THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH NGÀNH TẠI CHI NHÁNH TRẦN
BÌNH TRỌNG CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH TRẦN BÌNH TRỌNG CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
♦ Tên gọi: Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn
♦ Tên tiếng Anh: Saigon Securities Inc.
♦ Tên giao dịch: SSI
♦ Địa chỉ: 72 Nguyễn Huệ, P. Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, Việt
nam
♦ Điện thoại: (84.8) 8 242 897 Fax: (84.8) 8 242 997
♦ Vốn điều lệ hiện tại: 799.999.170.000 (bảy trăm chín mươi chín tỷ
chín trăm chín mươi chín triệu một trăm bảy mươi nghìn) đồng
♦ Logo
♦ Ngành nghề kinh doanh:
- Môi giới chứng khoán
- Tư vấn đầu tư chứng khoán và lưu ký chứng khoán
- Tự doanh chứng khoán
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
♦ Sản phẩm/dịch vụ chính: Môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính
doanh nghiệp (tư vấn CPH, tư vấn niêm yết, tư vấn phát hành…), tư vấn đầu
tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, tự doanh chứng khoán và bảo lãnh phát
hành chứng khoán.
♦ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hội sở: số 056679 do Sở Kế hoạch đầu tư
Tp Hồ chí Minh cấp ngày 30/12/1999
♦ Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán: số 03/GPHĐKD do Ủy ban
chứng khoán Nhà nước cấp ngày 05/04/2000. Giấy phép điều chỉnh số 81/UBCK-
GPDCCTCK do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 05/10/2007
♦ Quyết định số 276/QĐ-UBCK ngày 25/04/2007 về việc chấp thuận thay đổi địa
chỉ trụ sở chính Công ty chứng khoán Sài gòn
♦ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chi nhánh CTCK SG tại Hà Nội tại 1C
Ngô Quyền, Hà Nội số 0113000160 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tp.Hà Nội cấp
ngày 09/07/2002
♦ Quyết định số 08/QĐ-UBCK ngày 11/01/2007 của Chủ tịch UBCKNN về việc
chấp thuận mở chi nhánh Trần Bình Trọng tại địa chỉ 25 Trần Bình Trọng, Hoàn
Kiếm, Hà Nội
♦ Quyết định số 282/QĐ-UBCK ngày 27/04/2007 về việc thành lập chi nhánh
Nguyễn Công Trứ tại địa chỉ 180-182 Nguyễn Công Trứ, Q1, Tp.HCM
♦ Quyết định số 277/QĐ-UBCK ngày 25/04/2007 về việc thành lập chi nhánh Hải
phòng tại địa chỉ 22 Lý Tự Trọng, Quận Hồng Bàng, Tp.Hải Phòng
♦ Mã số thuế: 030 1955 155
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
♦ SSI là doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần, được thành lập
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056679 do Sở Kế hoạch đầu tư Tp
Hồ chí Minh cấp ngày 30/12/1999. Vốn điều lệ ban đầu là 6 tỷ đồng.
♦ SSI là Công ty Chứng khoán đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh, SSI đồng thời
là thành viên của hai Trung tâm Giao dịch Chứng khoán: Trung tâm giao dịch
chứng khoán Hà Nội và Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp HCM (nay là Sở
Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh).
♦ 05/04/2000: SSI được UBCKNN cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng
khoán với hai nghiệp vụ Môi giới và Tư vấn ñầu tư chứng khoán
♦ 02/2001: SSI tăng vốn điều lệ lên 9 tỷ đồng
♦ 07/2001: SSI tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng với 4 nghiệp vụ chính: Tư vấn đầu
tư, Môi giới, Tự doanh và Lưu ký chứng khoán.
♦ 09/07/2002: Mở chi nhánh tại Hà nội, mở rộng hoạt động kinh doanh chứng
khoán trên địa bàn từ Bắc vào Nam.
♦ 4/2004: SSI tăng vốn điều lệ lên 23 tỷ ñồng
♦ 2/2005: SSI tăng vốn điều lệ lên 26 tỷ đồng, với 5 nghiệp vụ chính: Tư vấn đầu
tư, Môi giới, Tự doanh, Lưu ký chứng khoán và Quản lý danh mục đầu tư.
♦ 6/2005: SSI tăng vốn điều lệ lên 52 tỷ đồng, bổ sung nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành.
♦ 02/2006: SSI tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ ñồng.
♦ 05/2006: SSI tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng, trở thành công ty chứng khoán có
quy mô vốn lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt nam tại thời điểm đó.
