DỊ DẠNG HẬU MÔN
TRỰC TRÀNG
MỤC TIÊU
1. Trình bày 2 đặc điểm dịch tễ của dị HMTT
2. Trình bày phân loại dị dạng HMTT theo giải phẫu
3. Trình bày 2 thể lâm sàng của dị dạng HMTT
4. Phân tích mục đích đánh giá bệnh nhi dị dạng HMTT trước mổ
5. Phân tích được hướng xử trí ở bệnh nhi dị dạng HMTT trung bình và cao
Bệnh học
ARMs
Phân loại
Tiếp cận lâm sàng
PHƠI THAI HỌC
Khi phơi được 6 tuần, vách niệu trực tràng (urorectal septum) di chuyển về phía dưới chia ổ
nhớp thành:
- xoang niệu - dục ở phía trước
- ống hậu mơn trực tràng ở phía sau
Khi vách niệu trực tràng khơng hình thành → rị giữa ruột và đường niệu ở bé trai hay giữa
ruột với âm đạo ở bé gái
Khi màng hậu mơn khơng mất hồn toàn hoặc chỉ mất một phần → dị tật hậu môn màng hay
hẹp hậu môn
PHÔI THAI HỌC
ĐẠI CƯƠNG
Xuất độ: 1/ 5000 trẻ sinh ra còn sống
Thường gặp ở bé trai (58%)
Mức độ dị dạng: khác nhau
- đơn giản: hẹp hậu môn
- phức tạp: cịn ổ nhớp (cloaca)
Thường thấy nhất: khơng có lỗ hậu mơn đi cùng lỗ rị:
- giữa đoạn dưới đại tràng và niệu đạo ở bé trai
- giữa đoạn dưới ĐT và tiền đình âm hộ ở bé gái
Phân loại PENA
Giới
Dị dạng
Nam
Dò TSM (dò ra da)
Dò trực tràng – niệu đạo:
Nữ
Hậu mơn tạm
Khơng
Có
Hành
Có
Tiền liệt tuyến
Có
Rị cổ bàng quang
Có
Khơng HM khơng rị
Có
Bất sản trực tràng
Có
Dị TSM (dị ra da)
Khơng
Rị tiền đình âm đạo
Có
Khơng HM khơng rị
Có
Bất sản trực tràng
Có
Tồn tại ổ nhớp
Có
Dị dạng phức tạp
Có
Rị hậu mơn da
Cutaneous (perineal) fistulas
Dạng thấp nhất
•Chức năng cơ vịng tốt
•Lỗ dị nằm dọc theo đường giữa
•Nhiều dạng:
•
•
•
•
HM nắp (Covered Anus)
HM màng (Anal membrane)
Cầu da vắt dọc (Bucket – Handle)
Nam # Nữ
Recto – urethral fistula
Bulbar
•
Thường gặp nhất (80%)
• Dễ tổn thương niệu đạo.
• Rị NĐ hành tiên lượng tốt hơn rị
NĐ TLT.
• LS: tiểu ra phân su.
Dị trực tràng niệu đạo
Prostatic
Rị trực tràng – cổ BQ
(Rectal- Vesical fistula)
•
Tần suất 10%
• TT rị vào cổ BQ
•LS:
•
•
•
•
•
TSM phẳng
Cơ kém phát triển.
Dị dạng xương cùng.
Khung chậu kém phát triển.
Tiên lượng chức năng kém (rò cao).
Bất sản HM-TT khơng dị
(Anorectal Agenesis W/O Fistula)
•
Hiếm gặp
• Tiên lượng tốt (cơ và xương
cùng phát triển tốt)
•50% $ Down
•$Down + AM 90% dạng
này.
•LS: TT cách da # 2cm.
Teo trực tràng
(rectal atresia)
• Tần xuất < 1%
•LS:
•
teo tồn bộ trực tràng hoặc một
phần
•
TSM, khung chậu phát triển bình
thường.
•Tiên lượng rất tốt.
•Nam # Nữ
Rò Trực tràng – âm đạo
Recto-vaginal fistula
2 lỗ mở vào TSM
Vị trí rị phía trên màng trinh
Rất hiếm gặp <1%
Tồn tại ổ nhớp
Dị dạng rất phức tạp ở nữ.
1 lỗ đỗ ra TSM
LS gợi ý: không HM + bộ phận sinh dục ngồi
nhỏ hơn bình thường.
Cao: >3 cm tiên lượng chức năng kém, dị dạng
rất phức tạp.
Thấp: <3cm tiên lượng tốt. Dị dạng ít phức tạp.
Có thể ứ dịch tử cung AĐ (hydrocolpos)
Cloaca- single opening in the perineum
Lâm sàng
Khám tầng sinh mơn:
◦ Vết
tích hậu mơn hình thành rõ, lõm sâu hay căng phồng lên khi khóc là loại
thấp. Ngược lại vết tích hậu mơn phẳng thường là loại cao.
◦ Nếu kích thích vào vùng hậu mơn khơng
cao.
◦ Đường giữa
Nước tiểu: tìm phân su, TPTNT.
thấy cơ vịng co bóp cũng gợi ý dị dạng
Lâm sàng
Các dấu hiệu gợi ý dạng cao
◦ TSM phẳng, đường giữa khơng rõ.
◦ Khơng có di tích ống HM cơ TSM kém phát triển.
Các dấu hiệu gợi ý dạng thấp:
◦ Có phân su rị ra TSM, có thể có đường dị dưới da dọc theo đường giữa.
◦ Cầu da vắt dọc( bucket-handle).
◦
HM màng nhìn thấy phân su qua lớp màng.
PHÂN LOẠI
P (Pubis): phần cốt hóa của xương mu.
C (Coccyx): nằm dưới vị trí S5 khoảng 5mm (do xương cụt trẻ sơ sinh khơng cản quang)
I (Ischium): điểm cốt hóa thấp nhất của xương chậu ngang cơ mu trực tràng.
Đường PC hay đường Stephens là bờ cao nhất của cơ nâng hậu môn.
Cao
Trung gian
Thấp
Dị dạng hậu môn trực tràng được xếp theo cao, thấp, trung gian dựa
vào vị trí túi cùng so với cơ nâng hậu môn mà thành phần quan trọng
nhất là cơ mu trực tràng.
Ở trẻ sơ sinh khơng có đừờng rò, túi cùng trực tràng đƣợc xác
định dựa vào X quang không sữa soạn ở tư thế dốc đầu ngược
( Wangensteen Rice, 1939).
Sau sinh 12 giờ
Dốc ngược 3 phút trước khi chụp
Tư thế ngang 2 ụ lớn chồng nhau
2 đùi duỗi thẳng không che xương mu.
Mốc cản quang ở di tích hậu mơn.