KỸ THUẬT LẤY BỆNH PHẨM
XÉT NGHIỆM
MỤC TIÊU
1. Nêu được những thuận lợi và bất lợi của các vị
trí lấy máu.
2. Trình bày được các kỹ thuật lấy mẫu máu.
3. Nêu được một số nguyên tắc khi lấy mẫu máu.
4. Trình bày các kỹ thuật lấy mẫu nước tiểu.
5. Trình bày các kỹ thuật lấy mẫu phân.
6. Trình bày các kỹ thuật lấy mẫu đàm.
7. Trình bày các kỹ thuật lấy mẫu mủ.
NỘI DUNG
LẤY MẪU MÁU
LẤY MẪU NƯỚC TIỂU
LẤY MẪU PHÂN
LẤY MẪU ĐÀM
LẤY MẪU MỦ VÀ DỊCH TIẾT
LẤY MẪU MÁU
Ví trí: mao mạch, tĩnh mạch
Mao mạch
Tĩnh mạch
Vị trí
Đầu ngón tay, dái tai, gót chân,
Cánh tay, cổ tay, bàn tay…
Thể tích
Ít (max # 0.5mL)
Có thể nhiều (đến # 60mL)
Dụng cụ
. Lancet
. Pipette
. Ống mao mạch
. Khó lặp lại
. Không thể thêm test.
. Mẫu chỉ đại diện 0,002% V máu tồn bộ.
. Ứ máu tại chỗ có thể gây sai lệch kết quả.
. Nhanh
. Khá dễ
. Thể tích máu ít, thuận lợi khi XN cho trẻ em
. Đo trực tiếp mẫu máu
. Syringe
. Kim
. Hệ thống hút chân không
. Kết quả có thể bị ảnh hưởng
bởi chất chống đơng.
Bất lợi
Thuận lợi
. Mẫu đại diện hơn.
. Thích hợp cho phần lớn xét
nghiệm.
. Có khả năng lặp lại hoặc làm
thêm test.
Kỹ thuật lấy máu mao mạch
Lưu ý
Sát khuẩn: chờ khơ
Dụng cụ: chuẩn hố
Máu chảy tự do, khơng nặn bóp
Vị trí
Tránh dùng kim tĩnh mạch
Khơng lấy máu nơi nghi ngờ tắc mạch, phù, viêm
nhiễm
Kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch
Lưu ý
Dụng cụ vô khuẩn, khô
Cách làm nổi rõ tĩnh mạch
Tránh rút mạnh pittong khi lấy máu
Bơm nhẹ máu vào ống nghiệm
Nếu có chống đơng: lắc trộn nhẹ nhàng
Kiểm tra mẫu sau lấy
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC
≥ 12h