịnh tiến với gia tốc . Ngoài các lực thông thường , phản lực pháp tuyến


, lực ma sát cịn có thêm lực quán tính (1đ)
Theo định luật II Newton: (1) (1đ)
Chiếu (1) hệ trục x,y :


mgsinα - µN + ma0cosα = ma’ (2) (1đ)
-mgcosα + N + ma0 sinα = 0 (3) (1đ)
Giải hệ phương trình ta có: a’= g(sinα - µcosα) + a0 (cosα + µsinα) (4)


Từđó ta tính được thời gian trượt từ đỉnh đến chân măt phẳng nghiêng:


t = (5) (1đ)


<b>Câu 3: </b>


Chọn hệ qui chiếu như hình vẽ : đạn ở O1 khi t = 0


B : vị trí cân bằng của quả cầu; D, C là hai vị trí cực đại của quả cầu


Sau thời gian t đạn tới B , đạn bay theo quĩđạo parabol thỏa mãn điều kiện

α



x


m


D


B


C
O1


O2
y


x


-l


l


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

L = ( v0 cosα) t (1) (0,5đ)
- l = (v0sinα) t – gt2/2 (2) (0,5đ)


Để viên đạn cắm vào quả câu, dây đứt và cả hai cùng rơi thẳng đứng xuống dưới thì động lương
theo phương ngang phải là: mv0 cosα - Mv = 0 (3)


với v là vận tốc cực đại của quả cầu của B và v = ωA = ; (0,5đ)


vx = v0cosα là vận tốc theo phương ngang của viên đạn tại B và ngược chiều và thỏa mãn


khi : (4) (0,5đ)



n = 1,5,9, ... nếu t0 = 0 quả cầu ở C
n = 3,7,11,... nếu t0 = 0 quả cầu ở D
Ta có 3 phương trình : (1) L = ( v0 cosα) t (1)


(2) gt2 - 2 (v0sinα)t - 2l = 0 (5) (0,5đ)


(3) (6) (0,5đ)


Và điều kiện về thời gian (7) (0,5đ)
Giải hệ phương trình (1),(5),(6),(7) cho ta:


(8) (0,5đ)


α = artan (9) (0,5đ)


Khi ấy điều kiện có dạng (10) (0,5đ)
Nếu điều kiện nầy thỏa mãn thì bài tốn có nghiệm (8) và ( 9 ) .


Nếu điều kiện nầy khơng thỏa mãn thì bài tốn vơ nghiệm


• Dễ dàng thấy rằng khi α > 0 thì bài tốn mới có nghiệm.
<b>Câu 4: </b>


1/ Điện dung tụ điện chuẩn: C0 =


Điện dung của mạch (20 mắc song song) : C =20
CM =>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(0,5đ)
n → C =>



2/ Cộng hưởng điện: LCω2<sub> = 1 => </sub> <sub> t</sub><sub>ừ</sub><sub>đ</sub><sub>ó ta => </sub> <sub> </sub> <sub>(0,5</sub><sub>đ</sub><sub>) </sub>
So sánh :


(0,5đ)
Với λ1 = 266,6m ≈


Với λ2 = 533,2 ≈ (0,5đ)


3/ Cộng hưởng điện Z= R =>


4/ a) I giãm 1000 lần => Z tăng 1000 lần từ trị ban đầu R ( ξ khơng đổi: sóng cũ) :
Z = 103R


- R2+ (ZL - ZC)2 = Z2 = 106.R2 => (ZL– ZC)2 = 106.R2
- ZL– ZC = 103R = ±100Ω (R = 0,1Ω )


ZL không đổi, ban đầu ZL– ZC = 0 .


Bây giờ ZL– ZC = ±100Ω => ZC đã biến thiên ± 100Ω (0,5đ)
Trị ban đầu của ZC:


ZC= ZL = Lω = L. (0,5đ)
Biến thiên tương đối của ZC;


đủ nhỏ nên ΔZC = dZC


ZC = <i> </i>


đó là góc cần quay kim để giãm cường độ I 1000 lần (0,5đ)



b/ Từ (0,5đ)


Sóng thu được tối ưu:


λ = λ1 + dλ = 266,6 ± 9,4 = 276 và 257,2 m (0,5đ)


====================================


</div>

<!--links-->

×