♦ 09/2006: Vốn điều lệ đạt 500 tỷ đồng.
♦ 11/2006: Hoàn thành đợt phát hành 500 tỷ đồng mệnh giá trái phiếu chuyển đổi.
♦ 07/2007: SSI tăng vốn điều lệ lên 799.999.170.000 đồng
♦ 09/2007: SSI phát hành thêm 555.600 trái phiếu chuyển đổi (55,560 tỷ đồng
mệnh giá) cho 01 cổ đông chiến lược là Ngân hàng ANZ.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Hiện tại SSI có:
♦ 01 Hội sở tại số 72 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp HCM
♦ 01 Chi nhánh Nguyễn Công Trứ tại 180-182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1,
Tp HCM
♦ 01 Chi nhánh Hà Nội tại 1C Ngô Quyền, Hà Nội
♦ 01 Chi nhánh Trần Bình Trọng tại số 25 Trần Bình Trọng, Hà Nội
♦ 01 Chi nhánh Hải Phòng Tại số 22 Lý Tự Trọng, Quận Hồng Bàng, TP
Hải Phòng.
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
• Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và điều lệ SSI quy
định.
• Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của SSI, có toàn quyền quyết định
các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của SSI, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ. Hội đồng quản trị SSI hiện có 05 người bao gồm 01 Chủ
tịch và 04 ủy viên. ĐHĐCĐ thường niên năm 2007 đã phê chuẩn việc miễn nhiệm
02 thành viên là ông James William Lewis và ông Phạm Mạnh Hùng theo đơn từ
nhiệm của hai ông này. Đại hội đã bầu bổ sung ông Ngô Văn Điểm, ông Tatsuoka
Toyoji và 01 thành viên còn lại dự kiến là Đại diện của đối tác chiến lược vào Hội
đồng quản trị. Đến tháng 10/2007, Ngân hàng ANZ, cổ đông chiến lược của SSI,
đã chỉ định ông Gilles Planté là đại diện của Ngân hàng ANZ trong Hội đồng quản
trị của Công ty.
• Ban kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra. Vai trò của Ban kiểm soát là đảm bảo
các quyền lợi của cổ đông và giám sát các hoạt động của Công ty. Ban kiểm soát
hiện tại có 03 người, trong đó bà Hồ Thị Hương Trà được bầu bổ sung tại ĐHĐCĐ
thường niên năm 2007
• Hội đồng đầu tư: phê duyệt các hạn mức và giao dịch đầu tư. Hội đồng
đầu tư bao gồm các thành viên: Chủ tịch HĐQT/TGĐ, PTGĐ, Giám đốc Quản lý
Rủi ro, Giám đốc Tài chính.
• Kiểm soát nội bộ: giám sát và kiểm tra hoạt động của các bộ phận nhằm:
- Đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả cao trong kinh doanh và tuân thủ nghiêm
túc mọi quy định liên quan của pháp luật và các quy định, quy chế và quy trình
nghiệp vụ của công ty.
- Ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm hoặc không tuân thủ pháp luật, quy
định, quy chế và quy trình nghiệp vụ của công ty dẫn đến rủi ro trong hoạt động.
- Bảo vệ an toàn tài sản và uy tín của công ty.
- Kiến nghị với Ban Giám đốc Công ty trong việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới các quy chế và quy trình nghiệp vụ nhằm tăng cường biện pháp đảm bảo
an toàn tài sản, giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.4. Hoạt động kinh doanh
2.1.4.1. Sản lượng sản phẩm/ giá trị dịch vụ qua các năm
B
ả
ng
2.1:
Tỷ
trọng
doanh
thu
theo
dịch
v
ụ
giai
đ
o
ạ
n
2005
–
Tháng
08/2007
Đơn vị:
Triệu
đồng
CH
Ỉ
TIÊU 2005 % 2006 %
Tháng
08/2007
(l
ũ
y
kế)
%
Doanh
thu
môi
giới
chứng
khoán
3.541,2 8,87 49.204,1 14,48 162.466,5 17,31
Doanh
thu
hoạt
động
tự
doanh 23.960,2 59,99 194.427,4 57,19 634.368,0 67,59
Doanh
thu
quản
lý
DM
Đ
T 141,5 0,36 60.004.3 17,65 21.264,7 2,27
Doanh
thu
BLPH,
đại
lý
phát
hành
5.010,0 12,54 8.911,4 2,62 28.046,0 2,99
Doanh
thu
tư
vấn
tài
chính
doanh
nghiệp
3.423,8 8,57 7.351,3 2,16 9.931,0 1,06
Doanh
thu
lưu
ký
chứng
khóan
252,8 0,63 1.194,3 0,35 2.211,6 0,23
Doanh
thu
khác 3.608.9 9,04 18.848.6 5,55 80.265,1 8,55
Tổng 39.938,4 100,00 339.941,4 100,00 938.552,9 100,00
Nguồn:
B
á
o
cá
o
tài
c
h
í
nh
k
iể
m
t
o
á
n
n
ă
m
2005,
2006
;
B
á
o
cá
o
tài
c
h
í
nh
Th
á
ng
08
/
2007
2.1.4.2. Chi phí sản xuất
Trong giai đoạn 2005 đến nay, tỷ lệ chi phí (bao gồm chi phí hoạt động kinh
doanh chứng khoán và chi phí quản lý doanh nghiệp) trên doanh thu thuần đã giảm
một cách rõ rệt, từ 59,9% năm 2005 xuống còn 22,3% năm 2006 và đạt mức 21,3%
tám tháng đầu năm 2007. Cơ cấu chi phí của SSI giai đoạn 2005 – Tháng 08/2007
được thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:
B
ả
ng
2.2:
C
ơ
c
ấ
u
chi
phí
c
ủ
a
công
ty
giai
đ
o
ạ
n
2005
–
Tháng
08/2007
Đơn
vị:
Triệu
VNĐ
Nguồn:
B
á
o
cá
o
tài
c
h
í
nh
k
iể
m
t
o
á
n
n
ă
m
2005,
2006
;
B
á
o
cá
o
tài
c
h
í
nh
Th
á
ng
08
/
2007
CHI
PHÍ
N
ă
m
2005 N
ă
m
2006
Tháng
08/2007
(l
ũ
y
kế)
Giá
trị
%
Doanh
thu
thu
ầ
n
Giá
trị
%
Doanh
thu
thu
ầ
n
Giá
trị
%
Doanh
thu
thu
ầ
n
Chi
phí
hoạt
ñộng
kinh
doanh
chứng
khoán
23.362,5 58,5% 75.162,3 22,1% 199.061,0 21,2%
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
570,9 1,4% 633,0 0,2% 823,5 0,1%
Tổng
cộng 23.933,4 59,9% 75.795,3 22,3% 199.884,5 21,3%
2.1.4.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
B
ả
ng
2.3
:
Kết
qu
ả
ho
ạ
t
đ
ộng
kinh
doanh
giai
đ
o
ạ
n
2005
–
Tháng
08/2007
Đơ
n
vị:
Triệu
đồng
CH
Ỉ
TIÊU 2005 2006
Tháng
08/2007
(l
ũ
y
kế)
Tổng
tài
sản 372.743,7 3.729.555,2 5.695.176,6
Doanh
thu
từ
hoạt
đ
ộng
kinh
doanh
chứng
khoán 39.938,4 339.941,5 938.552,9
Các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu - 0,5 158,7
Doanh
thu
thuần
từ
hoạt
đ
ộng
kinh
doanh 39.938,4 339.941,0 938.394,2
Thu
lãi
đ
ầu
tư 10.967,1 38.537,9 68.172,9
Chi
phí
từ
hoạt
ñộng
kinh
doanh
chứng
khoán 23.362,5 75.162,3 199.060,9
Lợi
nhuận
gộp 27.543,0 303.316,6 807.506,2
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp 570,9 633,0 823,6
Lợi
nhuận
thuần
từ
hoạt
động
kinh
doanh 26.972,1 302.683,6 806.682,6
Lợi
nhuận
ngoài
hoạt
động
kinh
doanh 0,4 7,0 274,3
Tổng
lợi
nhuận
trước
thuế 26.972,5 302.690,6 806.956,9
Lợi
nhuận
tính
thuế 16.186,4 303.300,1 806.584,0
Lợi
nhuận
sau
thuế 25.353,9 242.030,5 726.298,5
Tỷ
lệ
lợi
nhuận
trả
cổ
tức 30,8% 19,8% 6,9%
Nguồn:
Báo
c
áo
t
à
i
c
h
í
nh
kiể
m
t
oán
n
ă
m
2005
v
à
2006;
Báo
c
áo
t
à
i
c
h
í
nh
Tháng
08
/
2007
Thu
ế
su
ấ
t
t
hu
ế
TNDN
N
ă
m
2005:
10%;
N
ă
m
2006:
20%;
N
ă
m
2007:
10%
2.1.4.4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
B
ả
ng
2.4:
Các
chỉ
tiêu
tài
chính
ch
ủ
yếu
giai
đ
o
ạ
n
2005
–
Tháng
08/2007
CH
Ỉ
S
Ố
2005 2006
Tháng
08/2007
(l
ũ
y
kế)
Chỉ
số
về
Kh
ả
n
ă
ng
sinh
l
ờ
i
Lợi
nhuận
gộp/Doanh
thu
thuần
từ
hoạt
ñộng
kinh
doanh
và
thu
lãi
ñầu
tư
0,54 0,80 0,80
Lợi
nhuận
sau
thuế/Doanh
thu
thuần
từ
hoạt
ñộng
kinh doanh
và
thu
lãi
ñầu
tư
0,50 0,64 0,72
Chỉ
số
về
Tỷ
lệ
thu
hồi
vốn
ñ
ầ
u
t
ư
Lợi
nhuận
sau
thuế/Tổng
tài
sản
(ROA) 0,07 0,07 0,13
Lợi
nhuận
sau
thuế/Vốn
chủ
sở
hữu
(ROE) 0,34 0,20 0,18
Chỉ
số
về
Kh
ả
n
ă
ng
thanh
toán
và
C
ơ
c
ấ
u
vốn
Tài
sản
Ngắn
hạn/Nợ
Ngắn
hạn 1,14 2,13 5,25
Nợ
phải
trả
/Vốn
chủ
sở
hữu 3,98 2,09 0,42
Nguồn:
Báo
c
áo
t
à
i
c
h
í
nh
kiể
m
t
oán
n
ă
m
2005,
2006;
Báo
c
áo
t
à
i
c
h
í
nh
Tháng
08
/
2007
2.1.4.5. Trình độ công nghệ
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn nhận thức được việc đầu tư vào
IT là yêu cầu sống còn. Một mặt, nó đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty đối với
mạng lưới ngày một mở rộng, số lượng khách hàng và khối lượng giao dịch ngày
một tăng. Mặt khác, IT sẽ tạo nên những công cụ, phương tiện giao dịch hiện
ñại, theo kịp yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán, cũng như nhu cầu tiện lợi,
cập nhật và chính xác của các khách hàng.
SSI đã trình Đại hội ñồng cổ đông, và đã được sự phê duyệt, trong đó khoản
chi cho IT là khoản chi có kế hoạch, định hướng cho nhiều năm liên tiếp, và là
khoản chi lớn nhất trong chi phí vận hành của SSI.
SSI đã và đang đầu tư toàn diện cho IT, về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, về các
giải pháp giao dịch và nhân sự cho IT.
• Hạ tâng kĩ thuật: được xây dựng trên cơ sở mạng nội bộ (LAN
Gigabit), dùng đường truyền tốc độ cao (lease line), bảo mật tốt với công nghệ
V lane có dự phòng nóng (hot redundant) ở tất cả các vị trí. Mạng này thường
xuyên được nâng cấp, đảm bảo phục vụ nhu cầu ngày càng cao của các ứng dụng
mới, và do khối lượng tăng cao của các giao dịch của khách hàng cũng như nội bộ
công ty.
Để đảm bảo quản lý và xử lý dữ liệu, SSI đã có hệ thống máy chủ (server)
đa dạng. Tùy theo mỗi ứng dụng sẽ có những series máy chủ phù hợp do các hãng
IBM, HP hoặc DELL sản xuất đảm bảo sự ổn định, hiệu quả. đặc biệt, dùng cho
phần ứng dụng lõi môi giới chứng khoán, SSI đã đầu tư vào hệ thống P series của
IBM, nổi tiếng về sự ổn định và tin cậy. Hệ thống máy chủ này cũng sử dụng kỹ
thuật dự phòng (back up) tiên tiến của hãng IBM (gọi là TIVOLI) dự phòng, sao
chép dữ liệu đề phòng những rủi ro không nhìn thấy trước. Nhằm tránh những hư
hỏng, thất thoát dữ liệu do những ảnh hưởng vật lý (như cháy, nổ) hay trong những
trường hợp không tính trước được, SSI đã xây dựng 2 Trung tâm dữ liệu (data
center) tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với sự bảo mật cao, có thể thay thế
nhau trong trường hợp cần thiết.
• Các giả pháp giao dịch: Từ khi thành lập SSI đã dùng giải pháp giao
dịch lõi của FPT phát triển, gọi là BOSC. Giải pháp này liên tục được nâng cấp,
mở rộng thêm ứng dụng đáp ứng nhu cầu giao dịch và kết nối của SSI và khách
hàng.